Tổng hợp bảng quy đổi điểm IELTS đầy đủ và chi tiết nhất 2022

Tổng hợp bảng quy đổi điểm IELTS đầy đủ và chi tiết nhất 2022

Đối với học sinh, sinh viên một chứng chỉ IELTS với số điểm cao có thể mở ra cơ hội được tuyển thẳng vào các trường đại học top đầu hiện nay. Vậy quy đổi điểm IELTS thế nào là chuẩn? 

Bài viết này, ELSA Speak sẽ thông tin đến các bạn cách quy đổi điểm thi IELTS một cách chuẩn xác nhất.

Kiểm tra phát âm với bài tập sau:

{{ sentences[sIndex].text }}
Cải thiện ngay
Click to start recording!
Recording... Click to stop!
loading

>> Xem thêm:

Cách quy đổi điểm IELTS sang điểm thi THPT Quốc gia 2022

Theo thông cáo mới nhất của Bộ Giáo dục & Đào tạo thí sinh thi THPT sẽ được phép sử dụng điểm thi IELTS để quy đổi sang điểm thi môn tiếng Anh

Dựa vào thông cáo mới nhất của Bộ Giáo dục & Đào tạo thì các thí sinh tham gia cuộc thi THPT sẽ được phép sử dụng chứng chỉ IELTS để xét tuyển. Sẽ có hai hình thức cho các thí sinh lựa chọn để có thể quy đổi điểm IELTS sang điểm thi THPT.

Hai hình thức quy đổi điểm IELTS bao gồm:

  • Sử dụng điểm thi IELTS để quy đổi sang điểm thi môn tiếng Anh của kỳ thì THPT theo thang điểm 10.
  • Xét tuyển kết hợp: hình thức này sẽ cho phép xét tuyển dựa vào kết quả thi môn tiếng Anh hoặc kết quả học tập của 3 năm cấp 3 cộng cùng với điểm thi IELTS.

Hướng dẫn quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học của 25 trường Đại học 2022

Sau đây là cách quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học của 25 trường Đại học được công bố vào năm 2022.

Đại học Kinh tế TP.HCM

Đại học Kinh tế TP.HCM đặt chỉ tiêu yêu cầu các thí sinh phải có chứng chỉ IELTS đạt 6.0 trở lên thì mới có thể quy đổi điểm sang điểm thi đại học. Năm 2022, trường đã chủ trương mở rộng lên đến 6 phương án quy đổi điểm thi IELTS, bao gồm:

>> Xem thêm:

Phương thức xét tuyển dành cho học sinh Giỏi

quy đổi điểm IELTS
Bảng quy đổi điểm IELTS đối với các chương trình cử nhân chất lượng cao và chương trình chuẩn
quy đổi điểm IELTS
Bảng quy đổi điểm IELTS dành cho chương trình giảng dạy cử nhân tài năng

Phương thức xét tuyển dựa vào toàn bộ quá trình học tập theo tổ hợp các môn

quy đổi điểm IELTS
Bảng quy đổi tổ hợp môn theo chương trình cử nhân tài năng
quy đổi điểm IELTS
Bảng quy đổi điểm thi IELTS sang điểm thi THPT theo chương trình cử nhân chất lượng cao và chương trình chuẩn

2.2 RMIT Việt Nam

Tại đại học RMIT Việt Nam để có thể đáp ứng được điều kiện tuyển sinh của các ngành trong trường, toàn bộ thí sinh phải đạt được hai yêu cầu sau:

  • Yêu cầu học thuật: điểm trung bình tất cả các môn năm lớp 12 đạt 7.0/10.0.
  • Yêu cầu tiếng Anh: điểm overall IELTS đạt 6.5 trở lên và không có kỹ năng nào dưới 6.0.
quy đổi điểm IELTS
RMIT Việt Nam yêu cầu thí sinh phải đạt được chứng chỉ IELTS 6.5 trở lên

2.3 Đại học Kiến trúc TP.HCM

Năm 2022, đại học Kiến trúc TP.HCM sẽ có đến 5 phương án để quy đổi điểm IELTS sang điểm thi THPT môn tiếng Anh. Hai trong số năm phương án bao gồm:

  • Ưu tiên xét tuyển các thí sinh tốt nghiệp các trường chuyên và trường năng khiếu trên phạm vi toàn quốc.
  • Xét tuyển theo kết quả của cuộc thi Đánh giá năng lực tại trường Đại học Quốc gia Tp.HCM.
quy đổi điểm IELTS
Năm 2022, trường đại học Kiến trúc TP.HCM sẽ đưa ra 5 phương án quy đổi điểm thi IELTS

2.4 Đại học Y Dược Tp.HCM

Năm 2022, đại học Y Dược Tp.HCM sẽ mở thêm nhiều hình thức xét tuyển mới so với những năm trước đây. Trong đó, trường sẽ có phương thức xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đối với một số ngành sau:

  • Ngành điều dưỡng: yêu cầu IELTS Academic 5.0 trở lên.
  • Ngành Dược học, Răng – Hàm – Mặt, Y khoa: yêu cầu IELTS Academic 6.0 trở lên.
Năm 2022 đại học Y Dược sẽ bổ sung thêm nhiều hình thức xét tuyển mới

2.5 Đại học Mở Tp.HCM

Đại học Mở Tp.HCM sẽ ưu tiên xét tuyển những thí sinh có các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế. Thí sinh cần phải đáp ứng được hai yêu cầu sau:

Đối với ngành học liên quan đến ngoại ngữ yêu cầu IELTS 6.0 trở lên, 5.5 trở lên đối với các ngành học khác.

Đối với các ngành Công tác xã hội học, Công nghệ sinh học, Đông Nam Á học, Xã hội học yêu cầu tổng điểm trung bình môn của các tổ hợp xét tuyển phải đạt 18 điểm trở lên, các ngành còn lại là 20 điểm.

Đại học Mở Tp.HCM quy đổi điểm IELTS như sau:

  • IELTS > 6.0 = 10.
  • IELTS 5.5 = 9.0.
  • IELTS 5.0 = 8.0.
  • IELTS 4.5 = 7.0.
quy đổi điểm IELTS
Đại học Mở Tp.HCM sẽ ưu tiên xét tuyển những thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế

2.6 Đại học Kinh tế Quốc Dân

Sau đây là cách đại học Kinh tế Quốc Dân quy đổi điểm IELTS sang điểm thi THPT:

  • IELTS 9.0 = 15.
  • IELTS 8.0 = 15.
  • IELTS 7.5 = 14.
  • IELTS 7.0 = 13.
  • IELTS 6.5 = 12.
  • IELTS 6.0 = 11.
  • IELTS 5.5 = 10.
quy đổi điểm IELTS
Đại học Kinh tế Quốc Dân là trường có số điểm đầu vào mỗi năm khá cao

2.7 Đại học Ngoại Thương

Đối với các thí sinh xét tuyển kết hợp chứng chỉ tiếng Anh tại đại học Ngoại Thương, yêu cầu chứng chỉ IELTS Academic 6.5 trở lên hoặc các chứng chỉ quốc tế tương đương còn hiệu lực.

Sau đây là cách quy đổi điểm IELTS của trường đại học Ngoại Thương:

  • IELTS 6.5 = 8.5.
  • IELTS 7.0 = 9.0.
  • IELTS 7.5 = 9.5.
  • IELTS 8.0 = 10.
  • IELTS 9.0 = 10.

2.8 Khối đại học Quốc gia Hà Nội

Thí sinh sẽ có cơ hội được tuyển thẳng vào các trường đại học thuộc khối đại học Quốc gia Hà Nội khi đạt được những yêu cầu sau đây:

  • Điểm IELTS Academic overall 5.5 trở lên.
  • Điểm tổng hai môn còn lại, trong đó có một môn là Ngữ văn hoặc Toán phải đạt ít nhất 12 điểm trở lên.
quy đổi điểm IELTS
Thí sinh sẽ có cơ hội được tuyển thẳng vào các trường đại học thuộc khối đại học Quốc gia Hà Nội nếu đạt được đủ tiêu chí

Khối các trường đại học tại đại học Quốc gia Hà Nội sẽ có cách quy đổi điểm IELTS như sau:

  • IELTS 8.0 – 9.0 = 10.
  • IELTS 7.5 = 9.75.
  • IELTS 7.0 = 9.50.
  • IELTS 6.5 = 9.25.
  • IELTS 6.0 = 9.0.
  • IELTS 5.5 = 8.50.

2.9 Đại học FPT

Năm 2022, đại học FPT sẽ có đến 4 hình thức dự tuyển. Trong đó, đối với những thí sinh có chứng chỉ IELTS đạt 6.0 trở lên sẽ được trường ưu tiên xét tuyển vào các ngành đào tạo chính quy.

Để có thể đăng ký vào các ngành hệ chính quy tại đại học FPT thí sinh cần đạt được những chứng chỉ sau:

Điểm chứng chỉ

VSTEP

TOEFL PBT

TOEFL ITP

TOEFL iBT

IELTS Academic

TOEIC

PTE Academic

Cambridge English exam

(KET, PET, FCE, CAE, CPE)

Từ Bậc 4/6

575+

B2+ ~ 542+

60+

6.0+

800+

800+

B2 ~ FCE, C1 ~ CAE, C2 ~ CPE

2.10 Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Năm 2022, Học viện Báo chí và Tuyên truyền sẽ xét tuyển kết hợp đối với những thí sinh đạt được những tiêu chí sau:

  • Học lực khá.
  • Hạnh kiểm tốt.
  • Chứng chỉ IELTS Academic 6.5 trở lên.
quy đổi điểm IELTS
Học viên Báo chí và Tuyên truyền sẽ xét tuyển kết hợp đối với những thí sinh đáp ứng được toàn bộ tiêu chí

Học viên Báo chí và tuyên truyền sẽ có mức quy đổi điểm IELTS như sau:

  • IELTS từ 6.5 trở lên = 10.
  • IELTS 6.0 = 9.0.
  • IELTS 5.5 = 8.0.
  • IELTS 5.0 = 7.0.

2.11 Học viện Tài chính

Năm 2022, học viên Tài chính chính thức xét tuyển thẳng toàn bộ những thí sinh đạt được những tiêu chí sau:

  • Trong 3 năm cấp 3 có 2 năm đạt học sinh giỏi, trong đó phải có lớp 12.
  • Hạnh kiểm tốt.
  • Điểm IELTS overall đạt 5.5 trở lên.
quy đổi điểm IELTS
Học viện Tài chính sẽ xét tuyển thẳng toàn bộ những thí sinh đáp ứng được tiêu chí do trường đưa ra

Học viện Tài chính sẽ quy đổi điểm IELTS như sau:

  • IELTS 5.5 = 9.0.
  • IELTS 6.0 trở lên = 10.

2.12 Đại học Luật

Cách quy đổi điểm IELTS của đại học Luật:

  • IELTS 6.0 = 9.0.
  • IELTS 6.5 = 9.5.
  • IELTS 7.0 trở lên = 10.

Lưu ý là các chứng chỉ IELTS này đều phải còn thời hạn trong thời gian xét tuyển.

quy đổi điểm IELTS
Đại học Luật chính là cái nôi đào tạo ra rất nhiều luật sư nổi tiếng

2.13 Đại học Bách Khoa Tp.HCM

Đối với đại học Bách Khoa, để có thể vào được hệ đại học chính quy chất lượng cao đòi hỏi thí sinh phải có chứng chỉ IELTS đạt 4.5 điểm trở lên hoặc hoàn thành bài thi kiểm tra đầu vào tiếng Anh do trường tổ chức.

Cách quy đổi điểm IELTS của trường đại học Bách Khoa:

  • IELTS 6.0 trở lên = 10.
  • IELTS 5.5 = 9.0.
  • IELTS 5.0 = 8.0.
quy đổi điểm IELTS
Đại học Bách Khoa luôn nằm top đầu trong những trường đại học có chất lượng đào tạo tốt nhất tại Việt Nam

2.14 Đại học Khoa học Tự nhiên

Năm 2022, trường đại học Khoa học Tự nhiên sẽ ưu tiên xét tuyển đối với những đối tượng đạt kết quả học tập loại giỏi trở lên với các chương trình đào tạo chất lượng, đào tạo tiên tiến và có chứng chỉ IELTS Academic từ 6.0 trở lên.

quy đổi điểm IELTS
Đại học Khoa học Tự nhiên là một trong những trường nằm trong cụm đại học quốc gia Tp.HCM

2.15 Đại học quốc gia Hà Nội

Đại học quốc gia Hà Nội sẽ ưu tiên xét tuyển những thí sinh có chứng chỉ IELTS 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương.

Sau đây là cách quy đổi điểm IELTS tại trường đại học quốc gia Hà Nội:

  • IELTS 9.0 = 10.0.
  • IELTS 8.0 = 10.0.
  • IELTS 7.5 = 9.75.
  • IELTS 7.0 = 9.5.
  • IELTS 6.5 = 9.25.
  • IELTS 6.0 = 9.0.
  • IELTS 5.5 = 8.5.
quy đổi điểm IELTS
Đại học quốc gia Hà Nội sẽ ưu tiên xét tuyển những thí sinh có số điểm IELTS hoặc các chứng chỉ quốc tế khác đạt tiêu chuẩn mà trường đưa ra

2.16 Đại học Công Nghiệp

Năm 2022, đại học Công Nghiệp Hà Nội sẽ có phương án xét tuyển riêng dành cho các thí sinh đạt chứng chỉ IELTS 5.5 trở lên.

Cách quy đổi điểm IELTS của đại học quốc gia Hà Nội:

  • IELTS 5.5 = 8.0.
  • IELTS 6.0 = 9.0
  • IELTS 6.5 trở lên = 10.0.

2.17 Đại học Luật Hà Nội

Quy đổi điểm IELTS tại trường đại học Luật Hà Nội như sau:

  • IELTS 5.5 = 9.0.
  • IELTS 6.0 = 9.5.
  • IELTS 6.5 trở lên = 10.0.
Đại học Luật Hà Nội là ngôi trường có sự tranh đua rất lớn từ các thí sinh IELTS từ 5.5 trở lên

2.18 Đại học Bách Khoa Hà Nội

Năm 2022, những thí sinh có chứng chỉ IELTS Academic đạt 6.5 trở lên sẽ được xét tuyển thẳng vào các ngành học như Kinh tế quản lý và Ngôn ngữ Anh.

Những thí sinh đạt chứng chỉ IELTS TỪ 5.0 trở lên có thể quy đổi điểm sang môn tiếng Anh của kỳ thi THPT để xét tuyển vào trường.

Đại học Bách Khoa Hà Nội sẽ xét tuyển thẳng những thí sinh có số điểm IELTS 6.5 trở lên vào các ngành học quy định

Cách quy đổi điểm IELTS của trường Bách Khoa Hà Nội được tính như sau:

  • IELTS 6.5 trở lên = 10.0
  • IELTS 6.0 = 9.5.
  • IELTS 5.5 = 9.0.
  • IELTS 5.0 = 8.5.

2.19 Đại học Ngoại Thương cơ sở 2

Đại học Ngoại Thương cơ sở 2 sẽ có phương thức xét tuyển kết hợp khi thí sinh có chứng chỉ IELTS đạt 6.5 trở lên hoặc các chứng chỉ quốc tế tương đương còn hạn sử dụng.

Đại học Ngoại Thương cơ sở 2 sẽ áp dụng hình thức xét tuyển kết hợp chứng chỉ IELTS khi thí sinh đạt số điểm từ 6.5 trở lên

2.20 Đại học Bách Khoa Đà Nẵng

Năm 2022, những thí sinh muốn xét tuyển theo phương thức riêng của trường đại học Bách Khoa Đà Nẵng cần thỏa mãn đủ 2 điều kiện:

  • Điểm trung bình môn Toán 3 năm học cấp 3 từ 7.0 trở lên.
  • Chứng chỉ IELTS Academic đạt 5.5 trở lên.
Thí sinh thỏa mãn đủ 2 điều kiện sẽ được trường đại học Bách Khoa Đà Nẵng ưu tiên xét tuyển kết hợp chứng chỉ IELTS

2.21 Đại học Kinh Tế Đà Nẵng

Những thí sinh thảo mãn 2 yêu cầu sau sẽ được trường đại học Kinh Tế Đà Nẵng ưu tiên xét tuyển kết hợp chứng chỉ IELTS:

  • Tổng điểm xét tuyển hai môn bao gồm Toán và một môn tự chọn trong 3 môn Lý, Hóa, Văn phải đạt 12 điểm trở lên.
  • Chứng chỉ IELTS Academic phải đạt 5.5 trở lên.
Thí sinh cần thỏa mãn những yêu cầu để có thể ưu tiên xét tuyển kết hợp chứng chỉ IELTS

2.22 Đại học FPT Đà Nẵng

Năm 2022, tại trường đại học FPT Đà Nẵng, đối với ngành Ngôn ngữ Anh những thí sinh đạt 6.0 IELTS sẽ không cần phải thi đầu vào do trường tổ chức.

Đại học FPT Đà Nẵng luôn thu hút một lượng lớn sinh viền vì cơ sở vật chất cũng như chất lượng giáo dục vô cùng tốt

2.23 Đại học Luật Huế

Năm 2022, tại trường đại học Luật Huế, đối với những ngành có tổ hợp môn có tiếng Anh sẽ ưu tiên xét tuyển những thí sinh có chứng chỉ IELTS từ 5.0 trở lên.

Đại học Luật Huế là một ngôi trường danh giá luôn được đánh giá cao vì chất lượng giảng dạy

2.24 Đại học Khoa học Huế

Đối với những ngành có tổ hợp môn có tiếng Anh sẽ ưu tiên xét tuyển những thí sinh có chứng chỉ IELTS đạt 5.0 trở lên.

Đại học Khoa học Huế là một ngôi trường vô cùng trang nghiêm

2.25 Đại học Ngoại ngữ Huế

Đối với ngành Ngôn ngữ Anh hoặc Sư phạm Anh, đại nhọc Ngoại ngữ Huế sẽ ưu tiên những thí sinh đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau:

  • Chứng chỉ IELTS đạt 6.0 trở lên.
  • Tổng điểm các môn còn lại phải đạt từ 12 điểm trở lên.

Đối với những ngành còn lại, thí sinh sẽ được ưu tiên xét tuyển khi:

  • Đạt chứng chỉ IELTS từ 5.5 trở lên.
  • Tổng điểm 2 môn còn lại, trừ môn Anh đạt 12 điểm trở lên.
Khuôn viên vô cùng xinh đẹp của đại học Ngoại ngữ Huế

3. Quy đổi điểm IELTS sang các chứng chỉ khác 

3.1 Quy đổi điểm IELTS sang khung chứng chỉ châu Âu

Chứng chỉ châu Âu từ trước đến nay vẫn được xem là một trong những chứng chỉ tiếng Anh quốc tế hàng đầu. Sau đây là cách quy đổi điểm chứng chỉ châu Âu qua chứng chỉ IELTS:

Điểm chứng chỉ châu ÂuĐiểm quy đổi sang chứng chỉ IELTS
A11.0 – 2.5
A23.0 – 3.5
B14.0 – 4.5
B25.0 – 6.0
C17.0 – 8.0
C28.5 – 9.0

3.2 Quy đổi điểm IELTS sang PTE

Sau đây là cách quy đổi điểm thi PTE sang chứng chỉ IELTS:

Điểm IELTS4.55.05.56.06.57.07.58.08.59.0
Điểm PTE30364250586573798386

3.3 Quy đổi điểm IELTS sang TOEIC

Cùng với IELTS, chứng chỉ TOEIC cũng là một trong những chứng chỉ tiếng Anh quốc tế vô cùng phổ biến hiện nay. Hãy cùng xem ngay bảng quy đổi điểm từ TOEIC sang IELTS ngay sau đây nhé:

Chứng chỉ TOEICChứng chỉ IELTS
8507.5
6006.5
5005.5
4504.5
4003.5

3.4 Quy đổi điểm IELTS sang TOEFL

Chứng chỉ tiếng Anh TOEFL đang là một trong những chứng chỉ rất được trọng dụng hiện nay. Tuy nhiên, chứng chỉ này lại chỉ thể hiện hai kỹ năng là Speaking và Writing, vậy nên bảng quy đổi dưới đây chỉ giúp các bạn mang tính chất tham khảo:

Điểm IELTSĐiểm TOEFL
Chứng chỉ IELTS từ 0 – 1.00 – 8 điểm
Chứng chỉ IELTS từ 1.0 – 1.50 – 18 điểm
Chứng chỉ IELTS từ 2.0 – 2.519 – 29 điểm
Chứng chỉ IELTS từ 3.0 – 3.530 – 40 điểm
Chứng chỉ IELTS 4.041- 52 điểm
Chứng chỉ IELTS từ 4.5 – 5.053 – 64 điểm

Tổng kết

Quy đổi điểm IELTS sang những chứng chỉ quốc tế khác đang là một trong những vấn đề rất được quan tâm hiện nay. Bài viết này, ELSA Speak đã thông tin đến quý độc giả cách quy đổi điểm chứng chỉ IELTS sang điểm thi đại học.

Hiện nay, ELSA Speak đang là một trong những ứng dụng hàng đầu trong việc học tiếng Anh tại nhà. Nếu muốn cải thiện cũng như nâng cao kỹ năng tiếng Anh của mình để có thể đạt được những thành tích thật cao và chạm đến ước mơ của mình thì hãy nhanh chóng tải và học cùng ELSA Speak nhé.

guest
0 Comments
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
RELATED POSTS
Cách nói Speaking Part 2 và những lưu ý cần nhớ để đạt kết quả cao nhất

Cách nói Speaking Part 2 và những lưu ý cần nhớ để đạt kết quả cao nhất

Mục lục hiện 1. Giới thiệu tổng quan về IELTS Speaking Part 2 2. Cấu trúc đề thi 3. Tổng hợp mẫu đề thi IELTS Speaking Part 2 mới nhất 4. Ngữ pháp thường dùng trong IELTS Speaking Part 2 5. Những lưu ý khi làm bài thi IELTS Speaking Part 2 6. Cách nói […]

Bài mẫu Speaking IELTS giới thiệu bản thân ấn tượng trong Part 1

Bài mẫu Speaking IELTS giới thiệu bản thân ấn tượng trong Part 1

Mục lục hiện 1. Cấu trúc và mẫu đề thi Speaking IELTS Part1 mới nhất 2. Mẹo giúp bạn “chinh phục” giám thị trong phần thi IELTS Speaking Part 1 3. Cấu trúc ngữ pháp thông dụng 4. Những lưu ý cần nắm để lấy trọn điểm Speaking IELTS giới thiệu bản thân 5. Tổng […]

Các chủ đề nói tiếng Anh B1 thường gặp và gợi ý cách trả lời chi tiết

Các chủ đề nói tiếng Anh B1 thường gặp và gợi ý cách trả lời chi tiết

Mục lục hiện 1. Các chủ đề nói tiếng Anh B1 thường gặp nhất 2. Gợi ý đáp án trả lời các chủ đề nói tiếng Anh B1 3. Chủ đề công việc – Job 4. Chủ đề sở thích – Hobbies 5. Các chủ đề nói tiếng Anh B1: Thời tiết – Weather 6. […]

ELSA Pro trọn đời
ELSA Pro trọn đời

Giá gốc: 10,995,000 VND

2,195,000 VND

Nhập mã VNAP24LT giảm thêm 350K

Mua ngay
ELSA Pro 1 năm
ELSA Pro 1 năm

Giá gốc: 1,095,000 VND

985,000 VND

Nhập mã OP30 giảm thêm 30K

Mua ngay
Giảm 86% gói ELSA Pro trọn đời
PHP Code Snippets Powered By : XYZScripts.com