Số đếm là một trong những kiến thức nền tảng khi học tiếng Anh. Tuy nhiên, nếu không nắm rõ quy tắc, bạn rất dễ mắc lỗi khi sử dụng trong giao tiếp hoặc viết lách. Vì vậy, trong bài viết này, ELSA Speak sẽ hướng dẫn bạn cách đọc và viết số đếm trong tiếng Anh từ 1 đến 100 một cách chi tiết và dễ hiểu nhất!
Số đếm là gì? Phân biệt số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh
Số đếm (Cardinal Numbers) là những con số được sử dụng để đếm số lượng của người, vật hoặc sự việc nào đó.
Kiểm tra phát âm với bài tập sau:

Ví dụ:
- One, two, three (Một, hai, ba)
- Twelve, fifteen, seventeen (Mười hai, mười lăm, mười bảy)
Khác với số đếm, số thứ tự trong tiếng Anh (Ordinal Numbers) dùng để biểu thị vị trí hoặc thứ tự xếp hạng của người hoặc vật.
Ví dụ: First (thứ nhất), second (thứ hai), third (thứ ba),…

Cách viết và đọc số đếm tiếng Anh từ 1 đến 100
Trong tiếng Anh, số đếm từ 0 đến 12 sẽ có cách viết riêng biệt. Cụ thể:
- Số 0: Zero
- Số 1: One
- Số 2: Two
- Số 3: Three
- Số 4: Four
- Số 5: Five
- Số 6: Six
- Số 7: Seven
- Số 8: Eight
- Số 9: Nine
- Số 10: Ten
- Số 11: Eleven
- Số 12: Twelve
Tiếp theo, các số từ 13 đến 19 thường được tạo thành bằng cách thêm hậu tố -teen vào sau các số từ 3 đến 9. Trừ trường hợp đặc biệt là số 13 và số 15. Cụ thể:
- Số 13: Thirteen
- Số 14: Fourteen
- Số 15: Fifteen
- Số 16: Sixteen
- Số 17: Seventeen
- Số 18: Eighteen
- Số 19: Nineteen
Từ số 20 trở đi, các số hàng chục sẽ được kết thúc bằng đuôi -ty. Còn đối với các số lẻ còn lại được hình thành theo công thức chung:
Số hàng chục + – + Số đơn vị |
Ví dụ:
- Số 27: Twenty-seven
- Số 38: Thirty-eight
- Số 73: Seventy-three
- Số 95: Ninety-five
Lưu ý: Đối với các số lẻ từ 21 trở đi, khi viết luôn sử dụng dấu gạch nối (-) giữa hai phần.
Dưới đây là bảng cách đọc và viết số đếm trong tiếng Anh từ 1 đến 100 để bạn tham khảo:
Số | Số đếm (Cardinal Numbers) | Phiên âm (Anh Mỹ) |
1 | One | /wʌn/ |
2 | Two | /tu/ |
3 | Three | /θri/ |
4 | Four | /fɔr/ |
5 | Five | /faɪv/ |
6 | Six | /sɪks/ |
7 | Seven | /ˈsɛvən/ |
8 | Eight | /eɪt/ |
9 | Nine | /naɪn/ |
10 | Ten | /tɛn/ |
11 | Eleven | /ɪˈlɛvən/ |
12 | Twelve | /twɛlv/ |
13 | Thirteen | /θɜr ˈtin/ |
14 | Fourteen | /fɔrˈtin/ |
15 | Fifteen | /fɪf ˈtin/ |
16 | Sixteen | /sɪks ˈtin/ |
17 | Seventeen | /sɛvənˈ tin/ |
18 | Eighteen | /eɪ ˈtin/ |
19 | Nineteen | /naɪnˈtin/ |
20 | Twenty | /ˈtwɛn ti/ |
21 | Twenty-One | /ˈtwɛn ti wʌn/ |
22 | Twenty-Two | /ˈtwɛn ti tu/ |
23 | Twenty-Three | /ˈtwɛn ti θri/ |
24 | Twenty-Four | /ˈtwɛn ti fɔr/ |
25 | Twenty-Five | /ˈtwɛn ti faɪv/ |
26 | Twenty-Six | /ˈtwɛn ti sɪks/ |
27 | Twenty-Seven | /ˈtwɛn ti ˈsɛvən/ |
28 | Twenty-Eight | /ˈtwɛn ti eɪt/ |
29 | Twenty-Nine | /ˈtwɛn ti naɪn/ |
30 | Thirty | /ˈθɜr ti/ |
31 | Thirty-One | /ˈθɜr ti wʌn/ |
32 | Thirty-Two | /ˈθɜr ti tu/ |
33 | Thirty-Three | /ˈθɜr ti θri/ |
34 | Thirty-Four | /ˈθɜr ti fɔr/ |
35 | Thirty-Five | /ˈθɜr ti faɪv/ |
36 | Thirty-Six | /ˈθɜr ti sɪks/ |
37 | Thirty-Seven | /ˈθɜr ti ˈsɛvən/ |
38 | Thirty-Eight | /ˈθɜr ti eɪt/ |
39 | Thirty-Nine | /ˈθɜr ti naɪn/ |
40 | Forty | /ˈfɔː ti/ |
41 | Forty-One | /ˈfɔː ti wʌn/ |
42 | Forty-Two | /ˈfɔː ti tu/ |
43 | Forty-Three | /ˈfɔː ti θri/ |
44 | Forty-Four | /ˈfɔː ti fɔr/ |
45 | Forty-Five | /ˈfɔː ti faɪv/ |
46 | Forty-Six | /ˈfɔː ti sɪks/ |
47 | Forty-Seven | /ˈfɔː ti ˈsɛvən/ |
48 | Forty-Eight | /ˈfɔː ti eɪt/ |
49 | Forty-Nine | /ˈfɔː ti naɪn/ |
50 | Fifty | /ˈfɪf ti/ |
51 | Fifty-One | /ˈfɪf ti wʌn/ |
52 | Fifty-Two | /ˈfɪf ti tu/ |
53 | Fifty-Three | /ˈfɪf ti θri/ |
54 | Fifty-Four | /ˈfɪf ti fɔr/ |
55 | Fifty-Five | /ˈfɪf ti faɪv/ |
56 | Fifty-Six | /ˈfɪf ti sɪks/ |
57 | Fifty-Seven | /ˈfɪf ti ˈsɛvən/ |
58 | Fifty-Eight | /ˈfɪf ti eɪt/ |
59 | Fifty-Nine | /ˈfɪf ti naɪn/ |
60 | Sixty | /ˈsɪks ti/ |
61 | Sixty-One | /ˈsɪks ti wʌn/ |
62 | Sixty-Two | /ˈsɪks ti tu/ |
63 | Sixty-Three | /ˈsɪks ti θri/ |
64 | Sixty-Four | /ˈsɪks ti fɔr/ |
65 | Sixty-Five | /ˈsɪks ti faɪv/ |
66 | Sixty-Six | /ˈsɪks ti sɪks/ |
67 | Sixty-Seven | /ˈsɪks ti ˈsɛvən/ |
68 | Sixty-Eight | /ˈsɪks ti eɪt/ |
69 | Sixty-Nine | /ˈsɪks ti naɪn/ |
70 | Seventy | /ˈsɛvən ti/ |
71 | Seventy-One | /ˈsɛvən ti wʌn/ |
72 | Seventy-Two | /ˈsɛvən ti tu/ |
73 | Seventy-Three | /ˈsɛvən ti θri/ |
74 | Seventy-Four | /ˈsɛvən ti fɔr/ |
75 | Seventy-Five | /ˈsɛvən ti faɪv/ |
76 | Seventy-Six | /ˈsɛvən ti sɪks/ |
77 | Seventy-Seven | /ˈsɛvən ti ˈsɛvən/ |
78 | Seventy-Eight | /ˈsɛvən ti eɪt/ |
79 | Seventy-Nine | /ˈsɛvən ti naɪn/ |
80 | Eighty | /ˈeɪ ti/ |
81 | Eighty-One | /ˈeɪ ti wʌn/ |
82 | Eighty-Two | /ˈeɪ ti tu/ |
83 | Eighty-Three | /ˈeɪ ti θri/ |
84 | Eighty-Four | /ˈeɪ ti fɔr/ |
85 | Eighty-Five | /ˈeɪ ti faɪv/ |
86 | Eighty-Six | /ˈeɪ ti sɪks/ |
87 | Eighty-Seven | /ˈeɪ ti ˈsɛvən/ |
88 | Eighty-Eight | /ˈeɪ ti eɪt/ |
89 | Eighty-Nine | /ˈeɪ ti naɪn/ |
90 | Ninety | /ˈnaɪn ti/ |
91 | Ninety-One | /ˈnaɪn ti wʌn/ |
92 | Ninety-Two | /ˈnaɪn ti tu/ |
93 | Ninety-Three | /ˈnaɪn ti θri/ |
94 | Ninety-Four | /ˈnaɪn ti fɔr/ |
95 | Ninety-Five | /ˈnaɪn ti faɪv/ |
96 | Ninety-Six | /ˈnaɪn ti sɪks/ |
97 | Ninety-Seven | /ˈnaɪn ti ˈsɛvən/ |
98 | Ninety-Eight | /ˈnaɪn ti eɪt/ |
99 | Ninety-Nine | /ˈnaɪn ti naɪn/ |
100 | One hundred | /wʌn ˈhʌndrəd/ |

Cách đọc, viết số đếm lớn hơn 100
Khi đã nắm vững quy tắc số đếm từ 1 đến 100, việc chinh phục các số lớn hơn trở nên đơn giản hơn bạn nghĩ. ELSA Speak sẽ hướng dẫn bạn cách đọc và viết số đếm tiếng Anh một cách chính xác, bất kể con số đó lớn đến đâu.
Số hàng trăm (Hundreds)
Đối với số hàng trăm, bạn chỉ cần ghép số lượng hàng trăm (từ 1 đến 9) với từ hundred.
Ví dụ:
- Số 100: One hundred
- Số 200: Two hundred
- Số 900: Nine hundred
>> Lưu ý: Hundred luôn ở dạng số ít, không thêm s dù số lượng hàng trăm lớn hơn 1. Tuy nhiên, danh từ chung để chỉ lớp giá trị hàng trăm thì sẽ là hundreds (số nhiều).
Khi số hàng trăm kết hợp với số hàng chục và hàng đơn vị, ta thêm and trước số hàng chục (nếu có).
Ví dụ:
- Số 101: One hundred and one
- Số 215: Two hundred and fifteen
- Số 999: Nine hundred and ninety-nine

Số hàng nghìn (Thousands)
Tương tự như số hàng trăm, bạn ghép số lượng hàng nghìn (từ 1 đến 999) với từ thousand.
Ví dụ:
- Số 1,000: One thousand
- Số 2,000: Two thousand
- Số 15,000: Fifteen thousand
- Số 220,000: Two hundred and twenty thousand
>> Lưu ý: Tương tự như hundred, thousand trong số đếm cũng luôn ở dạng số ít, những danh từ chung để chỉ lớp giá trị hàng nghìn thì sẽ là thousands (số nhiều)
Khi kết hợp với các số hàng nhỏ hơn, ta áp dụng quy tắc tương tự như số hàng trăm.
Ví dụ:
- Số 1,001: One thousand and one
- Số 2,150: Two thousand, one hundred and fifty
- Số 15,225: Fifteen thousand, two hundred and twenty-five
- Số 220,500: Two hundred and twenty thousand, five hundred
Dấu phẩy (,) được sử dụng khi viết để phân tách hàng nghìn, hàng trăm,… giúp việc đọc số dễ dàng hơn. Song song với đó, khi đọc số, bạn cũng nên có một khoảng dừng ở vị trí những dấu phẩy này để phân tách giữa từng hàng của số đếm nhé.

Số hàng triệu (Millions), tỷ (Billions) và hơn thế nữa
Quy tắc tương tự được áp dụng cho hàng triệu (millions), hàng tỷ (billions),…
Ví dụ:
- Số 1,000,000: One million
- Số 2,000,000,000: Two billion
- Số 1,250,750,300: One billion, two hundred and fifty million, seven hundred and fifty thousand, three hundred
>> Lưu ý: Million, billion,… trong số đếm luôn ở dạng số ít dù danh từ chỉ hàng triệu (Millions), hàng tỷ (Billions) luôn là số nhiều.
Hướng dẫn cách sử dụng số đếm trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, số đếm (Cardinal numbers) được sử dụng để diễn đạt ý trong các ngữ cảnh sau:
Ngữ cảnh | Ví dụ |
Đếm số lượng | Anna has three dogs. (Anna có 3 con chó.) |
Biểu thị độ tuổi | I am twenty-six years old. (Tôi 26 tuổi.) |
Số điện thoại | My phone number is zero nine zero nine three zero two one eight three. (Số điện thoại của tôi là: 090 930 21 83.) |
Biểu thị năm | President Ho Chi Minh was born in eighteen ninety. (Chủ tịch Hồ Chí Minh sinh năm 1890.) |
Lưu ý:
- Khi biểu thị số tuổi, cần thêm dấu “-” giữa các số. Ví dụ: twenty-seven, thirty-four,…
- Số điện thoại thường được đọc từng số một trong tiếng Anh. Ví dụ: One nine zero zero, six three three, four one three (1900 633 413).
- Số 0 thường được đọc là Zero hoặc Oh. Đặc biệt, oh được phổ biến trong văn nói, đặc biệt là khi nói về số điện thoại, số nhà, biển số xe, năm sinh,… Ví dụ: The hotline of ELSA Speak is one nine oh oh, six three three, four one three. (Hotline của ELSA Speak là 1900 633 413.)
- Hai số giống nhau liền kề được đọc là Double /ˈdʌb.əl/. Tương tự, 3 số giống nhau liền kề được đọc là Triple /ˈtrɪp.əl/. Ví dụ: Oh double six seven, eight three seven, nine three seven (0667 837 937.)

Cách đọc số khác trong tiếng Anh
Ngoài cách đọc số đếm trong tiếng Anh ở trên, hãy cùng ELSA Speak khám phá thêm các cách đọc số khác ngay dưới đây:
Cách đọc số âm
Để đọc số âm trong tiếng Anh, bạn chỉ cần thêm từ “negative” vào trước các số đếm.
Ví dụ:
- -16: Negative sixteen
- -33: Negative thirty-three
- -107: Negative one hundred and seven
Cách đọc phân số
Phân số là các số có 2 phần chính, phần trên là tử số và phần dưới là mẫu số. Cách đọc phân số trong tiếng Anh như sau:
Trường hợp 1: Tử số và mẫu số là số có một chữ số
Nếu tử số là 1 thì được đọc là a hoặc one, còn mẫu số sử dụng số thứ tự.
Ví dụ:
- 1/6: One sixth
- 1/5: One fifth
Nếu tử số là một số lớn hơn 1 thì đọc như số đếm bình thường và mẫu số sẽ dùng số thứ tự có thêm s.
Ví dụ:
- 3/7: Three sevenths
- 5/3: Five thirds
Trường hợp 2: Tử số hoặc mẫu số là số có hai chữ số trở lên.
Nếu tử số và mẫu số là số có hai chữ số trở lên thì tử số sẽ đọc như số đếm bình thường, mẫu số đọc riêng lẻ từng số đếm. Giữa tử số và mẫu số sẽ được ngăn cách với nhau bởi từ “over”.
Ví dụ:
- 24/9: Twenty-four over nine
- 78/109: Seventy-eight over one hundred and nine

Cách đọc số phần trăm
Khi đọc số phần trăm trong tiếng Anh, bạn chỉ cần thêm đuôi “percent” vào sau con số đó.
Ví dụ:
- 89%: Eighty-nine percent
- 136%: One hundred and thirty-six percent
>>> Tìm hiểu thêm: Cách viết và đọc phần trăm, số thập phân, phân số, số âm trong tiếng Anh
Cách đọc số tiền
Đối với giá tiền trong tiếng Anh, bạn chỉ cần áp dụng theo công thức chung: Số lượng + đơn vị tiền tệ.
Ví dụ:
- 25,000 VND: Twenty-five thousand VND
- $68: Sixty-eight dollars
>> Xem thêm: Cách đọc số tiền trong tiếng Anh: Quy tắc và ví dụ dễ hiểu nhất

Cách đọc số thập phân
Số thập phân là số, bao gồm phần nguyên và phần thập phân, hai phần được ngăn cách với nhau bởi dấu (.). Vì thế, khi đọc số thập phân trong tiếng Anh, chúng ta sử dụng từ “point” để biểu thị dấu chấm thập phân, còn phần nguyên được đọc như số đếm bình thường, còn phần thập phân phía sau sẽ đọc lần lượt từng số cụ thể.
Ví dụ:
- 3.7: Three point seven.
- 14.7: Fourteen point seven.
- 12.47: Twelve point four-seven.
Cách chuyển số đếm thành số thứ tự trong tiếng Anh
Trường hợp đặc biệt
Những số thứ tự kết thúc là số 1 (1st, 21st, 31st,…) được viết là first, twenty first, thirty first,… còn 11th được viết là eleventh.
Cách viết | Số đếm | Phiên âm |
1 | One | /wʌn/ |
11 | Eleven | /ɪˈlɛvən/ |
21 | Twenty-one | /ˈtwɛn ti wʌn/ |
31 | Thirty-one | /ˈθɜrdi wʌn/ |
41 | Forty-one | /ˈfɔrti wʌn/ |
51 | Fifty-one | /ˈfɪfti wʌn/ |
Cách viết | Số thứ tự | Phiên âm |
1st | First | /ˈfɝːst/ |
11th | Eleventh | /ɪˈlev.ənθ/ |
21st | Twenty-first | /ˌtwen.tiˈfɜːst/ |
31st | Thirty-first | /ˈθɜrdi fɜrst/ |
41st | Forty-first | /ˈfɔrti fɜrst/ |
51st | Fifty-first | /ˈfɪfti fɜrst/ |
Những số kết thúc là số 2 (2nd, 22nd, 32nd,…) được viết là second, twenty second, thirty second,… còn 12th sẽ được viết là twelfth.
Cách viết | Số đếm | Phiên âm |
2 | Two | /tu/ |
12 | Twelve | /twɛlv/ |
22 | Twenty-two | /ˈtwɛn ti tu/ |
32 | Thirty-two | /ˈθɜrdi tu/ |
42 | Forty-two | /ˈfɔrti tu/ |
52 | Fifty-two | /ˈfɪfti tu/ |
Cách viết | Số thứ tự | Phiên âm |
2nd | Second | /ˈsek.ənd/ |
12th | Twelfth | /twelfθ/ |
22nd | Twenty-second | /ˈtwɛnti ˈsɛkənd/ |
32nd | Thirty-second | /ˈθɜrdi ˈsek.ənd/ |
42nd | Forty-second | /ˈfɔrti ˈsek.ənd/ |
52nd | Fifty-second | /ˈfɪfti ˈsek.ənd/ |
Những số trong tiếng Anh kết thúc là số 3 (3rd, 23rd, 33rd,…) được viết là third, twenty third, thirty third,… còn 13th được viết là thirteenth.
Cách viết | Số đếm | Phiên âm |
3 | Three | /θri/ |
13 | Thirteen | /θɜr ˈtin/ |
23 | Twenty-three | /ˈtwɛn ti θri/ |
33 | Thirty-three | /ˈθɜrdi θri/ |
43 | Forty-three | /ˈfɔrti θri/ |
53 | Fifty-three | /ˈfɪfti θri/ |
83 | Eighty-three | /ˈeɪti θri/ |
93 | Ninety-three | /ˈnaɪnti θri/ |
Cách viết | Số thứ tự | Phiên âm |
3rd | Third | /θɜːd/ |
13th | Thirteenth | /θɜːˈtiːnθ/ |
23rd | Twenty-third | /twelfθ ˈθɜːd/ |
33rd | Thirty-third | /ˈθɜrdi θɜːd/ |
43rd | Forty-third | /ˈfɔrti θɜːd/ |
53rd | Fifty-third | /ˈfɪfti θɜːd/ |
83rd | Eighty-third | /ˈeɪti θɜːd/ |
93rd | Ninety-third | /ˈnaɪnti θɜːd/ |
Những số kết thúc là số 5 (5th, 25th, 35th,…) được viết là fifth, twenty fifth, thirty fifth,… Riêng số 15 sẽ được viết là Fifteenth.
Cách viết | Số đếm | Phiên âm |
5 | Five | /faɪv/ |
15 | Fifteen | /fɪf ˈtin/ |
25 | Twenty-five | /ˈtwɛn ti faɪv/ |
35 | Thirty-five | /ˈθɜrdi faɪv/ |
45 | Forty-five | /ˈfɔrti faɪv/ |
55 | Forty-five | /ˈfɪfti faɪv/ |
85 | Eighty-five | /ˈeɪti faɪv/ |
95 | Ninety-five | /ˈnaɪnti faɪv/ |
Cách viết | Số thứ tự | Phiên âm |
5th | Fifth | /fɪfθ/ |
15th | Fifteenth | /ˌfɪfˈtiːnθ/ |
25th | Twenty-fifth | /ˌtwen.tiˈ fɪfθ/ |
35th | Thirty-fifth | /ˈθɜrdi fɪfθ/ |
45th | Forty-fifth | /ˈfɔrti fɪfθ/ |
55th | Fifty-fifth | /ˈfɪfti fɪfθ/ |
85th | Eighty-fifth | /ˈeɪti fɪfθ/ |
95th | Ninety-fifth | /ˈnaɪnti fɪfθ/ |

Trường hợp có nguyên tắc
Để chuyển số đếm thành số thứ tự trong tiếng Anh, bạn chỉ cần thêm “th” đằng sau số đếm.
Ví dụ:
- Four -> fourth
- Eleven -> eleventh
Một lưu ý nhỏ là với những số tròn chục và kết thúc bằng âm “y”, khi chuyển sang số thứ tự, bạn cần phải bỏ “y” và thay bằng “ei” trước khi thêm đuôi “th”.
Từ vựng | Viết tắt | Phiên âm |
Twentieth | 20th | /ˈtwen.ti.əθ/ |
Thirtieth | 30th | /ˈθɜː.ti.əθ/ |
Fortieth | 40th | /ˈfɔː.ti.əθ/ |
Fiftieth | 50th | /ˈfɪf.ti.əθ/ |
Sixtieth | 60th | /ˈsɪk.sti.əθ/ |
Seventieth | 70th | /ˈsev.ən.ti.əθ/ |
Eightieth | 80th | /ˈeɪ.ti.əθ/ |
Ninetieth | 90th | /ˈnaɪn.ti.əθ/ |
>>> Xem thêm: Cách viết ngày tháng trong tiếng Anh đúng chuẩn, dễ nhớ
Sự khác biệt giữa số đếm, số thứ tự và phân số
Để sử dụng tiếng Anh một cách chính xác và tự nhiên, việc phân biệt rõ ràng giữa số đếm, số thứ tự và phân số là vô cùng cần thiết. Dưới đây là bảng so sánh chi tiết giúp bạn nắm vững sự khác biệt giữa chúng.
Đặc điểm | Số đếm (Cardinal Numbers) | Số thứ tự (Ordinal Numbers) | Phân số (Fractions) |
Cách dùng | Chỉ số lượng | Chỉ thứ tự, vị trí trong một chuỗi | Biểu thị một phần của một tổng thể |
Cách viết | one, two, three, four,… | first (1st), second (2nd), third (3rd), fourth (4th),… | 1/2 (one half), 1/3 (one third), 3/4 (three fourths),… |
Cách đọc | Đọc như bình thường | Thêm “th” vào cuối số đếm, ngoại trừ: first (st), second (nd), third(rd) | Tử số đọc như số đếm, mẫu số đọc như số thứ tự. Nếu tử số lớn hơn 1, mẫu số thêm “s”. |
Ví dụ | There are twenty students in the class. (Có hai mươi học sinh trong lớp.) | He finished fifth in the race. (Anh ấy về thứ năm trong cuộc đua.) | Two thirds of the students passed the exam. (Hai phần ba số học sinh đã qua bài kiểm tra.) |
Lưu ý:
- Số thứ tự thường được viết tắt bằng cách thêm hai chữ cái cuối của từ vào sau số.
- Có một số trường hợp đặc biệt cần ghi nhớ như: fifth (5th), ninth (9th), twelfth (12th),…
- Với phân số, khi tử số là 1, bạn có thể dùng “a” thay cho “one” (a half, a third).

Mẹo ghi nhớ số đếm tiếng Anh hiệu quả
Chia nhóm học
Để ghi nhớ số đếm tiếng Anh hiệu quả, bạn không nên học một cách rập khuôn từ 1 đến 100. Thay vào đó, hãy chia nhỏ thành từng nhóm và nắm vững các quy tắc đọc chung để dễ tiếp thu hơn.
Bạn có thể chia các số thành 3 nhóm như sau:
- Nhóm 1: Từ 1 đến 10. Đây là nhóm quan trọng nhất và bắt buộc phải thuộc lòng, vì chúng là nền tảng để tạo nên các số đếm lớn hơn.
- Nhóm 2: Từ 11 đến 20. Đây là nhóm có vài số bất quy tắc (eleven, twelve) và phần còn lại có đuôi “-teen” (thirteen, fourteen…). Hãy chú ý nhấn âm đúng vào đuôi “-teen” để phân biệt với các số hàng chục (như thirteen và thirty).
- Nhóm 3: Từ 21 đến 100. Áp dụng theo quy tắc chung là: Số hàng chục + – + Số đơn vị. Chỉ cần nắm quy tắc kết hợp số chục với số đơn vị, bạn sẽ dễ dàng đọc được các số trong nhóm này.
Dùng hình ảnh, ví dụ vui nhộn
Thực tế, não bộ con người có thể ghi nhớ hình ảnh tốt hơn các chữ số khô khan. Vì thế, để ghi nhớ cách đọc, viết số đếm tiếng Anh hiệu quả, bạn có thể sử dụng tranh ảnh hoặc các ví dụ vui nhộn để liên kết với con số giúp việc học trở nên thú vị và dễ nhớ hơn.
Lặp lại theo audio
Lặp lại theo audio là cách hiệu quả để bạn nâng cao trình độ phát âm tiếng Anh cũng như là ghi nhớ cách đọc số đếm tiếng Anh hiệu quả. Bạn có thể bật các video về đọc số đếm, sau đó hãy cố gắng bắt chước cách phát âm, ngữ điệu, ghi âm lại giọng của mình và so sánh với audio gốc để điều chỉnh phát âm cho chính xác.
>>> Tìm hiểu thêm: Bạn đang muốn nâng cao khả năng phát âm tiếng Anh nhưng chưa biết bắt đầu từ đâu? ELSA Speak chính là “trợ thủ đắc lực” dành cho bạn. Với hơn 8000 bài học cùng gia sư AI thông minh, ELSA Speak giúp bạn luyện phát âm hiệu quả, chuẩn như người bản xứ. Click để khám phá ngay!

Dùng flashcard, quiz
Ngoài ra, để ghi nhớ cách viết số đếm trong tiếng Anh hiệu quả, bạn nên dành thời gian để ôn luyện lại cách viết, cách đọc thông qua flashcard hoặc quiz. Cách này sẽ giúp bạn ghi nhớ lâu hơn, đồng thời khiến việc học số đếm tiếng Anh trở nên bớt nhàm chán.

Lỗi thường gặp khi đọc số đếm trong tiếng Anh
Nhầm lẫn giữa “teen” và “ty”
Đây là lỗi phổ biến nhất khi học về số đếm cho tiếng Anh, khi các bạn không ghi nhớ rõ về quy tắc viết số đếm. Thực tế, hậu tố -teen chỉ dùng cho các số từ 13 đến 19, trong khi, hậu tố -ty lại dùng cho các số hàng chục.
Ví dụ:
- 15: Fifteen.
- 50: Fifty.
Bỏ sót “and” khi đọc các số có ba chữ số trở lên
Trong tiếng Anh, khi đọc các số có ba chữ số trở lên, “and” thường được chèn vào giữa hàng trăm và phần còn lại. Tuy nhiên, nhiều người thường bỏ sót “and”, khiến cách đọc thiếu tự nhiên hoặc bị hiểu nhầm.
Ví dụ: 176: One hundred and seventy-six.
Phát âm sai âm gió /θ/ trong các số kết thúc bằng “-th”
Đối với các số kết thúc bằng “-th” như fifth, sixth, seventh,… kết thúc bằng âm gió /θ/, không bật hơi. Tuy nhiên, nhiều người khi đọc thường mắc lỗi phát âm thành /t/ hoặc /s/.
Ví dụ:
- Fifth /fɪfθ/ -> đúng.
- Fifth /fɪft/ -> sai.

Luyện tập: Bài tập số đếm tiếng Anh
Bài tập
Bài tập 1: Nối các từ vựng tương ứng ở 2 cột
1st | A-Ninth |
2nd | B-Eleventh |
3rd | C-First |
4th | D-Tenth |
5th | E-Twelfth |
6th | F-Second |
7th | G-Third |
8th | H-Fourth |
9th | I-Eighth |
10th | J-Fifth |
11th | K-Sixth |
12th | L-Seventh |
Bài tập 2: Viết dạng đầy đủ các số sau:
Câu 1: Số đếm 1475 | Câu 6: Số đếm 19846 |
Câu 2: Số năm 1987 | Câu 7: 67th |
Câu 3: 21st | Câu 8: Số điện thoại 165 842 975 |
Câu 4: 92nd | Câu 9: Số năm 2017 |
Câu 5: Số đếm 198 | Câu 10: 53rd |
Bài tập 3: Chọn đáp án đúng:
Câu 1: I have breakfast at … o’clock
A. sixth
B. six
Câu 2: My brother is … in his class.
A. six
B. sixth
Câu 3: Harry is … years old.
A. ten
B. tenth
Câu 4: Today is … of June.
A. 10
B. 10th
Câu 5: It costs … pound.
A. one
B. first
Câu 6: He won the … prize.
A. 1st
B. 1
Câu 7: It takes … hours to get from Ha Noi to Australia by plane.
A. 10th
B. 10
Câu 8: It’s the … day of our holiday in Texas.
A. fifth
B. five
Câu 9: My mom just bought … boxes of candy.
A. three
B. third
Câu 10: That was his goal in the last … games.
A. three
B. third
Đáp án
Bài tập 1:
1st-C | 2nd-F | 3rd-G | 4th-H | 5th-J | 6th-K |
7th-L | 8th-I | 9th-A | 10th-D | 11th-B | 12th-E |
Bài tập 2:
Câu 1: one thousand four hundred and seventy-five | Câu 6: nineteen thousand eight hundred and forty-six |
Câu 2: nineteen eight-seven | Câu7: sixty-seventh |
Câu 3: twenty-first | Câu 8: one six five-eight four two-nine seven five |
Câu 4: ninety-second | Câu 9: two thousand and seventeen |
Câu 5: one hundred and ninety-eight | Câu 10: fifty-third |
Bài tập 3:
1. B | 2. B | 3. A | 4. B | 5. A |
6. A | 7. B | 8. A | 9. A | 10. A |
Câu hỏi thường gặp về số đếm trong tiếng Anh
Khi nào dùng a và khi nào dùng one trước hundred, thousand, million?
Thực tế, a hundred, a thousand, a million thường sử dụng phổ biến hơn là one. Trong khi đó, one dùng trước hundred, thousand, million khi muốn nhấn mạnh vào con số cụ thể.
Ví dụ:
- They donated a million dollars to charity. (Họ quyên góp một triệu đô cho tổ chức từ thiện.)
- Only one thousand people were selected. (Chỉ có một nghìn người được chọn thôi.)
Có cần thêm s vào hundred, thousand, million khi số lượng lớn hơn một không?
Không, không cần thêm s vào hundred, thousand, million khi số lượng lớn hơn một. Tuy nhiên, bạn sẽ cần thêm s vào hundred, thousand, million khi không có con số cụ thể phía trước với cấu trúc: Hundreds, thousands, millions + of + N.
Ví dụ:
- Five thousand dollars. (Năm nghìn đô.)
- Thousands of fans are waiting for Soobin Hoang Son’s show. (Hàng nghìn người hâm mộ đang chờ đến màn trình diễn của Soobin Hoàng Sơn.)
Làm thế nào để đọc số thập phân (decimal numbers) trong tiếng Anh?
Để đọc số thập phân trong tiếng Anh, phần nguyên bạn đọc như số đếm bình thường, dấu (.) được đọc là point và phần thập phân phía sau sẽ đọc từng số một.
Ví dụ: 17.28 -> Seventeen point two-eight.
Làm thế nào để đọc năm (years) trong tiếng Anh?
Để đọc năm trong tiếng Anh, bạn cần tuân thủ quy tắc dưới đây:
- Đối với năm trước 2000, có 4 chữ số: Đọc hai tách hai chữ số đầu và hai chữ số cuối. Ví dụ: 1492 -> Fourteen ninety-two.
- Từ năm 2001 đến 2010: Bạn đọc theo quy tắc: Two thousand + số đếm. Ví dụ: 2009 -> Two thousand and nine.
- Từ sau năm 2010: bạn có thể đọc theo quy tắc tách hai chữ số đầu và hai chữ số cuối hoặc theo quy tắc Two thousand + số đếm. Ví dụ: 2024 -> Twenty twenty-four hoặc Two thousand and twenty-four.
>>> Xem thêm: Cách đọc năm trong tiếng Anh dễ thuộc và nhớ lâu nhất
Số đếm trong tiếng Anh gọi là gì?
Số đếm trong tiếng Anh được gọi là cardinal numbers.
Đọc số 15th như thế nào?
Số 15th trong tiếng Anh được đọc là fifteenth /ˈfɪfˈtiːnθ/.
Đọc số lần trong tiếng Anh như thế nào?
Để diễn tả số lần trong tiếng Anh, ta dùng từ time sau số đếm nếu là 1 hoặc 2, và dùng times nếu là từ 3 trở lên.
Ví dụ:
- One time = Once (Một lần).
- Two time = Twice (Hai lần).
- Four times (Bốn lần).
Làm thế nào để đọc số có mũ trong tiếng Anh?
Dưới đây là các quy tắc đọc mũ số trong tiếng Anh để bạn tham khảo:
- Đối với mũ số 2 (Bình phương): Thêm squared vào sau số đếm. Ví dụ: 5^2 -> Five squared.
- Đối với mũ số 3 (Lập phương): Thêm cubed vào sau số đếm. Ví dụ: 8^3 -> Eight cubed.
- Đối với các mũ số khác: Áp dụng theo quy tắc: Cơ số + to the power of + mũ số. Ví dụ: 7^5 -> Seven to the power of five.
>> Xem thêm:
- Phân biệt danh từ đếm được và không đếm được trong tiếng Anh
- Lượng từ trong tiếng Anh: Định nghĩa, cách dùng và ví dụ chi tiết
- Hướng dẫn cách đọc số điện thoại trong tiếng Anh chính xác
Trên đây là toàn bộ về cách đọc, viết số đếm trong tiếng Anh để bạn tham khảo, hy vọng những chia sẻ trên sẽ giúp bạn nắm được quy tắc về số đếm và tự tin hơn trong giao tiếp hàng ngày. Ngoài ra, đừng quên truy cập danh mục Từ vựng thông dụng trên ELSA Speak để học tiếng Anh mỗi ngày nhé!