Cấu trúc Forget trong tiếng Anh: Cách dùng và bài tập vận dụng chi tiết

Cấu trúc Forget trong tiếng Anh: Cách dùng và bài tập vận dụng chi tiết

Cấu trúc forget trong tiếng Anh dùng để diễn tả việc “ai đó quên làm gì”. Cấu trúc này khá phổ biến trong giao tiếp lẫn bài tập ngữ pháp, nhưng nhiều người vẫn chưa phân biệt được lúc nào forget đi với V-ing, lúc nào đi với To V. 

Trong bài viết này, ELSA Speak sẽ bật mí cho bạn “tất tần tật” kiến thức về cấu trúc forget để giải đáp thắc mắc trên nhé.

Kiểm tra phát âm với bài tập sau:

{{ sentences[sIndex].text }}
Cải thiện ngay
Click to start recording!
Recording... Click to stop!
loading

Forget trong tiếng Anh là gì?

Định nghĩa: Forget có nghĩa là quên, không nhớ đến điều gì hoặc coi thường, coi nhẹ. 

Cách chia động từ bất quy tắc forget trong các thì:

Hiện tạiQuá khứPhân từ
ForgetForgotForgot/forgotten
I will never forget all the time Mary spent with me.I forgot to turn off the light before leaving the office.She has forgotten the lyrics of this song.
Tôi sẽ không bao giờ quên quãng thời gian mà Mary ở bên tôi.Tôi đã quên tắt đèn trước khi rời văn phòng.Cô ấy đã quên mất lời của bài hát này rồi.

Cách dùng cấu trúc forget trong tiếng Anh:

  • Diễn tả việc ai đó quên làm gì.
  • Diễn tả việc ai đó quên đã làm gì.
  • Diễn tả việc ai đó đã quên điều gì.

Xem thêm:

Mua ELSA Pro

Cấu trúc Forget và cách dùng trong tiếng Anh

Forget có thể kết hợp với một động từ nguyên thể thêm to (to V-inf) hoặc một động từ nguyên thể thêm ing (V-ing). Mỗi trường hợp sẽ mang sắc thái nghĩa khác nhau:

Cấu trúc Forget và cách dùng trong tiếng Anh

1. Cấu trúc Forget + To V

S + forget + to V-inf (nguyên thể)

Cấu trúc “Forget + To V” có nghĩa là “quên mất phải làm gì”, “quên làm điều gì đó mà bạn cần phải làm”. Kết quả của hành động này sẽ ảnh hưởng đến chủ ngữ tại thời điểm hiện tại hoặc tương lai.

Ví dụ: 

  • She forgets to prepare documents for tomorrow’s meeting. (Cô ấy quên chuẩn bị tài liệu cho cuộc họp ngày mai.)
  • He forgot to turn off the computer before going home. (Anh ấy đã quên tắt máy tính trước khi về nhà)

Lưu ý: Cấu trúc forget dùng để nhắc nhở ai đó đừng quên làm gì:

Don’t forget + to + V-inf (nguyên thể)

Ví dụ: 

  • Don’t forget to buy me a book. (Đừng quên mua cho tôi quyển sách nhé.)
  • Don’t forget to lock the door. (Đừng quên khóa cửa nhà nhé).
Học tiếng anh 1 kèm 1 với ELSA SPEAK

Xem thêm:

2. Cấu trúc Forget + V-ing

S + forget + V-ing

Diễn tả việc ai đó quên đã làm gì trong quá khứ.

Ví dụ:

  • I forgot buying a backpack last night. (Tôi quên mất mình đã mua một chiếc ba lô tối qua.)
  • I forgot meeting you somewhere last year. (Tôi quên mất đã gặp bạn ở đâu đó hồi năm ngoái rồi.)

3. Cấu trúc Forget + About

S + forget + about + N/V-ing 

→ Diễn tả việc quên đi một người, sự việc nào đó.

Ví dụ:

  • Do you want me to forget about her? (Bạn muốn tôi quên cô ấy thật ư?)
  • Forget about arguing and making up with each other. (Quyên chuyện tranh cãi và làm lành với nhau đi.)

Phân biệt cấu trúc Forget, Regret và Remember

Nhìn chung forget, regret và remember chỉ khác nhau về mặt nghĩa. Còn cách kết hợp với những động từ nguyên thể có to (to V-inf) và những động từ nguyên thể thêm ing (V-ing) về cơ bản là giống nhau. 

Dưới đây là bảng tổng hợp cấu trúc forget, regret, remember:

Động từCấu trúcVí dụ
Forget1. Forget + to V-inf: Quên phải làm gì

2. Forget + V-ing: Quên đã làm gì
1. I forgot to walk the dog. 

(Tôi đã quên dắt cún đi dạo.)

2. I forgot seeing him go to the movies with his mistress. 

(Tôi quên mất, tôi đã thấy anh ta đi xem phim cùng nhân tình.)
Regret1. Regret + to V-inf : lấy làm tiếc khi phải làm gì

2. Regret + V-ing: hối hận vì đã làm gì
1. I regret to inform you that you did not pass the exam.

(Tôi rất tiếc khi phải thông báo rằng bạn đã không vượt qua kỳ thi.)

2. I regret losing my mother’s memento. 

(Tôi hối hận vì đã làm mất kỷ vật mà mẹ tôi để lại.)
Remember1.  Remember + to V-inf: Nhớ phải làm gì

2. Remember + V-ing: Nhớ là đã làm gì
1. Remember to clean your room.

(Nhớ dọn dẹp phòng của bạn nhé)

2. I remember sending her a monthly report.

(Tôi nhớ đã gửi bản báo cáo hàng tháng cho cô ấy rồi.)

Ngoài ra, còn một số cấu trúc có cách chia động từ tương tự với Forget bạn cần biết như:

Động từ Cấu trúc Ví dụ
Stop1. Stop + to V: Dừng lại để làm việc gì

2. Stop + V-ing: Dừng hẳn việc gì
1. We stopped to find our way.

(Chúng tôi dừng lại để dò đường.)

2. He has stopped smoking.

(Anh ta đã ngừng hút thuốc lá rồi.)
Try1. Try + to V: Cố gắng làm gì

2. Try + V-ing: Thử làm gì
1. I tried to convince him but couldn’t.

(Tôi cố gắng thuyết phục anh ta nhưng không được.)

2. I try eating the cake he makes.
 
(Tôi thử ăn cái bánh mà anh ta làm.)
Need1. Need + to V-inf: Cần làm gì

2. Need + V-ing: Cần được làm gì đó
1. I need to go now or I will be late for the train.

(Tôi cần khởi hành ngay bây giờ, nếu không sẽ bị trễ chuyến tàu.)

2. The house needs repainting.

(Ngôi nhà cần được sơn lại.)
Mean1. Mean + To V-inf: Có ý định làm gì

2. Mean + V-ing: Có nghĩa là gì
1. He doesn’t mean to run for president.

(Ông ấy không có ý định tranh cử tổng thống.)

→ This sign means not turning right. 

(Biển báo này có nghĩa là không được rẽ phải.)

>> Xem thêm:

Học tiếng anh hiệu quả cùng ELSA Pro
Luyện tập theo chủ đề yêu thích và lộ trình học được cá nhân hóa giúp kỹ năng của bạn được cải thiện nhanh chóng

Bài tập cấu trúc Forget [Có đáp án chi tiết]

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc

1. I forgot ………….( buy) a new coach, so Can I borrow you?

2. Dad’s always forgetting ……….( take) his pills. 

3. I’m afraid that we must forget about ……………(go) to the beach – It rains a lot. 

4. I forget …………..( ask) John’s address. 

5. Don’t forget ………..( wear) sunscreen when it is sunny. 

6. His grandmother is always forgetting …………..( bring) her phone. 

7. When I was a child, I ……….( forget) about the way home. 

8. I forgot ………….( spend) one million Vietnamese dongs last night.

9. Don’t forget …………( save) energy. 

10. I will never ……….( forget) about your face.

Bài tập cấu trúc forget có đáp án

Bài 2:  Chọn đáp án đúng

Câu hỏiĐáp án lựa chọn
1Thu forgets _______ them for Nam’s address.A. To ask

B. Asking

C. Asked

D. Be asked
2I forget _______ her coat, so can I borrow you?A. To bring

B. Bringing

C. Brought

D. Be brought
3Don’t forget _______homework.A. To do

B. Doing

C. Do

D. To doing
4You should try … the door with this key.A. To unlocking

B. Unlocking

C. Unlock

D. To unlock
5I shall never forget_____ with you in Paris last year.A. Staying

B. To staying

C. To stay

D. Stayed
6Don’t forget _____the letter I gave you yesterdayA. Post

B. Posting

C. Posts

D. To post
7Phu don’t forget ________ (write) the letter for his friend.A. Writing

B. To write

C. To writing

D. Wrote
8Marie doesn’t forget ________ the contract for her bossA. To sending

B. Sending

C. To send

D. Sent
9That old man tried to stop _____ because of his bad healthA. Smoke 

B. Smoking 

C. Smokes 

D. Smoked
10We have plenty of time. We needn’t _____A. Hurry

B. To hurry

C. Hurrying

D. Hurried

Đáp án chi tiết

Bài tập 1: 

1buying6to bring
2to take7forgot
3going8spending
4to ask9to save
5to wear10forget

Bài tập 2: 

1. A3. A5. A7. B9. B
2. B4. B6. D8. C10. A

Trên đây là toàn bộ kiến thức về cấu trúc Forget trong tiếng Anh bạn đọc cần nắm vững. Hy vọng những thông tin bổ ích này có thể giúp bạn học tập tốt hơn và sớm chinh phục được mục tiêu ngoại ngữ của mình.

1. Sau forget là V-ing hay To V?

Sử dụng cấu trúc “Forget + To V” để diễn tả nghĩa “quên phải làm gì”, nghĩa là chủ thể chưa thực hiện hành động đó. Ngược lại, nếu muốn diễn tả nghĩa “quên đã làm gì” trong quá khứ thì dùng cấu trúc “Forget + V-ing”.

2. Don’t forget + gì?

Cấu trúc “Don’t forget + to V-inf” dùng để nhắc nhở ai đó đừng có quên làm việc gì.
Ví dụ:
– Don’t forget to buy me a book. (Đừng quên mua cho tôi quyển sách nhé.)
– Don’t forget to lock the door. (Đừng quên khóa cửa nhà nhé).

guest
0 Comments
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
RELATED POSTS
Kiến thức mệnh đề trạng ngữ (Adverb clause) trong tiếng Anh

Kiến thức mệnh đề trạng ngữ (Adverb clause) trong tiếng Anh

Mục lục hiện 1. Mệnh đề trạng ngữ là gì? 2. Vị trí của mệnh đề trạng ngữ trong câu 3. Các loại mệnh đề trạng ngữ (Adverbial Clause) trong tiếng Anh 4. 1. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (Clause of time) 5. 2. Mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn (Clause of […]

Mệnh đề quan hệ (Relative clause): Cách dùng và bài tập vận dụng

Mệnh đề quan hệ (Relative clause): Cách dùng và bài tập vận dụng

Mục lục hiện 1. Mệnh đề quan hệ là gì? 2. Các loại mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh 3. 1. Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses) 4. 2. Mệnh đề quan hệ không xác định (Non – defining clauses) 5. Mệnh đề quan hệ rút gọn (Reduced relative clause) 6. […]

Cấu trúc After: Công thức, cách dùng và ví dụ cụ thể

Cấu trúc After: Công thức, cách dùng và ví dụ cụ thể

Mục lục hiện 1. Cấu trúc after trong tiếng Anh là gì? 2. Cấu trúc after và cách dùng cụ thể 3. 1. After + quá khứ hoàn thành + quá khứ đơn 4. 2. After + quá khứ đơn + hiện tại đơn 5. 3. After + quá khứ đơn + quá khứ đơn […]

ELSA Pro trọn đời
ELSA Pro trọn đời

Giá gốc: 10,995,000 VND

2,195,000 VND

Nhập mã VNM24LT giảm thêm 350K

Mua ngay
ELSA Pro 1 năm
ELSA Pro 1 năm

Giá gốc: 1,095,000 VND

985,000 VND

Nhập mã OP30 giảm thêm 30K

Mua ngay
FLASH SALE 86% ELSA PRO TRỌN ĐỜI
PHP Code Snippets Powered By : XYZScripts.com