Cách dùng cấu trúc Stop to V và Stop V_ing trong tiếng Anh
Cấu trúc stop là một trong những điểm ngữ pháp đặc biệt trong tiếng Anh, có thể đi cùng với “to V” hoặc “V_ing”. Để tìm hiểu rõ hơn về cách dùng cấu trúc này, hãy cùng ELSA Speak khám phá bài viết dưới đây.
Stop trong tiếng Anh là gì?
Theo Cambridge Dictionary, stop vừa là danh từ, vừa là động từ.
Kiểm tra phát âm với bài tập sau:
Stop /stɑːp/ ở dạng động từ có nghĩa là “dừng lại, ngừng lại”. Theo sau động từ stop có thể là “to V” hoặc “V_ing”, tùy vào mục đích của người nói.
Ví dụ:
- She stopped to pick up the letter that she’d dropped. (Cô ấy dừng lại để nhặt lá thư mà cô đã đánh rơi.)
- She stopped playing tennis to go home. (Cô ấy ngừng chơi tennis để về nhà.)
Trong khi đó, stop /stɑp/ dạng danh từ có nghĩa là “sự ngừng lại, sự dừng lại” hoặc “bến đỗ, nhà ga”.
Ví dụ:
- We only had an hour to drive including a 40 min stop for dinner. (Chúng tôi chỉ có 1 giờ để lái xe, bao gồm 40 phút dừng lại để ăn tối.)
- It’s time to put a stop to gender discrimination. (Đã đến lúc dừng việc phân biệt giới tính.)
Những cụm từ thông dụng đi với stop:
Cụm từ | Ý nghĩa |
---|---|
Stop off (or over) | Ngừng lại, đỗ lại |
Stop at nothing | Không ngần ngại làm việc gì để đạt được mục đích |
Pull out all the stops | Cố gắng hết sức để đạt được mục đích |
Stop someone’s mouth | Khiến cho ai đó giữ im lặng, không thể nói được về một điều gì đó |
Stop short of sth | Dừng lại khi sắp nói hay làm một điều gì đó |
Put a stop to sth | Kết thúc việc gì đó |
Cấu trúc Stop + To V
Cấu trúc stop to V được dùng khi ai đó tạm dừng việc đang làm để chuyển sang làm một công việc khác.
Cấu trúc
S + stop(s/ed) + to V |
Ví dụ:
- He stopped to buy a new book. (Anh ấy dừng lại để mua một cuốn sách.)
- It’s time they stopped to think about their next destination. (Đã đến lúc họ dừng lại để nghĩ tới điểm đến tiếp theo.)
Cấu trúc Stop + V_ing
Cấu trúc stop V_ing sử dụng khi ai đó chấm dứt hẳn một hành động nào đó.
Cấu trúc
S + stop(s/ed) + V-ing |
Ví dụ:
- He stopped drinking alcohol because of his stomach ache. (Anh ấy dừng hẳn việc uống đồ uống có cồn bởi bệnh đau dạ dày.)
- She stopped using plastic bags. (Cô ấy đã dừng hẳn việc sử dụng túi ni lông.)
Các cấu trúc đặc biệt với Stop trong tiếng Anh
Cấu trúc | Ý nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
S + stop + by + N/V_ing | Ghé thăm một nơi nào, người nào đó. | Could I stop by Lily’s house on our way home? → Con có thể dừng lại để ghé thăm nhà của Lily trên đường chúng ta về nhà không? |
S + stop off + N/V_ing | Ai đó dừng lại để ghé vào đâu đó khi đang đi trên đường. | We’ll stop off at the supermarket on our way home. → Chúng ta sẽ dừng lại để vào siêu thị trên đường về nhà. |
S + stop over + N/V_ing | Ai đó dừng lại ở một địa điểm (thường dùng khi đi bằng máy bay). | On my way to California, I plan to stop over for three days in New York. → Trên đường tới California, tôi dự định sẽ dừng chân lại 3 ngày ở New York. |
S + stop up + N/V_ing | Người nào đó thức khuya để làm gì. | He often stops up late doing homework. → Anh ấy thường xuyên thức khuya để làm bài tập về nhà. |
Có thể bạn quan tâm:
Bài tập cấu trúc Stop [có đáp án chi tiết]
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc
1. Daniel stopped ________ (work) for them last week.
2. On the way to Hanoi, I stopped ________ (look) at a fair.
3. She has stopped ________ (cycle) to work.
4. Anna stopped ________ (wait) for her sister.
5. Jack stopped off ________ (play) at the park on his way home.
6. My sisters stop ________ (go) to school.
7. He stopped ________ (have) dinner at 9:00 p.m.
8. I stopped ________ (look) at the red dress.
9. She stopped ________ (talk) to them.
10. He advises me to stop ________ (smoke).
11. Lily wishes it would stop ________ (rain).
12. My sister stopped ________ (drive) her car to answer her phone.
13. We stopped ________ (have) breakfast at the station.
14. My aunt stopped the video ________ (ask) her daughter some questions.
15. The doctor recently told her she should stop ________ (drinking) wine.
Bài 2: Viết lại câu với từ cho sẵn
1. Linda!/ Please/ stop/ make/ some noise/ my baby/ sleep.
2. Selena/ should/ stop/ eat/ junk food/ she/ on a diet.
3. My brother/ stop/ smoke/ and/ start/ do/ exercise.
4. I/ stop/ talk/ my friend/ when/ the teacher/ come in.
5. They/ hungry/ so/ they/ stop/ have/ a taco.
6. John and Jack/ should/ stop/ play games/ they/ have/ a lot of/ things/ do.
7. She/ stop/ walk/ help/ an old man.
8. Jason/ stop/ drink/ his cappuccino/ because/ he/ in a hurry.
9. He/ can’t/ stop/ dream/ of/ his crush.
10. He/ stop/ call/ to/ his friend/ on/ Telegram.
11. The weather/ cold/ so/ I/ stop/ have/ a hot coffee cup.
12. We/ wish/ she/ would stop/ talk/ we/ want/ some quiet.
13. Why/ did/ he/ stop/ work/ there? The boss/ think/ he/ enjoy/ it.
14. After/ stop/ eat/ a hamburger/ for breakfast/ she/ continue/ with/ her work.
15. When/ Lily/ will/ stop/ ask/ the same questions/ ?/ her boyfriend/ do not/ know/ the answer.
16. On her way/ the market/ she/ stop/ talk/ her aunt/ for/ a few minutes.
17. Jenny/ never/ stop/ travel/ she/ never/ stay/ in one place/ for/ more than two weeks.
18. She/ stop/ eat/ tomatoes/ because/ she/ allergic/ to/ them.
19. My friend/ stop/ drive/ because/ she/ was/ too tired.
20. My grandfather/ stop/ drive/ when/ he/ 80.
Đáp án chi tiết
Bài 1:
1. working | 2. to look | 3. cycling | 4. to wait | 5. playing |
6. going | 7. to have | 8. to look | 9. to talk | 10. smoking |
11. raining | 12. driving | 13. to have | 14. to ask | 15. drinking |
Bài 2:
1. Linda! Please stop making some noise. My baby is sleeping.
2. Selena should stop eating junk food. She is on a diet.
3. My brother stopped smoking and started to do some exercise.
4. I stopped talking to my friend when the teacher came in.
5. They were hungry, so they stopped to have a taco.
6. John and Jack should stop playing games. They have a lot of things to do.
7. She stopped walking to help an old man.
8. Jason stopped drinking his cappuccino because he was in a hurry.
9. He can’t stop dreaming of his crush.
10. He stopped to call his friend on Telegram.
11. The weather was cold, so I stopped to have a hot coffee cup.
12. We wish she would stop talking! We want some quiet.
13. Why did he stop working there? The boss thought he was enjoying it.
14. After stopping to eat a hamburger for breakfast, she continued with her work.
15. When will Lily stop asking the same questions? Her boyfriend doesn’t know the answer!
16. On her way to the market, she stopped to talk to her aunt for a few minutes.
17. Jenny never stops traveling. She never stays in one place for more than two weeks.
18. She stopped eating tomatoes because she was allergic to them.
19. My friend stopped driving because she was too tired.
20. My grandfather stopped driving when he was 80.
>> Xem thêm: Cách dùng cấu trúc however
Trên đây là tổng hợp lý thuyết, cách dùng và bài tập với cấu trúc stop. Bạn hãy ôn tập thường xuyên để nắm vững dạng ngữ pháp cơ bản này nhé!