Trong tiếng Anh, It was not until là một cấu trúc không quá xa lạ để nhấn mạnh thời điểm mà một sự việc mới bắt đầu xảy ra, giúp câu văn trở nên rõ ràng và ấn tượng hơn. Việc sử dụng đúng cấu trúc này không chỉ làm cho câu chuyện của bạn thêm sinh động mà còn giúp bạn giao tiếp tự nhiên và chuyên nghiệp hơn. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn công thức, cách dùng chi tiết, và những bài tập thực hành với It was not until để bạn có thể sử dụng thành thạo trong mọi ngữ cảnh! Hãy cùng ELSA Speak tìm hiểu nhé!

It was not until là gì​?

Cấu trúc It was not until có nghĩa là “mãi đến khi…”, là một cấu trúc trong tiếng Anh được sử dụng để nhấn mạnh thời điểm mà một sự việc, hành động hoặc trạng thái bắt đầu xảy ra. Thường được dùng trong câu phức, cấu trúc này giúp làm nổi bật thời điểm cụ thể mà một sự việc diễn ra, đặc biệt khi người nói muốn chỉ rõ rằng điều gì đó đã không xảy ra cho đến khi một sự kiện khác xuất hiện. 

Kiểm tra phát âm với bài tập sau:

{{ sentences[sIndex].text }}
Cải thiện ngay
Click to start recording!
Recording... Click to stop!
loading

Ví dụ:

  • It was not until 10 p.m. that they finished the project. (Mãi cho đến 10 giờ tối họ mới hoàn thành dự án.)
  • It was not until she moved to the city that she found her true passion. (Mãi cho đến khi cô ấy chuyển đến thành phố, cô ấy mới tìm thấy đam mê thực sự của mình.)
  • It was not until I met her that I understood the value of true friendship. (Mãi cho đến khi tôi gặp cô ấy, tôi mới hiểu giá trị của tình bạn thực sự.)

Lưu ý: Sử dụng It was not until nhằm nhấn mạnh vào thời điểm mà sự việc xảy ra. Phần thời gian này có thể là một từ, cụm từ, hoặc mệnh đề, tùy thuộc vào ngữ cảnh của câu.

Tìm hiểu cấu trúc It was not until
Tìm hiểu cấu trúc It was not until

Cách dùng It was not until

Dưới đây là hai cách sử dụng phổ biến của cấu trúc It was not until mà bạn có thể tham khảo.

Cách dùngVí dụ
Dùng để làm nổi bật thời điểm cụ thể trong quá khứ khi một sự việc mới bắt đầu diễn ra.It was not until 2020 that I started learning English. (Mãi đến năm 2020, tôi mới bắt đầu học tiếng Anh.)
Nhấn mạnh rằng có một khoảng thời gian trễ hoặc kéo dài trước khi sự việc diễn ra.It was not until he apologized that she forgave him. (Mãi đến khi anh ấy xin lỗi, cô ấy mới tha thứ cho anh ấy.)

Chi tiết cấu trúc It was not until

Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về các cách sử dụng khác nhau của cấu trúc It was not until.

Cấu trúc it was not until đi với cụm từ chỉ thời gian

Cấu trúc này được dùng khi muốn nhấn mạnh một thời gian cụ thể trước khi một sự kiện nào đó xảy ra. Thời gian này có thể là một cụm từ chỉ thời gian cụ thể như “yesterday”, “midnight”, hoặc một mốc thời gian nào đó.

Cấu trúc:

It was not until + time phrase + that + S + V_ed/V2

Ví dụ:

  • It was not until midnight that they finished the project. (Mãi đến nửa đêm, họ mới hoàn thành dự án.)
  • It was not until 2021 that she started her own business. (Mãi đến năm 2021, cô ấy mới bắt đầu kinh doanh riêng.)

Cấu trúc it was not until đi với mệnh đề chỉ thời gian

Sử dụng It was not until với mệnh đề chỉ thời gian khi muốn nhấn mạnh một sự kiện hoặc thời điểm kéo dài đến khi một điều gì đó xảy ra. Mệnh đề chỉ thời gian thường ở thì quá khứ đơn.

Cấu trúc:

It was not until + time clause (simple past) + that + S + V_ed/V2

Ví dụ:

  • It was not until she came home that they started the celebration. (Mãi đến khi cô ấy về nhà, họ mới bắt đầu lễ kỷ niệm.)
  • It was not until the rain stopped that we could go outside. (Mãi đến khi trời tạnh mưa, chúng tôi mới có thể ra ngoài.)

Cấu trúc It was not until đảo ngữ

Khi muốn nhấn mạnh hơn nữa, bạn có thể sử dụng cấu trúc đảo ngữ với Not until. Thông thường, đảo ngữ được sử dụng trong văn phong trang trọng và nhấn mạnh cao

Cấu trúc:

Not until + time phrase/clause + trợ động từ + S + V (Infinity)

Ví dụ:

  • Not until the next morning did they realize their mistake. (Mãi đến sáng hôm sau, họ mới nhận ra sai lầm của mình.)
  • Not until she called him did he understand the situation. (Mãi đến khi cô ấy gọi điện cho anh ấy, anh ấy mới hiểu tình hình.)

Viết lại câu với It was not until và not until

Trong một số trường hợp, có thể viết lại câu sử dụng It was not until thành Not until để nhấn mạnh hơn hoặc đảo ngữ tùy vào yêu cầu của ngữ cảnh và văn phong. Để viết lại câu bằng Not until, bạn sẽ thay cụm It was not until bằng cụm Not until và đảo trợ động từ của mệnh đề chính ra trước chủ ngữ, phía sau là động từ nguyên mẫu.

Cấu trúc:

It was not until + time phrase/ clause + that + S + V_ed/V2
= Not until + time phrase/clause + trợ động từ + S + V (Infinity)

Ví dụ:

  • It was not until the lights went out that everyone became quiet. ((Mãi đến khi đèn tắt, mọi người mới im lặng.)

>> Not until the lights went out did everyone become quiet. (Mãi đến khi đèn tắt, mọi người mới im lặng.)

  • It was not until she received the letter that she knew the truth. (Mãi đến khi cô ấy nhận được lá thư, cô ấy mới biết sự thật.)

>> Not until she received the letter did she know the truth. (Mãi đến khi cô ấy nhận được lá thư, cô ấy mới biết sự thật.)

Viết lại câu với It was not until và not until
Viết lại câu với It was not until và not until

So sánh cấu trúc It was not until và cấu trúc Only when

Cấu trúc It was not until và Only when là 2 cấu trúc dễ nhầm lẫn khi sử dụng, với ý nghĩa tương tự nhau nhưng cách sử dụng lại có một vài điểm khác nhau, cụ thể hãy cùng tìm hiểu qua bảng so sánh dưới đây:

So sánhIt was not untilOnly when
Giống nhauCả hai cấu trúc đều nhấn mạnh và làm nổi bật thời điểm xảy ra hành động chính.
Khác nhauCấu trúcIt was not until + time phrase/ clause + that + S + V_ed/V2Only when + time clause + trợ động từ + S + V (Infinity)
Cách dùngDùng nhiều trong các tình huống thường ngày và không yêu cầu đảo ngữ.Yêu cầu đảo ngữ sau Only when và thường dùng trong văn phong trang trọng.
Ví dụIt was not until midnight that they finished their work. (Mãi đến nửa đêm, họ mới hoàn thành công việc.)
It was not until she moved to the city that she found a good job. (Mãi đến khi chuyển đến thành phố, cô ấy mới tìm được công việc tốt.)
Only when they finished their work did they go to sleep. (Chỉ khi hoàn thành công việc, họ mới đi ngủ.)
Only when she moved to the city did she find a good job. (Chỉ khi chuyển đến thành phố, cô ấy mới tìm được công việc tốt.)

Có thể bạn quan tâm: Click vào nút bên dưới để kiểm tra trình độ tiếng Anh miễn phí cùng ELSA Speak nhé!

Các lỗi thường gặp khi sử dụng It was not until

It was not until là một cấu trúc thông dụng trong giao tiếp tiếng Anh. Tuy nhiên, người học thường mắc phải một số lỗi phổ biến. Dưới đây là những lỗi thường gặp và cách khắc phục để giúp bạn sử dụng cấu trúc này chuẩn ngữ pháp hơn.

Thiếu that trong câu

Một trong những lỗi phổ biến nhất là quên thêm “that” vào sau phần thời gian hoặc mệnh đề chỉ thời gian. Trong cấu trúc It was not until, từ “that” là từ nối cần thiết để liên kết các phần của câu.

Ví dụ: Sai: It was not until 2000 he moved to the city.

>>> Đúng: It was not until 2000 that he moved to the city.

Sai trật tự từ khi đảo ngữ

Trong cấu trúc đảo ngữ với Not until, người học dễ mắc lỗi ở trật tự từ, đặc biệt là khi đặt trợ động từ hoặc chủ ngữ không đúng vị trí. Khi đảo ngữ, trợ động từ của mệnh đề chính luôn được đảo ra trước chủ ngữ và phía sau là động từ nguyên mẫu.

Ví dụ: Sai: Not until the teacher explained the problem we understood it.

>>> Đúng: Not until the teacher explained the problem did we understand it.

Dùng sai thì của động từ

Một lỗi khác là dùng sai thì khi diễn đạt ý nghĩa quá khứ trong cấu trúc này. It was not until thường đi với động từ ở thì quá khứ trong mệnh đề chính vì nó diễn tả một hành động xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

Ví dụ: Sai: It was not until last year that she decides to study abroad.

>>> Đúng: It was not until last year that she decided to study abroad.

Bài tập cấu trúc It was not until

Dưới đây là phần bài tập giúp bạn nắm chắc và vận dụng cấu trúc It was not until trong nhiều tình huống.

Bài tập

Bài 1: Viết lại câu với cấu trúc It was not until.

1.       He didn’t arrive until 7 p.m.

2.       She didn’t understand the lesson until the teacher explained it again.

3.       They didn’t start the project until last month.

4.       Mary didn’t feel better until she took some medicine.

5.       I didn’t realize the mistake until he pointed it out.

6.       The game didn’t begin until all the players were ready.

7.       I didn’t know she was famous until I saw her on TV.

8.       Tom didn’t go to sleep until midnight.

9.       The storm didn’t stop until the next morning.

10.   We didn’t get any rest until the work was finished.

Bài 2: Chọn đáp án đúng cho các câu sau.

1.       _______ I was 18 that I learned how to drive.

A.      Not until

B.      It wasn’t until

C.       Until

D.      It was

2.       It was not until he ______ that he understood the problem.

A.      Arrived

B.      Arrives

C.       Arrive

D.      Arriving

3.   _______ the lights were turned on that we saw the room was decorated beautifully.

A.      Not until

B.      It wasn’t until

C.       Until

D.      While

4.       They didn’t start the meeting _______ the manager arrived.

A.      not until

B.      it was not until

C.       until

D.      when

5.        _______ the rain stopped that we continued our journey.      

A.      Not until

B.      Until

C.       It was not until

D.      When

6.       It was not until last week _______ the documents were signed. 

A.      That

B.      When

C.       Before

D.      Which

7.       _______ he apologized that she forgave him. 

A.      Not until 

B.      Until

C.       It was not until

D.      Only when

8.       It was not until _______ that she started studying harder for exams.

A.      her failure

B.      failed

C.       she failed

D.      failing

9.       _______ we arrived at the airport that we realized we had forgotten the passports.

A.      Until

B.      Not until

C.       It was not until

D.      While

10.   _______ the guests left that the family could relax.    

A.      Not until

B.      Until

C.       It was not until

D.      Only when

Bài 3: Điền vào chỗ trống.

1.       It was not until last year that I ______ (to learn) how to swim.

2.       ______ (not until/it was not until) they saw the results that did they believe in their hard work.

3.       It was not until she ______ (to get) a job that she became financially independent.

4.       ______ (it was not until/not until) he explained that I understood the situation.

5.       It was not until the movie ended that I ______ (to understand) its message.

6.       ______ (not until/it was not until) the book was published that did it gain popularity.

7.       It was not until I ______ (to move) abroad that I learned about different cultures.

8.       ______ (it was not until/not until) midnight that we finished the report.

9.       It was not until she ______ (to call) that I realized I had missed her.

10.   ______ (it was not until/not until) he made that mistake that did he learn to be more careful.

11.   It was not until the train arrived that everyone ______ (to board).

12.   ______ (not until/it was not until) my last birthday that did I have a big celebration.

13.   It was not until we ______ (to enter) the cave that we noticed how dark it was.

14.   ______ (it was not until/not until) I left that I understood what she meant.

15.   It was not until the end of the class that they ______ (to finish) their assignment.

Đáp án

Bài 1:

1.       It was not until 7 p.m. that he arrived.

2.       It was not until the teacher explained it again that she understood the lesson.

3.       It was not until last month that they started the project.

4.       It was not until she took some medicine that Mary felt better.

5.       It was not until he pointed it out that I realized the mistake.

6.       It was not until all the players were ready that the game began.

7.       It was not until I saw her on TV that I knew she was famous.

8.       It was not until midnight that Tom went to sleep.

9.       It was not until the next morning that the storm stopped.

10.   It was not until the work was finished that we got any rest.

Bài 2:

12345678910
BAACAAACBA

Bài 3:

1.       Learned

2.       Not until

3.       It was not until

4.       It was not until

5.       Understood

6.       Not until

7.       Moved

8.       It was not until

9.       Called

10.   Not until

11.   Boarded

12.   Not until

13.   Entered

14.   It was not until

15.   Finished

Tham khảo ngay: Các khoá học mới nhất cùng vô vàn ưu đãi chỉ có tại ELSA Speak nhé!

>> Xem thêm:

Bài viết trên giúp bạn hiểu rõ cách sử dụng cấu trúc It was not until trong các tình huống phức tạp một cách tự nhiên và lưu loát. Để thực hành phát âm chuẩn, bạn có thể trải nghiệm ứng dụng ELSA Speak. Ứng dụng này không chỉ giúp bạn cải thiện phát âm mà còn hỗ trợ luyện tập các loại câu tiếng Anh, bao gồm cấu trúc phức tạp như It was not until, câu điều kiện, câu đảo ngữ, và nhiều cấu trúc khác. Hãy cùng luyện tập với ELSA Speak để nâng cao kỹ năng tiếng Anh của bạn toàn diện hơn nhé!