Cấu trúc Hardly … when là một trong những cấu trúc ngữ pháp có thể giúp người học tạo ấn tượng trong các bài thi tiếng Anh. Tuy nhiên, nhiều người học tiếng Anh vẫn chưa có cơ hội tìm hiểu về cấu trúc ngữ pháp này. Hãy cùng ELSA Speak khám phá cấu trúc này ngay bây giờ nhé!
Hardly … when là gì?
Cấu trúc “Hardly … when” có nghĩa là “vừa mới… thì” và được sử dụng để diễn tả một sự việc vừa mới xảy ra ngay khi một sự việc khác bắt đầu.
Kiểm tra phát âm với bài tập sau:
Cấu trúc “Hardly … when” sẽ sử dụng hai mệnh đề, trong đó một mệnh đề chứa trạng từ “Hardly” và một mệnh đề theo sau “when”. Mệnh đề đứng sau “Hardly” sẽ được chia ở thì quá khứ hoàn thành để nhấn mạnh rằng sự việc diễn ra trước, trong khi mệnh đề theo sau “when” sẽ được chia ở thì quá khứ đơn để chỉ ra sự việc diễn ra sau đó.
Ví dụ:
- Hardly had I finished my homework when my friends arrived to play. (Tôi vừa mới hoàn thành xong bài tập thì bạn bè tôi đã đến chơi.)
- Hardly had the rain started when the streets began to flood. (Mới chỉ bắt đầu mưa thì các con phố đã bắt đầu ngập nước.)
- Hardly had she closed her eyes when she fell asleep. (Cô ấy vừa mới nhắm mắt thì đã ngủ thiếp đi.)
Cách dùng cấu trúc Hardly … when
Cấu trúc cơ bản của Hardly … when
Cấu trúc “Hardly … when” bao gồm hai mệnh đề, trong đó có mệnh đề đảo ngữ “Hardly” sử dụng ở thì quá khứ hoàn thành và mệnh đề “when” được chia ở thì quá khứ đơn, cụ thể cấu trúc như sau:
S1 + had + hardly + V3/ed + when + S2 + V2/ed |
Trong đó:
- S1 – Subject 1: Chủ ngữ 1
- S2 – Subject 2: Chủ ngữ 2
- V-ed/3: Động từ 1 (chỉ sự việc xảy ra trước) – Quá khứ phân từ
- V-ed/2: Động từ 2 (chỉ sự việc xảy ra ngay sau sự việc ở Hardly) – Quá khứ đơn
Ví dụ:
- We had hardly reached the station when the train started to leave. (Chúng tôi vừa mới đến ga thì chuyến tàu đã bắt đầu rời đi.)
- She had hardly opened the door when the phone rang. (Cô ấy vừa mở cửa thì điện thoại đã reo.)
Cấu trúc đảo ngữ của Hardly … when
Cấu trúc này được dùng để nhấn mạnh sự liên tục cùa sự việc, sự việc sau nối liền sự việc trước.
Hardly/barely/scarcely + had + S1 + V3/ed + when + S2 + V2/ed |
Ví dụ:
- Hardly had I stepped out of the house when it started to rain. (Vừa mới bước ra khỏi nhà thì trời bắt đầu mưa.)
Một số cấu trúc thay thế Hardly … when
Cấu trúc No sooner … than
Trong tiếng Anh, còn một cấu trúc khác có nghĩa và cách sử dụng tương tự như “Hardly … when”, đó là “No sooner … than …”. Dưới đây là cách sử dụng chi tiết của “No sooner … than …”:
No sooner + had + S1 + V-ed/3 + than + S2 + V-ed/2 |
Trong đó:
- Mệnh đề “No sooner”: Dùng cho sự việc diễn ra trước
- Mệnh đề “than”: Dùng cho sự việc xảy ra sau
Ví dụ:
- No sooner had the show started than the lights went out. (Chương trình vừa mới bắt đầu thì đèn đã tắt.)
- No sooner had she left the house than it began to rain. (Cô ấy vừa rời khỏi nhà thì trời đã bắt đầu mưa.)
Cấu trúc Barely/Rarely … when
Cấu trúc “Scarcely/Barely …. when” cũng mang nghĩa tương tự là “vừa mới … thì”. Ngoài ra, cấu trúc này cũng có cách sử dụng tương tự như “Hardly … when” với hai hình thức thuận và đảo ngữ.
Cấu trúc thuận: S+ scarcely/barely + had + V(PP/P3) + when + clause Cấu trúc đảo ngữ: Scarcely/Barely + had + S + V3/ed + when + S + V2/ed |
Ví dụ:
- She had scarcely finished her meal when the phone rang. (Cô ấy vừa mới ăn xong thì điện thoại đã đổ chuông.)
- They had barely left the house when it started to snow. (Họ vừa mới rời khỏi nhà thì trời đã bắt đầu tuyết rơi.)
- Scarcely had the meeting begun when the fire alarm went off. (Họp vừa mới bắt đầu thì chuông báo cháy đã kêu.)
- Barely had they finished their dinner when the guests started to arrive. (Họ vừa mới ăn xong bữa tối thì khách mời đã bắt đầu đến.)
Có thể bạn quan tâm: Cùng ELSA Speak vừa học thêm cấu trúc mới, vừa luyện phát âm chính xác các cấu trúc qua gói học ELSA Pro ngay!
Bài tập với Hardly … when
Bài 1: Nối hai câu đơn dưới đây sử dụng cấu trúc Hardly … when
- The clock struck midnight. The fireworks began to illuminate the sky.
- The chef finished preparing the meal. The aroma filled the entire kitchen.
- The teacher finished explaining the assignment. The students started working on it.
- He took his first bite. He realized the meal was too spicy for his liking.
- The storm clouds gathered. The rain poured down in torrents.
Bài 2: Chọn đáp án đúng nhất điền vào chỗ trống
- She had hardly finished her homework ______ her friends called her to go out for a movie.
A. when
B. than
C. then
D. after
- __________ the concert ended when the crowd erupted into cheers and applause.
A. No sooner had
B. Hard had
C. Scarce had
D. Scarcely had
- No sooner had she entered the room ______ she noticed the beautiful bouquet of flowers on the table.
A. when
B. than
C. then
D. after
- As soon as they arrived at the airport, they realized they had forgotten their passports. → ______________.
A. No sooner had they arrived at the airport than they realized they had forgotten their passports.
B. Barely had they arrived at the airport when they realized they had forgotten their passports.
C. Scarcely had they arrived at the airport when they realized they had forgotten their passports.
D. All of them are correct.
Đáp án:
Bài 1:
- Hardly had the clock struck midnight when the fireworks began to illuminate the sky.
- The chef had hardly finished preparing the meal when the aroma filled the entire kitchen.
- The teacher had hardly finished explaining the assignment when the students started working on it.
- Hardly had he taken his first bite. He realized the meal was too spicy for his liking.
- Hardly had the storm clouds gathered when the rain poured down in torrents.
Bài 2:
1. A | 2. D | 3. B | 4. D |
>>>Xem thêm:
- Sử dụng thành thạo trạng từ chỉ tần suất (Adverbs of frequency) trong tiếng Anh chỉ trong 5 phút
- Tổng hợp kiến thức về từ loại trong tiếng Anh
- Tính từ sở hữu trong tiếng Anh (Possessive adjectives): Khái niệm, cách dùng và bài tập
Trong bài viết trên, ELSA Speak đã trình bày cho người học cấu trúc ngữ pháp Hardly … when, đồng thời cung cấp các ví dụ và bài tập cụ thể để minh họa. Bạn có thể tham khảo gói học từ ELSA Speak để luyện tập dùng cấu trúc tự nhiên hơn trong đối thoại và các loại câu trong tiếng Anh.