Tổng hợp bài tập chia động từ trong tiếng Anh [có đáp án chi tiết]
Chia động từ trong ngoặc là bài tập phổ biến trong tiếng Anh, khiến không ít người học “vò đầu bứt tai”. Để đạt điểm tuyệt đối với đề bài này, hãy cùng ELSA Speak luyện các bài tập chia động từ dưới đây!
Động từ trong tiếng Anh là gì?
Trong tiếng Anh, động từ là thành phần quan trọng để tạo thành một câu hoàn chỉnh và dùng để diễn tả hành động, trạng thái của con người, sự vật, sự việc.
Kiểm tra phát âm với bài tập sau:
Ví dụ:
- Tom is watching TV. (Tom đang xem tivi)
- She often plays badminton in her free time. (Cô ấy thường chơi cầu lông vào thời gian rảnh rỗi)
Cách chia động từ trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, có 3 cách chia động từ là theo ngôi chủ ngữ, theo thì hoặc theo dạng. Cụ thể như sau:
Chia động từ theo ngôi chủ ngữ
Động từ tobe sẽ được chia theo ngôi chủ ngữ, cụ thể như sau:
- Ngôi thứ nhất số ít (I) đi với am/was.
- Ngôi thứ thất, thứ hai, thứ 3 số nhiều (we, you, they) đi với are/were.
- Ngôi thứ ba số ít (he, she, it) đi với is/was.
Ví dụ:
- I am a student. (Tôi là một học sinh)
- We were here last year. (Chúng tôi đã ở đây năm ngoái)
- She is cooking. (Cô ấy đang nấu ăn)
Chia động từ theo thì
Tương ứng với mỗi thì mà động từ sẽ được chia ở dạng V-ing, V-ed hay V-s,es. Dưới đây là cách chia động từ ở những thì cơ bản.
Thì | Cách chia động từ | Ví dụ |
Hiện tại đơn | Am/is/are hoặc V(e/es) | She often goes to school by bicycle. -> Cô ấy thường đến trường bằng xe đạp. |
Hiện tại tiếp diễn | Am/is/are + V-ing | My father is planting trees in the garden. -> Bố của tôi đang trồng cây trong vườn. |
Hiện tại hoàn thành | Have/has + V-ed/V3 | An accident has just happened near my house. -> Có 1 tai nạn vừa xảy ra gần nhà của tôi. |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn | Have/has + been + V-ing | They have been travelling since last October. -> Họ đã đi du lịch từ cuối tháng 10 rồi. |
Quá khứ đơn | Was/were hoặc V-ed/V2 | We visited Đa Nang last summer. -> Chúng tôi đã ghé thăm Đà Nẵng dịp hè vừa qua. |
Quá khứ hoàn thành | Had + V-ed/V3 | I met him after he had graduated from college. -> Tôi gặp anh ấy sau khi anh ấy tốt nghiệp Đại học. |
Quá khứ tiếp diễn | Was/were + V-ing | While I was listening to music, I heard the doorbell. -> Trong khi tôi đang nghe nhạc, tôi nghe thấy tiếng chuông cửa. |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn | Had + been + V-ing | My younger brother had been crying for almost 1 hour before lunchtime. -> Em trai tôi đã khóc suốt một giờ trước bữa trưa. |
Tương lai đơn | Will + be/V | I will buy a new shirt. -> Tôi sẽ mua 1 chiếc áo mới. |
Tương lai tiếp diễn | Will + be + V-ing | I will be eating dinner at 7 p.m tomorrow. -> Tôi sẽ ăn tối lúc 7 giờ tối ngày mai. |
Tương lai hoàn thành | Will + have + V-ed/V3 | She won’t have finished the test for at least another hour. -> Cô ấy sẽ không thể hoàn thành bài kiểm tra cho đến ít nhất là 1 tiếng nữa. |
Tương lai hoàn thành tiếp diễn | Will + have + been + V-ing | I will have been travelling abroad for 2 months by the end of next week. -> Tôi sẽ du lịch nước ngoài được 2 tháng tính đến cuối tuần sau. |
>> Xem thêm: Tổng hợp kiến thức 12 thì trong tiếng Anh.
Chia động từ theo dạng
Trong tiếng Anh, động từ có thể chia theo dạng To + V hoặc V-ing tuỳ thuộc vào động từ đứng trước nó. Ví dụ:
- Các động từ theo sau là To V: Agree, appear, arrange, attempt, ask, decide, determine, fail, happen, hope, learn, manage, offer, plan, prepare, promise, prove, refuse, seem, tend, threaten, try, volunteer, expect, want,…
- Các động từ theo sau là V-ing: Admit, avoid, delay, enjoy, excuse, consider, deny, finish, imagine, forgive, keep, mind, miss, postpone, resist, risk, propose, detest, dread, resent, pardon, fancy…
Bài tập chia động từ kèm đáp án chi tiết
Để ghi nhớ những cách chia động từ trên, bạn hãy luyện các bài tập dưới đây:
Bài tập chia động từ trong ngoặc
1. I (listen) _________ to music every night.
2. They (go) _________ to school every day.
3. We (get) _________ up at 5 every morning.
4. You (live) _________ in a big city.
5. Nga and Lan (brush) _________ their teeth.
6. Nam and Ba (wash) _________ their face.
7. I (have) ________ breakfast every morning.
8. Na (have) ________ breakfast at 6 o’clock.
9. Every morning, Ba (get) _________ up.
10. He (brush) _________ his teeth.
Đáp án:
1. listen | 2. go | 3. get | 4. live | 5. brush |
6. wash | 7. have | 8. has | 9. gets | 10. brushes |
Bài tập chia động từ trong ngoặc để hoàn thành đoạn hội thoại
Jin: Hey Tom, what do you usually 1. (do) ______ on weekends?
Kaity: Hi Lisa! Well, on weekends, I usually 2. (hang out) ______ with friends or 3.(watch) ______ movies at home. How about you?
Jin: I 4. (practice) ______ playing the guitar on Saturdays. But this weekend, I 5. (go) ______ to a music concert.
Kaity: That sounds fun! I 6.(want) ______ to go to a concert too. Who 7.(perform) ______ at the concert?
Jin: One of my favorite bands 8.(play) ______. They 9.(have) ______ a show in the city tomorrow night.
Kaity: That’s great! I 10.(work) ______ tomorrow, but I 11.(finish) ______ early. Maybe I 12.(join) ______ you guys later.
Jin: Sure, you’re welcome to join us. The concert 13.(start) ______ at 7 PM. We 14.(meet) ______ at the entrance around 6:30 PM.
Kaity: Perfect! I 15.(see) ______ you there then.
Jin: Great! I’m looking forward to it.
Đáp án:
1. do | 2. hang out | 3. watch | 4. practice | 5. am going |
6. want | 7. is performing | 8. is playing | 9. are having | 10. am working |
11. will finish | 12. will join | 13. starts | 14. are meeting | 15. will see |
Bài tập chia động từ trong ngoặc để hoàn thành đoạn văn
When Scotsman Alexander Graham Bell (1. invent) ____ the telephone in 1876, it was a revolution in communication. For the first time, people could (2. talk) ____ to each other over great distances almost as clearly as if they were in the same room. Nowadays, though, we increasingly use Bell’s invention for (3. take) ____ photographs, (4. access) ____ the Internet or watching video clips rather than talking. Over the last two decades, a new means of spoken communication (5. emerge) ____: the mobile phone.
Đáp án:
1. invented | 2. talk | 3. taking | 4. accessing | 5. has emerged |
Bài tập tìm lỗi sai khi chia động từ
Đề bài: Tìm lỗi sai trong các câu sau:
1. James doesn’t hang out last night because he was busy.
2. I like read book, watching films and listening to music.
3. We didn’t write to each other for a couple of years.
4. Anna wishes she has a radio to listen to the news.
5. Jenny didn’t wear the pink dress since her last birthday.
Đáp án:
1. doesn’t => didn’t | 2. read => reading | 3. didn’t write => haven’t written | 4. has => had. | 5. didn’t wear => hasn’t worn. |
Bài viết trên đã giúp bạn tổng hợp bài tập chia động từ trong ngoặc kèm đáp án chi tiết. Đừng quên luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng tiếng Anh của mình bạn nhé!