Thì tương lai hoàn thành là gì? Công thức, cách dùng và bài tập
Bạn đang học tiếng Anh để phát triển kỹ năng cho bản thân nhưng chưa nắm rõ cách dùng thì tương lai hoàn thành? Hãy cùng ELSA Speak tìm hiểu công thức và cách dùng thì tương lai hoàn thành ngay trong bài viết dưới đây để tự tin sử dụng tiếng Anh trong mọi tình huống.
Thì tương lai hoàn thành (Future perfect) là gì?
Thì tương lai hoàn thành được dùng để diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong tương lai, cho biết một việc gì đó sẽ được thực hiện xong trước khi một sự kiện khác xảy ra trong tương lai.
Kiểm tra phát âm với bài tập sau:
Ví dụ 1: By the time you arrive, I will have finished my homework. (Khi bạn đến, tôi sẽ làm xong bài tập về nhà rồi.)
Giải thích: Hành động “làm bài tập về nhà” sẽ hoàn thành trước thời điểm “bạn đến”.
Ví dụ 2: They will have left for the airport by the time we get there. (Họ sẽ đã đi đến sân bay trước khi chúng ta đến đó.)
Giải thích: Hành động “đi đến sân bay” sẽ hoàn thành trước thời điểm “chúng ta đến đó”.
Công thức thì tương lai hoàn thành (Future perfect)
Câu khẳng định
Công thức:
S + will + have + Vp.p |
Trong đó:
- S (Subject): Chủ ngữ
- Will/ have: Trợ động từ
- Vp.p: Động từ quá khứ phân từ
Ví dụ:
- By this time next year, I will have finished my degree. (Đến thời điểm này năm sau, tôi sẽ hoàn thành xong bằng cấp của mình.)
- She will have left for Paris by the time you arrive. (Cô ấy sẽ đã đi Paris trước khi bạn đến.)
Câu phủ định
Công thức:
S + will not (won’t) + have + Vp.p. |
Ví dụ:
- At this rate, we will not have finished our project by the deadline. (Với tiến độ này, chúng tôi sẽ không hoàn thành dự án trước hạn chót.)
- I have to go home right after this event, so I won’t have seen him before he goes on vacation. (Tôi phải về nhà ngay sau sự kiện này, tôi sẽ không gặp anh ấy trước khi anh ấy đi nghỉ mát.)
Câu nghi vấn
Câu hỏi Yes/No question
Công thức:
Will + S + have + VpII? |
Ví dụ:
- Will you have read the book by tomorrow? My sister has just asked for it. (Bạn sẽ đọc xong cuốn sách vào ngày mai chứ? Em gái mình mới hỏi xin mình.)
- Will they have finished the painting by the end of the week? (Họ sẽ hoàn thành bức tranh vào cuối tuần này chưa?)
Câu hỏi WH-question
Công thức:
WH-word + will + S + have + VpII? |
Ví dụ:
- How many books will you have read by the end of the year? (Bạn sẽ đọc được bao nhiêu cuốn sách vào cuối năm?)
- When will they have arrived at the airport? (Họ sẽ đến sân bay lúc nào?)
Câu bị động thì tương lai hoàn thành (Future perfect)
Câu bị động | Cấu trúc | Ví dụ |
Khẳng định | S + will have been + Vp.p + (by + O) | – Câu chủ động: Someone will have painted the house by tomorrow. (Ai đó sẽ sơn xong ngôi nhà vào ngày mai.) – Câu bị động: The house will have been painted by tomorrow. (Ngôi nhà sẽ được sơn xong vào ngày mai.) |
Phủ định | S + will not have been + Vp.p + (by + O) | – Câu chủ động: I bet Annie will not have washed the dishes by the time her mother comes back. (Tôi cá là Annie sẽ không rửa bát xong khi mẹ cô ấy trở về.) – Câu bị động: The dishes will not have been washed by the time her mom comes back. (Những chiếc đĩa sẽ không được rửa xong khi mẹ cô ấy trở về.) |
Nghi vấn | Will + S + have been + Vp.p + (by + O)? | – Câu chủ động: Will you have sent the letter by the time you arrive? (Bạn có gửi đi lá thư trước khi bạn đến không?) – Câu bị động: Will the letter have been sent by the time you arrive? (Lá thư có được gửi đi trước khi bạn đến không?) |
Cách dùng thì tương lai hoàn thành trong tiếng Anh
Cách sử dụng | Ví dụ |
Để diễn tả một hành động, sự việc sẽ hoàn tất trước một thời điểm trong tương lai. | By 5 p.m., I will have finished all my work. (Đến 5 giờ chiều, tôi sẽ hoàn thành xong hết công việc của mình.)By the end of this month, Stephanie will have visited 5 countries. (Đến cuối tháng này, Stephanie sẽ đến thăm được 5 quốc gia.) |
Để diễn tả một hành động, sự việc hoàn tất trước một hành động, sự việc khác trong tương lai. Lưu ý: hành động, sự việc hoàn tất trước sẽ chia thì tương lai hoàn thành, hành động, sự việc xảy ra sau sẽ chia thì hiện tại đơn. | By the time the match ends, the team will have scored at least 2 goals. (Đến khi trận đấu kết thúc, đội bóng sẽ ghi được ít nhất 2 bàn thắng.)By the time the party starts, I will have cooked dinner. (Đến khi bữa tiệc bắt đầu, tôi sẽ nấu xong bữa tối rồi.) |
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành (Future perfect)
Dấu hiệu nhận biết | Ví dụ |
By + Mốc thời gian trong tương lai | I will have come home by 10 p.m. (Tầm 10 giờ tối là tôi đã về đến nhà rồi.) |
By the time: Thường được đặt ở đầu câu | By the time I turn 20, I will have obtained a driver’s license. (Đến năm 20 tuổi, tôi đã có bằng lái xe rồi.) |
By the end of + Khoảng thời gian trong tương lai | By the end of July, we will have finished this project. (Trước cuối tháng 7, chúng ta sẽ làm xong dự án này.) |
Before + Thời gian trong tương lai | Before this semester starts, Ms. Kim will have left. (Đến khi kì học mới bắt đầu, cô Kim đã nghỉ rồi.) |
Những lưu ý khi sử dụng thì tương lai hoàn thành
– Thì tương lai hoàn thành chỉ nên được sử dụng cho các hành động hoặc sự kiện sẽ hoàn thành trước một thời điểm nhất định trong tương lai. Nói cách khác, hành động hoặc sự kiện phải có một thời hạn. Nếu không có thời hạn được đề cập, thì nên sử dụng thì tương lai đơn thay vì thì tương lai hoàn thành.
Ví dụ: “Joshua will have had his hair cut.” là sai. Câu đúng phải là “Joshua will have his hair cut.”
– Trong trường hợp đã có từ xác định thời điểm để cho biết hành động/sự kiện nào xảy ra trước, ta có thể sử dụng cả thì tương lai đơn lẫn thì tương lai hoàn thành mà không làm thay đổi nghĩa của câu.
Ví dụ: Joshua will have his hair cut before this semester starts.” còn có cách nói khác là “Joshua will have his hair cut before this semester starts.” vì before đã xác định sự việc xảy ra trước là “Joshua sẽ đi cắt tóc”.
– Tuy nhiên, nếu câu không chứa các từ “before”, “after” hoặc “by the time”, thì bạn cần sử dụng thì tương lai hoàn thành để cho thấy hành động nào xảy ra trước.
Ví dụ: When Jessi gets home, her brother will call their mother.” có nghĩa là anh trai Jessi sẽ đợi bao giờ Jessi về đến mới gọi cho mẹ, trong khi “When Jessi gets home, her brother will have called their mother.” là anh trai của Jessi sẽ gọi cho mẹ trước khi Jessi về đến nhà.
Phân biệt thì tương lai hoàn thành với thì tương lai tiếp diễn
Đặc điểm | Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) | Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) |
Ý nghĩa | Diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong tương lai. | Diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai. |
Cấu trúc | S + will + have + Vp.p | S + will be + V-ing |
Dấu hiệu nhận biết | by the time, before, by, when,… | at this time tomorrow, from…to…, all day tomorrow,… |
Ví dụ | By the end of this year, I will have finished my project. (Đến cuối năm nay, tôi sẽ hoàn thành dự án của mình.)When you arrive, I will have cooked dinner. (Khi bạn đến, tôi sẽ nấu xong bữa tối rồi.) | At 5 p.m. tomorrow, I will be working. (Vào lúc 5 giờ chiều mai, tôi sẽ đang làm việc.)They will be playing football from 2 p.m. to 4 p.m. (Họ sẽ chơi bóng đá từ 2 giờ đến 4 giờ.) |
Bài tập thì tương lai hoàn thành
Bài tập
Bài tập 1: Chia động từ theo thì tương lai tiếp diễn.
- At 8 p.m. tomorrow, we ………. (watch) a movie.
- This time next week, I ………. (sit) on the beach.
- In two hours, she ………. (study) for her exam.
- They ………. (play) tennis from 2 p.m. to 4 p.m. tomorrow.
- Don’t call me between 8 and 9. I ………. (have) a meeting.
- At this time next year, they ………. (live) in a new house.
- He ………. (wait) for us when we arrive.
- The children ………. (swim) in the pool when it is hot.
Bài tập 2:
- By the end of the year, how many books (she/ read)?
- When he arrives, how long (we/ wait)?
- In 20 years’ time, where do you think (you/ live)?
- By the time I get home, what (they/ do)?
- When you see her again, what (she/ tell) you about her trip?
- How much money (they/ save) by next month?
Bài tập 3: Điền vào chỗ trống:
- This time tomorrow, I _____ (relax) on the beach.
- By the end of this year, they _____ (build) a new house.
- At 8 p.m. tonight, she _____ (watch) a movie.
- When you arrive, I _____ (finish) my homework.
- They _____ (travel) to Europe next summer.
- By the time she comes back, we _____ (move) to a new apartment.
- Don’t call me at 3 p.m. I _____ (have) a meeting.
- In 5 years, he _____ (work) for this company for 10 years.
- While you are sleeping, I _____ (study) for my exam.
- By next Christmas, we _____ (save) enough money for a new car.
Bài tập 4: Chọn đáp án đúng:
1. This time tomorrow, I ______ on the beach.
a. will relax
b. will be relaxing
c. am relaxing
d. have relaxed
2. By the end of this year, they ______ a new house.
a. will build
b. are building
c. will have built
d. have built
3. At 8 p.m. tonight, she ______ a movie.
a. watches
b. will watch
c. will be watching
d. is watching
4. When you arrive, I ______ my homework.
a. will finish
b. will have finished
c. am finishing
d. have finished
5. By the time she comes back, we ______ to a new apartment.
a. will move
b. will have moved
c. are moving
d. have moved
Bài tập 5: Chọn đáp án đúng:
1. By the time you finish reading this book, I _____ all my homework.
a. will finish
b. will be finishing
c. will have finished
d. have finished
2. Don’t call me at 3 p.m. tomorrow. I _____ an important meeting.
a. will have
b. will be having
c. am having
d. have
3. If it rains tomorrow, we _____ to the beach.
a. won’t go
b. won’t be going
c. aren’t going
d. haven’t gone
4. Look at those dark clouds! It _____ soon.
a. will rain
b. will be raining
c. is raining
d. has rained
5. I _____ for this company for 10 years by the time I retire.
a. will work
b. will be working
c. will have worked
d. have worked
6. This time next year, I _____ around the world.
a. will travel
b. will be traveling
c. am traveling
d. have traveled
7. She _____ her driving test by the end of this month.
a. will pass
b. will be passing
c. will have passed
d. is passing
8. Don’t worry, I _____ you a call as soon as I arrive.
a. will give
b. will be giving
c. am giving
d. have given
9. The train _____ at 10 a.m. tomorrow.
a. will leave
b. will be leaving
c. is leaving
d. has left
10. By the time you come back, I _____ the house.
a. will clean
b. will be cleaning
c. will have cleaned
d. am cleaning
Đáp án
Bài tập 1.
- will be watching
- will be sitting
- will be studying
- will be playing
- will be having
- will be living
- will be waiting
- will be swimming
Bài tập 2.
- will she have read
- will we have been waiting
- you will have lived
- will they have done
- will she have told
- will they have saved
Bài tập 3.
- will be relaxing
- will have built
- will be watching
- will have finished
- are going to travel / will travel
- will have moved
- will be having
- will have been working
- will be studying
- will have saved
Bài tập 4.
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
B | C | C | B | B |
Bài tập 5.
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
C | B | A | A | C | B | C | A | A | C |
>> Xem thêm:
- Thì tương lai đơn (Simple Future): Công thức, cách dùng và bài tập
- Phân biệt thì tương lai đơn và tương lai gần cực đơn giản, dễ nhỡ
- Tổng hợp bị động hiện tại tiếp diễn: Công thức và Bài tập vận dụng
Trên đây là toàn bộ về thì tương lai hoàn thành (Future perfect) để bạn tham khảo, hy vọng những chia sẻ trên sẽ giúp bạn nắm các kiến thức cơ bản của một trong 12 thì trong tiếng Anh này. Ngoài ra, đừng quên truy cập ELSA Speak thường xuyên để cập nhật kiến thức ngữ pháp tiếng Anh mới nhất mỗi ngày nhé!