Tổng hợp 101+ câu thả thính tiếng Anh đốn gục tim crush
Thả thính bằng tiếng Anh là một cách hiệu quả để thể hiện sự quan tâm và tạo ấn tượng với đối phương. Tuy nhiên, việc lựa chọn những câu thả thính phù hợp, vừa tinh tế, vừa thể hiện cá tính riêng là điều không hề dễ dàng. Bài viết này ELSA Speak sẽ mang đến cho bạn hơn 101 câu thả thính tiếng Anh độc đáo, được phân loại theo chủ đề, giúp bạn dễ dàng lựa chọn và sử dụng hiệu quả trong các tình huống giao tiếp khác nhau.
Thả thính tiếng Anh là gì?
Thả thính trong tiếng Anh được gọi là flirt /flɜːt/. Đây là hành động cố ý tạo ra những tình huống hoặc dùng những lời nói để thu hút sự chú ý và tạo ấn tượng với người khác, thường là với mục đích tạo dựng mối quan hệ lãng mạn.
Kiểm tra phát âm với bài tập sau:
Cấu trúc cơ bản:
Flirt with someone: tán tỉnh ai đó |
Ví dụ:
- I heard that you’re flirting with Linda. (Tôi nghe nói bạn đang tán tỉnh Linda.)
- He’s too shy to flirt with girls. (Anh ấy quá nhút nhát để tán tỉnh các cô gái.)
Nguyên tắc tạo ra những câu thả thính tiếng Anh hay
Thả thính bằng tiếng Anh không chỉ là một cách để thể hiện sự hài hước mà còn là một nghệ thuật. Để tạo ra những câu thả thính ấn tượng và ghi điểm trong mắt crush, bạn cần nắm vững một số nguyên tắc cơ bản.
Độ dài
Để câu thả thính hiệu quả, hãy chú ý đến độ dài của câu văn. Câu văn nên ngắn gọn, dễ hiểu và tập trung vào ý chính, tránh những câu dài dòng, lan man. Một câu văn ngắn gọn, dễ nhớ sẽ giúp người đọc dễ dàng nắm bắt ý nghĩa ẩn dụ và cảm nhận được sự tinh tế trong lời thả thính của bạn.
Vần của câu
Để câu thả thính thêm phần thu hút, bạn có thể sử dụng vần trong câu thả thính. Việc kết hợp các từ cùng vần sẽ tạo nên sự hài hước, dễ nhớ và ấn tượng cho câu văn. Hãy thử kết hợp các từ cùng vần hoặc chơi chữ để câu thả thính của bạn trở nên độc đáo và thu hút hơn.
Thể hiện cảm xúc
Thả thính là cách để bạn thể hiện sự quan tâm một cách tinh tế và đáng yêu, nhưng đừng quên gửi gắm cảm xúc chân thật của bạn vào câu thả thính. Khi bạn thể hiện tình cảm một cách chân thành, câu thả thính của bạn sẽ trở nên ấn tượng và để lại ấn tượng sâu sắc hơn trong lòng người đọc.
Những câu thả thính bằng tiếng Anh cho nam
Dưới đây là một số câu thả thính bằng tiếng Anh dành cho các chàng trai, giúp bạn tự tin hơn khi tán tỉnh người mình thích:
Câu thả thính | Dịch nghĩa |
Are you a magician? Because every time I look at you, everyone else disappears. | Em có phải là một nhà ảo thuật không? Bởi vì mỗi khi anh nhìn vào em, mọi thứ xung quanh đều biến mất. |
Are you Siri? Because you autocomplete me. | Em có phải là Siri không? Vì em hoàn thiện anh. |
Are you tired? You’ve been running through my mind all day. | Em có mệt không? Khi bạn đã chạy trong tâm trí anh cả ngày. |
Because of corona, mask prices have increased. Because I’m so lonely, can I buy it if I lower the price? | Vì corona nên khẩu trang tăng giá. Vì cô đơn quá nên hạ giá e có mua không? |
Do you believe in love at first sight, or should I walk by again? | Em có tin vào tình yêu sét đánh từ cái nhìn đầu tiên không, hay anh nên đi qua một lần nữa? |
He doesn’t like literature. I only know that as long as I’m breathing, I still love you | Anh không thích văn vở. Anh chỉ biết còn thở là còn yêu em. |
I used to think that dreams do not come true, but this quickly changed the moment I laid my eyes on you. | Anh từng nghĩ rằng những giấc mơ không có thực, nhưng điều này nhanh chóng thay đổi ngay từ khi anh nhìn thấy em. |
I’m just a breeze. But my love for you is far stronger than a big storm! | Anh chỉ là làn gió nhẹ. Nhưng tình cảm của anh dành cho em còn hơn cả bão tố ngoài kia. |
If you had eleven roses and you looked in the mirror; then you’d see twelve of the most beautiful things in the world. | Nếu em có 11 bông hồng và em đang nhìn vào gương thì em sẽ thấy được bông hồng thứ 12 đẹp nhất trên thế giới này đấy. |
Is there an airport nearby or is that my heart taking off? | Có sân bay nào gần đây không hay đó chỉ là tiếng tim anh đập thôi? |
Is your dad a boxer? Because you’re a knockout! | Bố em có phải là một võ sĩ quyền anh không? Vì em là một cú knockout! |
Is your name Google? Because you have everything I’m looking for. | Tên em có phải là Google đúng không? Vì em có tất cả mọi thứ anh đang tìm kiếm. |
Look at you, look at the sky. Love you, love your whole life. | Ngắm em, ngắm cả bầu trời. Yêu em , yêu cả cuộc đời của em. |
Mom taught me not to lie. So when I met you, I just said I love you. | Mẹ dạy anh không được nói điêu. Nên gặp em anh chỉ biết nói yêu |
No need for heart or reason. Because you are the truth of my life. | Không cần con tim hay lý trí. Vì em là chân lý cuộc đời anh. |
There are 12 months a year, 30 days a month, 7 days a week, 24 hours a day, 60 minutes an hour but only one I love. | Có 12 tháng 1 năm, 30 ngày 1 tháng, 7 ngày 1 tuần, 24 giờ 1 ngày và 60 phút 1 giờ nhưng anh chỉ yêu mình em. |
There’s something wrong with my phone, it doesn’t have your number in it. | Có gì đó không ổn với điện thoại của anh, nó không có số của em trong đó. |
Những câu thả thính bằng tiếng Anh cho nữ
Dưới đây là một số câu thả thính bằng tiếng Anh ngọt ngào và lãng mạn, chắc chắn sẽ khiến chàng “rung động”:
Câu thả thính | Dịch nghĩa |
Ask me why I’m so happy and I’ll give you a mirror. | Nếu anh hỏi tại sao em hạnh phúc thì em sẽ đưa cho anh một chiếc gương. |
Banana cake needs baking, tofu needs soy sauce. Even though I’m extraordinary, I still need your love | Bánh chuối cần nướng, đậu phụ cần tương. Dù em phi thường, vẫn cần anh thương. |
Call me a scratched movie disc. Because every time I look at you, I freeze. | Gọi anh là đĩa phim bị xước. Vì lần nào nhìn anh là em đứng hình. |
Do you play soccer? Because you’re a keeper. | Bạn có chơi bóng đá không? Bởi vì bạn là thủ môn. |
How can I plan our wedding without having your number? | Làm sao em có thể lên kế hoạch cho đám cưới của chúng ta mà không có số của anh? |
I don’t admire other people’s boyfriends. Because my boyfriend is trying hard every day. | Mình không ngưỡng mộ bạn trai người khác. Vì bạn trai mình đang nỗ lực từng ngày. |
I will go with you to the ends of the earth. As long as that land…is in your name. | Em sẽ đi với anh đến cùng trời cuối đất. Miễn sao miếng đất đó…đứng tên em. |
If I could change the alphabet, I would put U and I together. | Nếu em có thể thay đổi bảng chữ cái, em muốn đặt chữ U và I cạnh nhau. |
It only takes a second to say I love you, but it will take a lifetime to show you how much. | Tôi chỉ mất 1 giây để nói tôi yêu bạn nhưng lại mất cả cuộc đời để chứng minh điều đó. |
It’s been a long time since I heard the phrase: “If you go out tonight, I won’t pick you up”. | Lâu lắm rồi không được nghe câu: “Tối đi chơi không anh đón”. |
Man, I like watches. At the same time, I also like to be your girlfriend. | Anh ơi em thích đồng hồ. Đồng thời cũng thích làm bồ của anh. |
Maybe I’m nearsighted so I always want to be near you. | Chắc em bị cận rồi nên lúc nào cũng muốn cận kề bên anh. |
Peach blossoms bloom bright pink. Wishing you a new year. Be my husband. | Hoa đào nở rực sắc hồng. Chúc anh năm mới. Làm chồng em nha. |
Watching the clouds, watching the whole sky. Can I watch you for the rest of my life? | Ngắm mây ngắm cả bầu trời. Ngắm anh ngắm cả 1 đời được không? |
Dưới đây là những câu caption thả thính bằng tiếng Anh ngắn gọn, ngọt ngào và cực kỳ hiệu quả để bạn “đốn tim” crush:
Câu thả thính | Dịch nghĩa |
Are you WiFi? Because I feel a connection. | Bạn có phải là WiFi không? Bởi vì tôi cảm thấy có sự kết nối. |
Come live in my heart. Its rent is free. | Đến sống trong tim anh đi. Nó miễn phí đấy. |
You’re my one and only. | Em là người duy nhất và độc nhất của anh. |
4+4=8 but you+me=fate. | 4+4=8 nhưng em+anh=số phận. |
In my wedding, do you want to be my bride? | Trong hôn lễ của anh, em có muốn đóng vai cô dâu không? |
Don’t wish me good night, when you’re the one keeping me awake. | Đừng chúc anh ngủ ngon, trong khi em là người khiến anh thao thức. |
I’m lost. Can you give me directions to your heart? | Tôi bị lạc. Bạn có thể chỉ đường cho tôi đến trái tim bạn không? |
You complete me. | Em khiến tôi hoàn thiện. |
Are you a thief? Cause you stole my heart. | Em có phải trộm không? Cớ sao lại cướp mất tim anh rồi. |
I allow you to stay forever in my heart. | Tôi cho phép em được trú ngụ vĩnh viễn trong tim tôi. |
I bet not even all the fireworks in the world can light up my world like you do. | Anh cá rằng tất cả pháo hoa trên đời này cũng không làm thế giới của anh tỏa sáng được như em. |
I need you like a heart needs a beat. | Anh cần em như trái tim cần nhịp đập vậy. |
I’m not good at anything… except loving you. | Anh không giỏi làm bất cứ thứ gì… trừ việc yêu em. |
Loving you is like breathing… I just can’t stop. | Yêu em như từng nhịp thở không thể ngừng. |
You light up my life. | Em khiến đời anh sáng rỡ. |
You are my destiny. | Em là định mệnh của anh. |
I can’t stop thinking about you. | Chẳng thể ngừng suy nghĩ về em. |
Once I’m with you, nobody else matters. | Một khi anh ở bên em, không một ai quan trọng nữa. |
Meeting you is the best thing that ever happened to me. | Gặp gỡ em là điều tuyệt nhất từng xảy đến với anh. |
All that you are is all that I need. | Tất cả những gì em có là tất cả những gì anh cần. |
Every time I see you, your smile brings me light. | Mỗi lần nhìn thấy em, nụ cười của em mang lại cho anh ánh sáng. |
A day without sunshine is like a day without you. | Một ngày không có ánh nắng như là một ngày không có em. |
Your beauty is seductive and immeasurable. | Vẻ đẹp của bạn thật quyến rũ và không thể đo lường được. |
I wish I could wake up to your smile. | Tôi ước gì tôi được thức dậy cùng nụ cười của bạn. |
Những câu thả thính tiếng Anh chơi chữ cực chất
Dưới đây là một số câu thả thính bằng tiếng Anh chơi chữ cực chất, đảm bảo sẽ khiến crush của bạn phải bất ngờ:
Câu thả thính | Dịch nghĩa |
Are you a transformer? Because you look like Optimus Fine. | Bạn có phải là người máy biến hình không? Vì bạn trông giống Optimus Fine. |
Are you tired of keeping going in my mind? | Em có mệt không khi quẩn quanh suốt trong tim anh? |
Are you WiFi? Because I feel a connection. | Bạn có phải là WiFi không? Bởi vì tôi cảm thấy có sự kết nối. |
Ask me why I’m happy, I’ll give you a mirror. | Nếu em hỏi tại sao anh hạnh phúc thì anh sẽ đưa cho em một chiếc gương. |
Can I touch you? I have never touched an angel before. | Anh chạm vào em được không? Anh chưa từng được chạm vào thiên thần bao giờ. |
Can you lend me a kiss? I promise to return it. | Cậu có thể cho tớ mượn một nụ hôn? Tớ hứa sẽ trả lại. |
Come live in my heart and pay no rent. | Hãy đến sống trong trái tim tôi và không phải trả tiền thuê nhà. |
Could you smile? I forgot to put sugar in my coffee. | Em có thể cười được không? Anh quên bỏ đường vào cà phê mất rồi. |
Do you have a map? I keep getting lost in your eyes. | Em có bản đồ không? Anh e rằng mình đã lạc lối trong đôi mắt em rồi. |
Do you know which side of my heart is on? It’s beside you! | Đố cậu, tim tớ ở bên nào? Là ở bên cạnh cậu đó. |
Do you know which side of my heart? It’s beside you! | Em có biết tim anh nằm bên nào không? Đó là bên em. |
Do you like Burger King? Because you’re my McKing. | Em có thích Burger King không? Bởi vì em là McKing của anh. |
Even If the Earth had no gravity, I would still fall for you! | Cho dù Trái đất không có trọng lực thì tớ vẫn sẽ đổ cậu. |
I wish I could be your homework, so you’ll spend time with me every night. | Tôi ước gì tôi là bài tập về nhà của bạn, để bạn có thể dành thời gian cho tôi mỗi tối. |
If kisses were snowflakes, I would send you a blizzard. | Nếu nụ hôn là bông tuyết, anh sẽ gửi tới em cả một trận bão tuyết. |
If Van Gogh chose you as a subject, the sunflowers would have gone in the trash. | Nếu Van-Gốc chọn em làm hình mẫu thì hoa hướng dương sẽ chẳng là gì. |
It’s raining, why haven’t you fallen for me yet? | Trời đổ mưa rồi sao anh chưa đổ em? |
It’s said that nothing lasts forever. Will you be my nothing? | Người ta nói rằng không gì là mãi mãi. Liệu em có muốn trở thành “không có gì” của anh? |
Not talking to you makes me suffocate. | Không nói chuyện với cậu khiến tớ ngạt thở mất. |
Nothing is forever. So will you be my “nothing”? | Không có gì là mãi mãi. Vậy bạn hãy là “không có gì” của tớ nhé? |
The criteria for choosing my lover is only one. It’s you! | Tiêu chí lựa chọn người yêu của bản thân anh thì chỉ có một. Phải là em! |
The word “happiness” in the dictionary begins with the letter H, but my happiness begins with the letter U! | Từ “hạnh phúc” trong từ điển bắt đầu bằng chữ H, nhưng hạnh phúc của em bắt đầu bằng chữ U (you/anh) cơ. |
We are like a 4-leaf clover. You are the C and I am the R, and there is love in between us. | Chúng ta như cỏ 4 lá, nếu em là “C” và anh là “R” thì giữa đôi ta chỉ có “LOVE” thôi. |
When I’ve been looking for the spring of my life, you just smile. | Khi anh tìm kiếm mùa xuân của mình, anh thấy em mỉm cười. |
Caption thả thính tiếng Anh hài hước
Dưới đây là một số gợi ý caption thả thính siêu hài hước bằng tiếng Anh, đảm bảo sẽ khiến crush của bạn bật cười:
Câu thả thính | Dịch nghĩa |
Fatty meat, pickled onions, red couplets. I’m small and no one loves me. | Thịt mỡ dưa hành câu đối đỏ. Em đây bé nhỏ chẳng ai yêu. |
Hanoi has thousands of years of literature, my writing is a bit bad but I love you. | Hà Nội nghìn năm văn vở, Văn anh hơi dở nhưng mà yêu em. |
History is full of competition, but why do you want to be with me like this? | Lịch sử thì toàn cạnh tranh, mà sao em muốn bên anh thế này. |
Hoang Sa and Truong Sa belong to Vietnam. And you are mine. | Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam. Còn em là của anh. |
I love you like Old Hac loves Uncle Vang. | Em yêu anh như Lão Hạc yêu cậu Vàng. |
If you are an actor. I will play the male lead in the movie called your life. | Nếu anh là diễn viên. Anh sẽ đóng vai nam chính trong bộ phim mang tên cuộc đời em. |
It’s pouring rain outside… Can I fall into your arms? | Ngoài trời thì mưa tầm tã… Liệu em có thể ngã vào lòng anh. |
It’s rare to see her smile. It’s probably fate because looking at her makes me want to love her. | Lắm khi nhìn thấy nàng cười. Chắc là duyên đó vì nhìn nàng muốn yêu. |
Let me order a cup of peach tea. It’s convenient for me to ask the way to your heart. | Cho em order ly trà đào. Tiện cho em hỏi đường vào tim anh. |
Mom bought me a piggy bank. I’ll save the money for later when I marry you. | Mẹ mua cho con heo đất. Tiền em đem cất sau này cưới anh. |
My feelings for you are like a present perfect continuous. It started in the past, is still continuing in the present and has the potential to last into the future! | Tình cảm của anh dành cho em giống như thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Nó bắt đầu từ quá khứ, vẫn đang tiếp tục ở hiện tại và có khả năng kéo dài đến tương lai! |
The flowers are red, the grass is green. Honey, love me quickly or someone else will take it away. | Hoa thì màu đỏ, cỏ thì màu xanh. Anh ơi yêu em nhanh kẻo người khác nó giành. |
The illness is critical. Need someone to solve Singleness. | Bệnh tình đang nguy cấp. Cần người giải Độc Thân. |
Today I went to school and got a bad grade in your subject. She taught me that love is love and I wrote your name. | Hôm nay em đi học bị điểm kém môn anh. Cô dạy yêu là love mà em viết tên anh. |
Thả thính bằng tiếng Anh GenZ độc đáo, thú vị
Hãy cùng “bắt trend” với những câu thả thính tiếng Anh GenZ độc đáo và thú vị này:
Câu thả thính | Dịch nghĩa |
Always remember to smile because you never know that I’m falling in love with your smile. | Hãy luôn nhớ phải mỉm cười vì bạn không bao giờ biết rằng tôi đã yêu nụ cười của bạn. |
Are you a magician? Because when I look at you, everyone else disappears. | Bạn có phải là nhà ảo thuật? Bởi vì khi tôi nhìn bạn, mọi người khác đều biến mất. |
Aren’t you worried about global warming? Because you’re making it hot in here. | Bạn không lo lắng về sự nóng lên toàn cầu sao? Bởi vì cậu đang làm cho nó nóng lên ở đây. |
Dear Crush, I may not have the prettiest face for you to look at but I do promise I have the biggest heart to love you with. | Crush thân mến, tôi có thể không có một khuôn mặt đẹp nhất để em nhìn tôi, nhưng tôi hứa rằng, tôi có một trái tim lớn nhất để yêu em. |
I don’t normally chase people but for you I’d put my crocs in sport mode. | Tôi thường không đuổi theo mọi người nhưng vì bạn, tôi sẽ chuyển đôi giày crocs của mình sang chế độ thể thao. |
I’m afraid to lose you and you’re not even mine. | Tôi sợ mất em, mặc dù em không là của tôi. |
I’m learning about important dates in history, wanna be one of them? | Em đang tìm hiểu về những ngày quan trọng trong lịch sử, anh có muốn trở thành một trong số đó không? |
I’m not good at anything, except loving you. | Em không giỏi bất cứ điều gì, chỉ giỏi yêu anh thôi. |
If my love for you is a crime, I want to be the most wanted criminal. | Nếu tình yêu của tôi dành cho anh là một tội ác, thì tôi muốn trở thành một tội phạm bị truy nã gắt gao nhất. |
It feels like the top of the world. When I catch you looking at me. | Tôi cảm thấy cực kỳ hạnh phúc khi tôi bắt gặp em đang nhìn tôi. |
Now I know why I belong here on this earth. It is because of you. | Bây giờ thì tôi đã biết tại sao tôi lại thuộc về trái đất này. Đó là bởi vì em. |
SAD, isn’t it? I lay awake at night thinking about you, and you hardly know I exist. | Thật buồn phải không? Tôi thức trắng đêm để nghĩ về em, nhưng em hầu như không biết tôi tồn tại. |
Sometimes, I really wish I could read your mind. So, I can find out how you feel about me. But unfortunately, no such thing exists. | Đôi lúc, tôi thực sự ước rằng tôi có thể đọc được suy nghĩ của bạn. Nếu vậy, tôi có thể hiểu được cảm nhận của bạn về tôi như thế nào. Nhưng thật không may, điều đó không tồn tại. |
The reason it hurts so much to separate is because our souls are connected. | Lý do chúng ta cảm thấy đau đớn khi phải chia xa, là vì tâm hồn chúng ta được kết nối với nhau. |
When I know why I like you, it’s a crush. When I have no reason or explanation, it’s love. | Khi tôi biết lý do tại sao tôi thích bạn, đó là một cảm xúc. Khi tôi không biết lý do hoặc giải thích tại sao, đó chính là tình yêu. |
When I see you, my entire world comes to a stop. At that moment, the only thing that exists for me is you. As soon as you leave, my world stops moving again. I can live in this world, but I do not like it. | Khi tôi nhìn thấy em, toàn bộ thế giới của tôi như dừng lại. Tại thời điểm đó, điều duy nhất tồn tại đối với tôi là em. Ngay khi em rời đi, thế giới của tôi sẽ ngừng chuyển động một lần nữa. Tôi có thể sống trong thế giới này, nhưng tôi không thích nó. |
When I want to smile, I know exactly what to do. I just close my eyes and think of you. | Khi tôi muốn cười, tôi biết chính xác mình phải làm gì. Đó là, tôi chỉ cần nhắm mắt lại và nghĩ về em. |
When you are online, I stare at your name waiting for you to say ‘Hi’. | Khi anh online, em luôn nhìn chằm chằm vào tên anh và đợi anh nhắn câu “xin chào”. |
When you fall for someone’s personality everything about them becomes beautiful. | Khi bạn say mê tính cách của ai đó, mọi thứ về họ đều trở nên tốt đẹp. |
Lưu ý khi thả thính bằng tiếng Anh
Để thả thính bằng tiếng Anh hiệu quả, bạn không chỉ cần biết nhiều từ vựng mà còn phải sử dụng chúng một cách linh hoạt và phù hợp. Dưới đây là một số lưu ý:
- Hiểu rõ đối tượng mình muốn thả thính
- Tôn trọng giới hạn và văn hóa
- Thả thính một cách tự nhiên, không gượng ép
- Sử dụng tiếng Anh phù hợp với ngữ cảnh
>> Xem thêm:
- I miss you là gì? Các câu nói tiếng Anh đầy sáng tạo thay thế I miss you
- What do you do là gì? Cách trả lời, từ vựng nghề nghiệp tiếng Anh
- How old are you: Một số cách hỏi, cách trả lời và từ vựng về tuổi
- What are you doing: Ý nghĩa, cách trả lời và các động từ phổ biến
Với hơn 101 câu thả thính tiếng Anh đa dạng, ELSA Speak hy vọng sẽ giúp bạn tự tin hơn trong việc thể hiện tình cảm của mình. Tuy nhiên, đừng quên rằng, việc lựa chọn những câu nói phù hợp chỉ là một phần. Hãy kết hợp với việc sử dụng ngôn ngữ cơ thể, ngữ điệu và tạo ra một bầu không khí thoải mái để đối phương cảm thấy thật sự đặc biệt. Chúc bạn thành công và đừng quên theo dõi ELSA Speak để khám phá thêm nhiều mẹo hay khác nhé!