Thì hiện tại tiếp diễn là một trong những thì quan trọng và thường gặp trong tiếng Anh giao tiếp. Tuy nhiên, không ít người học vẫn nhầm lẫn cách dùng hoặc cấu trúc của thì này trong thực tế. Trong bài viết dưới đây, ELSA Speak sẽ cùng bạn luyện tập thông qua các bài tập thì hiện tại tiếp diễn có đáp án chi tiết.

Ôn tập nhanh về thì hiện tại tiếp diễn

Khi nào sử dụng thì hiện tại tiếp diễn?

Thì hiện tại tiếp diễn (S + am/is/are + V-ing) được dùng trong các tình huống sau:

Kiểm tra phát âm với bài tập sau:

{{ sentences[sIndex].text }}
Cải thiện ngay
Click to start recording!
Recording... Click to stop!
loading

a. Hành động xảy ra ngay lúc nói
Dùng khi một việc đang diễn ra ngay tại thời điểm nói chuyện.
Ví dụ:

  • It’s raining now. (Trời đang mưa.)
  • I’m talking to my teacher at the moment. (Tôi đang nói chuyện với cô giáo ngay lúc này.)

b. Hành động đang diễn ra trong thời gian hiện tại (không nhất thiết ngay lúc nói)
Dùng cho hành động đang tiếp diễn trong giai đoạn hiện tại, nhưng không nhất thiết xảy ra đúng lúc nói.
Ví dụ:

  • Tom is looking for a job. (Tom đang tìm việc.)
  • She is studying to become a doctor. (Cô ấy đang học để trở thành bác sĩ.)

c. Hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần (kế hoạch đã định trước)
Dùng cho kế hoạch đã sắp xếp chắc chắn trong tương lai gần.
Ví dụ:

  • Nam is flying to Ha Noi tomorrow. (Nam sẽ bay đến Hà Nội vào ngày mai.)
  • We are having dinner with our boss tonight. (Tối nay chúng tôi sẽ ăn tối với sếp.)
Câu ví dụ kế hoạch đã định trước dùng hiện tại tiếp diễn
Câu ví dụ kế hoạch đã định trước dùng hiện tại tiếp diễn

d. Phàn nàn về hành động lặp lại gây khó chịu (thường đi với “always”)
Dùng để phàn nàn, than phiền về hành động xảy ra lặp đi lặp lại.
Ví dụ:

  • Ann is always coming late. (Ann lúc nào cũng đến trễ.)
  • He is always leaving the lights on. (Anh ta lúc nào cũng để đèn sáng.)

e. Diễn tả sự thay đổi, phát triển tích cực
Dùng để nói về những sự tiến bộ hoặc thay đổi theo hướng tích cực.
Ví dụ:

  • My English speaking skill is improving thanks to ELSA Speak. (Kỹ năng nói tiếng Anh của tôi đang được cải thiện nhờ ELSA Speak.)
  • Technology is changing our lives rapidly. (Công nghệ đang thay đổi cuộc sống của chúng ta nhanh chóng.)

f. Miêu tả điều mới mẻ, khác với trước kia
Dùng để nói về điều gì đó đang dần trở thành xu hướng, thói quen mới.
Ví dụ:

  • People are using email instead of writing letters. (Mọi người đang dùng email thay vì viết thư tay như trước.)
  • More people are working from home nowadays. (Ngày nay nhiều người đang làm việc tại nhà.)

>> Xem thêm:

Các trường hợp dùng thì hiện tại tiếp diễn
Các trường hợp dùng thì hiện tại tiếp diễn

So sánh với thì hiện tại đơn

Bảng so sánh thì hiện tại tiếp diễn và thì hiện tại đơn

Tiêu chíHiện tại tiếp diễn (Present Continuous)Hiện tại đơn (Present Simple)
Cách dùng chínhDiễn tả hành động đang xảy ra, hành động tạm thờiDiễn tả thói quen, sự thật hiển nhiên, lịch trình lặp lại
Ví dụShe is going to school now.She goes to school every day.
Từ nhận biết thường gặpnow, at the moment, right now, look!, listen!every day, always, usually, often, sometimes, never
So sánh với thì hiện tại đơn
Sự khác biệt giữa thì hiện tại tiếp diễn và thì hiện tại đơn
Sự khác biệt giữa thì hiện tại tiếp diễn và thì hiện tại đơn

Cấu trúc và dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn

Bảng mô tả cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn:

Thể câuCấu trúcVí dụ
Khẳng địnhS + am/is/are + V-ingHe is reading a book. (Anh ấy đang đọc sách.)They are playing football. (Họ đang chơi bóng đá.)
Phủ địnhS + am/is/are + not + V-ingI’m not watching TV. (Tôi không xem tivi.)She isn’t working today. (Hôm nay cô ấy không làm việc.)
Nghi vấnAm/Is/Are + S + V-ing?Are you listening? (Bạn đang lắng nghe à?)Is she coming to class? (Cô ấy đang đến lớp à?)
Wh-questionWh- + am/is/are + S + V-ing?What is he doing? (Anh ấy đang làm gì vậy?)Where are they going? (Họ đang đi đâu vậy?)
Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn

>> Xem thêm:

Cấu trúc của thì hiện tại tiếp diễn
Cấu trúc của thì hiện tại tiếp diễn

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Để nhận biết thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous), bạn có thể dựa vào một số dấu hiệu sau:

1. Trong câu có trạng từ chỉ thời gian

  • Now (bây giờ)
  • Right now (ngay bây giờ)
  • At the moment (ngay lúc này)
  • At present (hiện tại)
  • It’s + giờ + now

Ví dụ:

  • I am not watching television at the moment . (Lúc này tôi đang không xem tivi)
  • It is raining right now. (Bây giờ trời đang mưa)

2. Trong câu xuất hiện các động từ gây chú ý

  • Look!/watch! (Nhìn kìa)
  • Listen! (Nghe này) 
  • Keep silent! (Hãy im lặng) 
  • Watch out!/Look out! (Coi chừng)

Ví dụ:

  • I’m not watching TV at the moment. (Tôi không xem TV vào lúc này.)
  • It’s 6:30 now. We are having dinner. (Bây giờ là 6:30. Chúng tôi đang ăn tối.)
  • Look! The baby is sleeping. (Nhìn kìa! Em bé đang ngủ.)

Lưu ý: 

Một số động từ chỉ trạng thái (Stative Verbs) không dùng ở thì tiếp diễn.

  • Cảm xúc: like, love, hate, want, need, prefer
  • Nhận thức: know, believe, understand, remember, forget
  • Sở hữu: have (sở hữu), belong, own

>> Xem thêm:

Những dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Những dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Bài tập thì hiện tại tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao

Những bài tập dưới đây sẽ giúp bạn nắm chắc hơn về thì hiện tại tiếp diễn, từ đó tăng khả năng đọc hiểu và có thể áp dụng kiến thức vào trong giao tiếp tiếng Anh hằng ngày.

Bài 1 – Bài tập chia động từ trong ngoặc với thì hiện tại tiếp diễn: 

  1. She (watch) _____ TV right now.
  2. They (not/play) _____ football at the moment.
  3. I (study) _____ for my exams this week.
  4. It (rain) _____ heavily outside.
  5. Mary (not/cook) _____ dinner tonight.
  6. You (learn) _____ French now?
  7. The children (play) _____ in the park.
  8. My friends and I (prepare) _____ for a group presentation this weekend.
  9. Why (you/complain) _____ about the same issue again?
  10. The teacher (explain) _____ the topic while the students (take) _____ notes.

Bài 2 – Bài tập thì hiện tại tiếp diễn tìm và sửa lỗi sai: 

  1. John are going to the supermarket now.
  2. Is raining outside without stopping.
  3. They playing soccer in the schoolyard.
  4. The teacher explain the lesson right now.
  5. I am know the answer to this question.
  6. I do not studying at the moment.
  7. We goes to the cinema tonight.
  8. She crying because she lost her toy.
  9. There coming new students to the class today.
  10. Tom and Jerry is planing their vacation now.

Bài 3 – Bài tập viết lại câu với thì hiện tại tiếp diễn: 

  1. I / listen / to music. ⇒…………………………………………………
  2. They / have / lunch. ⇒ …………………………………………………
  3. She / teach / English. ⇒ …………………………………………………
  4. We / wait / for the bus. ⇒ …………………………………………………
  5. He / write / an email. ⇒ …………………………………………………
  6. The dog / chase / its tail. ⇒ …………………………………………………
  7. It / snow / heavily. ⇒ …………………………………………………
  8. The children / play / in the garden. ⇒…………………………………………………
  9. Timmy and Anna / paint / the walls. ⇒ …………………………………………………
  10. Jane / talk / on the phone. ⇒…………………………………………………

Bài 4 – Bài tập điền vào chỗ trống để hoàn thành đoạn hội thoại: 

Sammy: Hey John, what ______ (you/do)?
John: I ______ (study) for the math test tomorrow. It’s killing me.
Sammy: Same! I ______ (review) those formulas right now.
John: I ______ (take) notes, but nothing’s going in.
Sammy: Haha, I get it. My little brother ______ (run) around the room while I’m trying to focus.
John: That’s rough. My dog ______ (bark) nonstop outside.
Sammy: We ______ (try) our best to survive this week.
John: Yeah, and everyone else ______ (have) fun online or something.
Sammy: At least we ______ (prepare) early this time.
John: True. Okay, I ______ (go) back to my notes now before I forget everything again.

Bài 5 – Bài tập câu bị động sang thì hiện tại tiếp diễn:

  1. They are repairing the computer.
  2. The chef is preparing the food.
  3. She is cleaning the room.
  4. The workers are fixing the roof.
  5. They are painting the fence.
  6. The teacher is correcting the test papers.
  7. Someone is decorating the classroom.
  8. The mechanic is checking the car.
  9. He is sending the emails.
  10. They are installing new lights in the hallway.

Bài 6 – Bài tập phân biệt thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

  1. She usually ______ (walk) to school.
  2. Look! It ______ (snow) outside.
  3. I ______ (not/like) black coffee.
  4. We ______ (study) for the test this week.
  5. My cat always ______ (sleep) on the sofa.
  6. Listen! Who ______ (play) the guitar?
  7. They ______ (travel) a lot these days.
  8. The bus ______ (leave) at 7:30 every morning.
  9. He ______ (not/use) his phone right now.
  10. Why ______ she ______ (cry) in the bathroom?

Đáp án:

Bài 1:

Đáp ánGiải thích
is watching Right now → hành động đang diễn ra.
are not playingAt the moment → hành động đang diễn ra, phủ định.
am studyingThis week → tình huống tạm thời.
is rainingHành động đang xảy ra ngay lúc nói.
is not cookingTonight → kế hoạch tạm thời, phủ định.
are you learningNow → câu hỏi hiện tại tiếp diễn.
are playingHành động đang diễn ra.
are preparingThis weekend → hành động chuẩn bị trước.
are you complainingAgain + câu hỏi → hiện tại tiếp diễn mang tính phản ứng.
is explaining / are takingHai hành động đang xảy ra đồng thời.

Bài 2:

Đáp ánGiải thích
are → isJohn là chủ ngữ số ít.
thiếu chủ ngữ → thêm itCâu cần chủ ngữ khi nói về thời tiết.
playing → are playingThiếu trợ động từ cho thì hiện tại tiếp diễn.
explain → is explainingĐộng từ đang diễn ra → chia hiện tại tiếp diễn.
am know → knowKnow là động từ chỉ trạng thái → dùng hiện tại đơn.
do not studying → am not studyingHiện tại tiếp diễn → dùng am not + Ving.
goes → are goingWe là chủ ngữ số nhiều → dùng are going.
crying → is cryingThiếu trợ động từ is trong thì hiện tại tiếp diễn.
There coming → There are comingCó chủ ngữ số nhiều → dùng are.
is planing → are planningTom and Jerry là chủ ngữ số nhiều → dùng are. Planning thiếu chữ n.

Bài 3:

Đáp ánGiải thích
I am listening to music.I đi với am → am listening.
They are having lunch.They là số nhiều → dùng are + having.
She is teaching English.She là số ít → dùng is + teaching.
We are waiting for the bus.We là số nhiều → dùng are + waiting.
He is writing an email.He là số ít → dùng is + writing.
The dog is chasing its tail.The dog là số ít → dùng is + chasing.
It is snowing heavily.It dùng cho thời tiết → is + snowing.
The children are playing in the garden.The children là số nhiều → dùng are + playing.
Timmy and Anna are painting the walls.Hai người là số nhiều → dùng are + painting.
Jane is talking on the phone.Jane là số ít → dùng is + talking.

Bài 4:

Đáp ánGiải thích
are you doingYou là số nhiều → dùng are + Ving.
am studyingI đi với am → am + studying.
am reviewingI đi với am → am + reviewing.
am takingI đi với am → am + taking.
is runningMy little brother là số ít → dùng is + running.
is barkingMy dog là số ít → dùng is + barking.
are tryingWe là số nhiều → dùng are + trying.
is havingEveryone là chủ ngữ số ít → dùng is + having.
are preparingWe là số nhiều → dùng are + preparing.
am goingI đi với am → am + going.

Bài 5:

Đáp ánGiải thích
The computer is being repaired by them.They → them, thêm is being + V3 vì the computer là số ít.
The food is being prepared by the chef.The food là số ít → dùng is being + prepared.
The room is being cleaned by her.She → her, the room là số ít → is being + cleaned.
The roof is being fixed by the workers.The roof là số ít → is being + fixed.
The fence is being painted by them.They → them, the fence là số ít → is being + painted.
The test papers are being corrected by the teacher.The test papers số nhiều → are being + corrected.
The classroom is being decorated by someone.The classroom là số ít → is being + decorated.
The car is being checked by the mechanic.The car là số ít → is being + checked.
The emails are being sent by him.He → him, emails số nhiều → are being + sent.
New lights are being installed in the hallway by them.New lights số nhiều → are being + installed.

Bài 6

Đáp ánGiải thích
walksThói quen → hiện tại đơn.
is snowingĐang diễn ra → hiện tại tiếp diễn.
do not likeSự thật → hiện tại đơn.
are studyingTạm thời → hiện tại tiếp diễn.
sleepsThói quen → hiện tại đơn.
is playingHành động lúc nói → tiếp diễn.
are travelingGiai đoạn tạm thời → tiếp diễn.
leavesLịch trình cố định → hiện tại đơn.
is not usingNgay lúc này → tiếp diễn.
is she cryingĐang xảy ra → hiện tại tiếp diễn.

>> Có thể bạn quan tâm: ELSA Premium – ứng dụng luyện nói với trí tuệ nhân tạo hàng đầu, được thiết kế để nâng cao khả năng phát âm của bạn. Click tham khảo ngay!

Lỗi sai thường gặp khi làm bài tập thì hiện tại tiếp diễn và cách khắc phục 

Khi dùng thì hiện tại tiếp diễn, bạn nên chú ý các lỗi thường gặp sau: 

Quên động từ “to be”

  • Ví dụ sai: He reading a book.
  • Sửa đúng: He is reading a book.
  • Cách khắc phục: Ghi nhớ cấu trúc của thì hiện tại tiếp diễn là S + am/is/are + V-ing. 

Trong đó:

  • I đi với am
  • He, she, it đi với is
  • You, we, they đi với are

Chia sai động từ “to be”

  • Ví dụ sai: They is playing football.
  • Sửa đúng: They are playing football.
  • Cách khắc phục: Khi đã dùng to be, cần chọn đúng dạng tương ứng với chủ ngữ:

Thêm đuôi “-ing” sai quy tắc

  • Ví dụ sai: She is writeing a letter.
  • Sửa đúng: She is writing a letter.
  • Cách khắc phục: Khi thêm -ing vào động từ, cần tuân theo các quy tắc sau:
    • Động từ tận cùng bằng -e → bỏ -e rồi thêm -ing.
    • Động từ ngắn có nguyên âm kẹp giữa 2 phụ âm → gấp đôi phụ âm cuối.
    • Động từ kết thúc -ie → đổi -ie thành y rồi thêm -ing.

Dùng thì HTTD cho các động từ trạng thái (Stative Verbs)

  • Ví dụ sai: I am wanting an ice cream.
  • Sửa đúng: I want an ice cream.
  • Cách khắc phục: Các động từ trạng thái (như want, like, love, need…) thường không chia ở thì hiện tại tiếp diễn vì chúng diễn tả cảm xúc hoặc trạng thái, không phải hành động đang diễn ra. 

Nhầm lẫn ngữ cảnh giữa thì HTĐ (thói quen) và HTTD (đang diễn ra).

  • Ví dụ sai: I go to school now.
  • Sửa đúng: I am going to school now.
  • Cách khắc phục: Xác định rõ thời điểm của hành động:
    • Nếu là thói quen hoặc lịch trình lặp lại, dùng hiện tại đơn.
    • Nếu là hành động đang xảy ra tại thời điểm nói, dùng hiện tại tiếp diễn.
Các lỗi thường gặp khi làm bài tập thì hiện tại tiếp diễn
Các lỗi thường gặp khi làm bài tập thì hiện tại tiếp diễn

Câu hỏi thường gặp (FAQs)

Câu 1: Làm sao để phân biệt khi nào dùng thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn trong bài tập?

Dựa vào từ ngữ trong câu:

  • Nếu có trạng từ chỉ thói quen, tần suất (always, usually, often, every day…) → dùng hiện tại đơn.
  • Nếu có trạng từ chỉ thời điểm hiện tại, hành động tạm thời (now, at the moment, right now, today…) → dùng hiện tại tiếp diễn. 

Câu 2: Tại sao các động từ như know, like, want không dùng ở thì hiện tại tiếp diễn?

Vì đây là những động từ trạng thái (stative verbs), diễn tả cảm xúc, suy nghĩ hoặc sự sở hữu, không dùng để nói về hành động đang diễn ra hoặc kéo dài..

Câu 3: Có mẹo nào để làm nhanh bài tập chia động từ thì hiện tại tiếp diễn không?

Để làm nhanh bài tập chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn, bạn nên ghi nhớ một mẹo đơn giản gồm ba bước. 

(1) Xác định chủ ngữ để chọn đúng “to be” (I → am, he/she/it → is, you/we/they → are); 

(2) Thêm “-ing” vào động từ chính, nhớ áp dụng đúng quy tắc chính tả (như make → making, run → running); 

(3) Lắp vào cấu trúc câu: khẳng định (S + am/is/are + V-ing), phủ định thêm “not”, nghi vấn đảo “to be” lên đầu.

Khi đã nắm được 3 bước này, bạn sẽ làm bài nhanh và chính xác hơn nhiều.

>> Xem thêm:

Nhìn chung, việc làm quen và thực hành đều đặn qua các bài tập thì hiện tại tiếp diễn sẽ giúp người học chủ động hơn trong quá trình sử dụng tiếng Anh. ELSA Speak hy vọng qua bài viết trên, bạn có thể sử dụng thì này một cách linh hoạt, góp phần cải thiện kỹ năng tiếng Anh một cách tự nhiên. Đừng quên theo dõi danh mục Từ vựng thông dụng để không bỏ lỡ nhiều kiến thức bổ ích!