Trọn bộ bài tập câu điều kiện loại 2 thường gặp nhất [có đáp án chi tiết]
Làm bài tập câu điều kiện loại 2 thường xuyên sẽ giúp bạn nắm vững lý thuyết, hạn chế nhầm lẫn với các loại câu điều kiện khác. Vì vậy, hãy cùng ELSA Speak chinh phục các dạng bài tập phổ biến về điểm ngữ pháp này nhé.
Tổng quan kiến thức về câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện trái với thực tế, dùng để diễn tả sự việc hoặc điều kiện khó xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Kiểm tra phát âm với bài tập sau:
1. Cách dùng câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2 có thể được sử dụng trong những trường hợp sau:
Cách dùng | Ví dụ |
---|---|
Đưa ra lời khuyên hoặc hỏi xin lời khuyên | 1. If I were you, I would say sorry to her right away. → Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nói xin lỗi với cô ấy ngay khi đó. 2. What would you do if you were me? → Bạn sẽ làm gì nếu bạn là tôi? |
Để nói về một điều giả tưởng | 1. If I lived near our school, I wouldn’t go to school late. → Nếu tôi sống ở gần trường học, tôi sẽ không đi học muộn rồi. 2. If I won a big prize in a lottery, I would give up my job. → Nếu tôi trúng giải xổ số độc đắc, tôi sẽ từ bỏ công việc của mình. |
Đưa ra câu hỏi mang tính giả thuyết | 1. What would you do if you had to do this project? → Bạn sẽ làm gì nếu bạn phải làm dự án này? 2. What would you do if you could fly like a bird? → Bạn sẽ làm gì nếu bạn biết bay như một loài chim? |
Đưa ra đề nghị, yêu cầu hoặc từ chối ai đó một cách lịch sự. | 1. It would be so awesome if you could help me close the window. → Sẽ rất tuyệt vời nếu bạn có thể giúp tôi đóng cửa sổ. 2. I would love to do it for you if I didn’t have to do this homework so late like this. → Tôi rất muốn làm điều này cho bạn nếu như tôi không phải làm bài tập về nhà muộn như thế này. |
2. Cấu trúc câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2 hoặc câu điều kiện nói chung thường sẽ có 2 mệnh đề. Gồm mệnh đề điều kiện (có chứa if) và mệnh đề kết quả (mệnh đề chính).
Cấu trúc câu điều kiện loại 2:
Mệnh đề điều kiện | Mệnh đề chính | Ví dụ | |
---|---|---|---|
Cấu trúc chung | If + S + V_ed/V2 | S + would/could/should… + V1 | If he got to the party on time, she wouldn’t be mad at him. → Nếu anh ấy đến bữa tiệc đúng giờ, cô ấy đã không giận rồi. |
Biến thể thường gặp | If + S + Quá khứ tiếp diễn | S + would/could/should… + V1 | If she was cooking, I wouldn’t have dined out. → Nếu cô ấy đang nấu cơm thì tôi đã không ra ngoài ăn tối rồi. |
If + S + Quá khứ hoàn thành | S + would/could/should… + V1 | My mother would let me watch TV if I had finished my homework. → Mẹ tôi sẽ cho tôi xem tivi nếu tôi đã hoàn thành bài tập về nhà. |
Lưu ý: Ở mệnh đề if, nếu động từ ở dạng “to be” → dùng “were” cho tất cả các ngôi.
Ví dụ: If he were here now, the party would be more exciting
→ Nếu anh ấy có mặt ở đây, chắc bữa tiệc sẽ hào hứng hơn nữa.
3. Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2 | Đảo ngữ câu điều kiện loại 2 |
---|---|
If + S1 + V-ed/V2, S2 + would/might/could … + V1 | Were + S1 + (not) + O, S2 + would/might/could … + V1 |
If I were a bird, I would fly. | → Were I a bird, I would fly. → Tôi có thể bay nếu tôi là một chú chim. |
>> Có thể bạn quan tâm: Đảo ngữ câu điều kiện
Bài tập câu điều kiện loại 2 từ cơ bản đến nâng cao [có đáp án]
Bài tập trắc nghiệm câu điều kiện loại 2
Bài tập 1:
Câu hỏi | Đáp án lựa chọn | |
---|---|---|
1 | Were John__________harder, he would win more race | A. To train B. Train C. To be trained D. Trained |
2 | If she __________ how to speak French, she would not take lessons. | A. Knows B. Know C. Knew D. Known |
3 | If he were older, he __________ vote. | A. Will B. Could C. Can D. Be |
4 | The men would have money if they _________. | A. Work B. Works C. Worked D.Working |
5 | What would you do if you __________ the lottery? | A. Win B. Will win C. Won D. Have won |
6 | If Tom __________ to class, he would learn more. | A. Go B. Goes C. Have went D. Went |
7 | The children would do better if they __________ more time. | A. Have B. Has C. Having D. Had |
8 | Where would you __________ if you could go anywhere in the world? | A. Go B. Goes C. Went D. Have gone |
9 | Would you __________ to live in a big house or a small house? | A. Like B. Likes C. Liking D. Liked |
10 | Who would you meet if you __________ meet anyone in the world? | A. Can B. Could C. Can’t D. Will be able |
Bài tập 2:
1 | If you ……………….……with your dictionary, I‘d like to borrow it. | A. Finish B. Finished C. Will finish D. Are finishing |
2 | If you ………………………… Tom, tell him I have a message for him. | A. Will meet B. Would meet C. Meet D. Met |
3 | If you had the chance, ……………………………… you go finishing? | A. Did B. Would C. May D. Do |
4 | If I had enough money, I …………………… abroad to improve my English | A. Will go B. Should go C. Would go D. Should have go to |
5 | If I …………………..…….. you, I’d save some of your lottery winning. | A. Be B. Were C. Am D. Was |
6 | If I were in your place, I ……………………….a trip to England. | A. Will make B. Had made C. Made. D. Would make |
7 | If we took the 6: 30 train, we…………………………too early. | A. Would arrived B. Arrived C. Will arrived D. Would arrive |
8 | What would you do if you……………a million dollars? | A. Would win B. Win C. Had won D. Won |
9 | If I went shopping, I …………………….…some food. | A. Buy B. Will buy C. Would buy D. Would have bought |
10 | What would happen if you ……………..to work tomorrow? | A. Don’t go B. Didn’t go C. Won’t go D. Wouldn’t go |
>> Xem thêm:
Đáp án
Bài tập 1:
1. A | 2. C | 3. B | 4. C | 5. C | 6. D | 7. D | 8. A | 9. A | 10. B |
Bài tập 2:
1. A | 2. C | 3. B | 4. C | 5. B | 6. D | 7. D | 8. D | 9. C | 10. B |
Bài tập chia động từ trong ngoặc
1. I shouldn’t drink that wine if I ………………. (be) you.
2. More tourists would come to this country if it………………. (have) a better climate.
3. If I were sent to prison, you ………………. (visit) me?
4. If someone ………………. (give) you a helicopter, what would you do with it?
5. I ………………. (buy) shares in that company if I had some money.
6. The whole machine would fall to pieces if you……………….(remove) that screw
7. I ………………. (keep) a horse if I could afford it. ‘
8. I’d go and see him more often if he ………………. (live) on a bus route.
9. If they ………………. (ban) the sale of alcohol at football matches there might be less violence.
10. I ………………. (offer) to help if I thought I’d be of any use.
11. If I had a typewriter, I ………………. (type) it myself.
12. If you ……………………… (play) for lower stakes, you wouldn’t lose so much.
13. She (call)……………………… him if she knew his number.
14. If you drove your car into the river, you ……………………….. (be) able to get out?
15. If…………………… (win) a big prize in a lottery, I’d give up my job.
16. If you slept under a mosquito net, you ………………………. (not be) bitten so often.
17. If she ………………………… (do) her hair differently, she might look quite nice.
18. If you ……………………….. (see) someone drowning, what would you do?
19. I could tell you what this means if I ………………… (know) Greek.
20. He might get fat if he ……………………… (stop) smoking.
Đáp án
1 | were | 11 | would type |
2 | had | 12 | played |
3 | would you visit | 13 | would call |
4 | gave | 14 | would you be |
5 | would buy | 15 | won |
6 | removed | 16 | wouldn’t be |
7 | would keep | 17 | did |
8 | lived | 18 | saw |
9 | banned | 19 | knew |
10 | would offer | 20 | stopped |
Bài tập câu điều kiện loại 2: Viết lại câu
Bài tập 1:
1. He doesn’t do his homework. He is always punished.
2. She doesn’t take any exercise, so she is overweight.
3. I am bad at English, so I can’t do homework.
4. The meeting can be canceled because it snows heavily.
5. John is fat because he eats so many chips.
6 I’m not going to buy that mobile phone because it’s too expensive.
7. He is fat but he doesn’t play sport.
8. He is ill. He can’t go skiing.
9. I can’t see you this Friday because I have to work.
10. My car is out of order. I won’t drive you there.
Bài tập 2:
1. Mary is sad because she has a small flat.
2. I don’t know his email so I can’t send him an invitation.
3. You aren’t lucky. You won’t win.
4. I like to buy a new car but I don’t have enough money.
5. People don’t understand him because he doesn’t speak very clearly
6. I travel on my own because I speak English.
7. I am eighteen. I can vote.
8. You’ll manage it. Don’t panic.
Đáp án
Bài tập 1
1. If he did his homework, he wouldn’t be punished.
2. If she took some exercise, she wouldn’t be overweight.
3. I could do my homework if I were good at English.
4. If it didn’t snow heavily, the meeting couldn’t be canceled.
5. If John didn’t eat so many chips, he wouldn’t be fat.
6. If that mobile phone weren’t so expensive, I would buy it.
7. If he played sports, he wouldn’t be fat.
8. If he wasn’t ill, he could go skiing.
9. If I didn’t have to work, I could be able to see you tomorrow.
10. If my car wasn’t out of order, I would drive you there.
Bài tập 2:
1. If Mary didn’t have a small flat, he wouldn’t be sad.
2. If I knew his email, I could send him an invitation.
3. If you were lucky, you would win
4. If I had enough money, I would buy a new car.
5. If he spoke clearly, people would understand him.
6. I wouldn’t travel on my own if I didn’t speak English.
7. If I weren’t eighteen, I couldn’t vote.
8. You would manage it if you didn’t panic.
Trên đây, ELSA Speak đã giúp bạn khái quát lý thuyết và tổng hợp bài tập câu điều kiện loại 2 thường gặp nhất. Hy vọng bài viết này sẽ là tài liệu hữu ích để bạn kiểm tra lại kiến thức của mình cũng như luyện tập thêm về điểm ngữ pháp này.