Câu điều kiện (Conditional Sentences) là ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh, thường xuất hiện trong các kỳ thi lẫn giao tiếp thường ngày. Để hiểu hơn về kiến thức này, hãy cùng ELSA Speak khám phá cách dùng và cấu trúc câu điều kiện trong tiếng Anh.

Câu điều kiện là gì?

Trong tiếng Anh, câu điều kiện (Conditional Sentences) dùng để diễn tả một sự việc có thể xảy ra khi có một điều kiện cụ thể xảy ra. Cấu trúc câu điều kiện gồm 2 mệnh đề là:

Kiểm tra phát âm với bài tập sau:

{{ sentences[sIndex].text }}
Cải thiện ngay
Click to start recording!
Recording... Click to stop!
loading
  • Mệnh đề chính dùng để diễn tả kết quả (result)
  • Mệnh đề phụ hay mệnh đề if dùng để diễn tả điều kiện để mệnh đề chính thành sự thật.

Mệnh đề chính có thể đứng trước mệnh đề phụ, hoặc đảo mệnh đề phụ lên trước và ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.

Ví dụ:

If I have enough money, I will go to Paris. (Nếu tôi có đủ tiền, tôi sẽ đi Paris.)

= I will go to Paris if i have enough money. (Tôi sẽ đi Paris nếu tôi có đủ tiền)

Trong ví dụ này, “If I have enough money” là mệnh đề phụ, tạo điều kiện để mệnh đề chính “I will go to Paris” thành hiện thực.

Câu điều kiện diễn tả một sự việc có thể xảy ra khi có một điều kiện cụ thể xảy ra

Các loại câu điều kiện trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh có 3 loại câu điều kiện chính là câu điều kiện loại 1, câu điều kiện loại 2 và câu điều kiện loại 3. Ngoài ra, còn có câu điều kiện loại 0 hoặc câu điều kiện hỗn hợp.

Công thức câu điều kiện:

  • Câu điều kiện loại 1: If + thì hiện tại đơn, will/can/may/might + động từ nguyên mẫu
  • Câu điều kiện loại 2: If + thì quá khứ đơn, would + động từ nguyên mẫu
  • Câu điều kiện loại 3: If + thì quá khứ hoàn thành, would + have + V3/V-ed
Công thức câu điều kiện trong tiếng Anh

Xem thêm: Công thức thì hiện tại đơn, tương lại đơn, quá khứ đơnquá khứ hoàn thành.

Để hiểu rõ hơn về cách dùng của từng loại câu điều kiện trong tiếng Anh, hãy cùng theo dõi nội dung dưới đây:

1. Câu điều kiện loại 0

Cách dùng: Câu điều kiện loại 0 dùng để diễn tả những sự việc luôn có thật ở hiện tại, là sự thật hiển nhiên trong cuộc sống.

Công thức câu điều kiện loại 0: If + S + V (s,es), S + V(s,es)

Ví dụ: Ice melts if you heat it. (Đá sẽ tan nếu bạn làm nóng nó)

Ngoài ra, câu điều kiện loại 0 còn được dùng để đưa ra lời chỉ dẫn hoặc đề nghị.

Ví dụ: If Lan comes, please tell her I’m waiting. (Nếu Lan đến, vui lòng nói với cô ấy tôi đang đợi nhé!)

Công thức các loại câu điều kiện trong tiếng Anh

2. Câu điều kiện loại 1

Cách dùng: Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả những sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai nếu có điều kiện nhất định xảy ra trước đó.

Công thức câu điều kiện loại 1: If + S + V (s,es), S + Will/Can/shall… + V

Ví dụ: If you don’t study hard, you will fail this exam. (Nếu bạn không chăm chỉ, bạn sẽ trượt bài kiểm tra)

Lưu ý: Trong câu điều kiện loại 1, có thể sử dụng các động từ khuyết thiếu ở mệnh đề chính để thể hiện mức độ chắc chắn hoặc đưa ra đề nghị.

Ví dụ: If the phone rings, you should accept. (Nếu điện thoại reo, bạn nên nghe đi)

3. Câu điều kiện loại 2

Cách dùng: Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả những tình huống, sự việc không có thật, không thể xảy ra ở hiện tại.

Công thức câu điều kiện loại 2: If + S + V2/Ved, S + would/could/should… + V

Ví dụ: If I were a famous singer, I would travel around the world. (Nếu tôi là ca sĩ nổi tiếng, tôi sẽ đi vòng quanh thế giới)

4. Câu điều kiện loại 3

Cách dùng: Câu điều kiện loại 3 diễn tả những tình huống, sự việc đã không xảy ra trong quá khứ do điều kiện được nói đến không xảy ra. Cấu trúc này thường dùng để ám chỉ một sự tiếc nuối hoặc trách móc.

Công thức câu điều kiện loại 3: If + S + had + V2/Ved, S + would/could… + have + V(pp)/Ved

Ví dụ: If you had worked harder, you could have promoted. (Nếu bạn làm việc chăm chỉ hơn, bạn có thể được thăng tiến rồi.)

Xem thêm:

Câu điều kiện hỗn hợp trong tiếng Anh 

Các loại câu điều kiện hỗn hợp

Câu điều kiện hỗn hợp loại 1

Công thức: If + S + had + V3/ed ,… would+ V-inf

→ Diễn tả hành động không xảy ra ở quá khứ, dẫn đến kết quả không xảy ra ở hiện tại.

Ví dụ:If I had had the map, I wouldn’t lost.

  • If I had had the map, I wouldn’t lost

→ Nếu tôi có bản đồ thì đã không bị lạc.

  • If I had worked harder, then I would be successful.

→ Nếu tôi làm việc chăm chỉ thì tôi đã thành công rồi.

Câu điều kiện hỗn hợp loại 2

Công thức: If + S + Ved/P2,… would have + Ved/P3

→ Giả sử hành động đã xảy ra ở quá khứ để lại kết quả trái ngược với hiện tại

Ví dụ:

  • If I were you, I would have passed final exam.

     → Nếu tôi là bạn, tôi đã vượt qua kỳ thi cuối kì.

  • If I bought the computer, I would have been a computer engineer.

    → Nếu tôi mua máy tính thì tôi đã trở thành một kỹ sư máy tính.

Lưu ý về cách dùng câu điều kiện

  • Nếu câu điều kiện có mệnh đề phụ ở dạng phủ định, có thể sử dụng unless thay cho if not.

Ví dụ: I will have a picnic this weekend if it’s not raining.  (Tôi sẽ đi picnic cuối tuần này nếu trời không mưa)

Please don’t text me unless you have a necessary problem. (Làm ơn đừng nhắn tin cho tôi trừ khi bạn có vấn đề cần thiết)

  • Trong câu điều kiện loại 1, có thể sử dụng thì tương lai đơn cho mệnh đề if nếu mệnh đề này xảy ra sau mệnh đề chính.

Ví dụ: If you’ll wake me up at 8 a.m, I will take you to the bookstore. 

(Nếu bạn gọi tôi dậy lúc 8 giờ, tôi sẽ đưa bạn đến hiệu sách).

  • Trong loại 2, dùng were thay cho was.

Ví dụ: If I were you, I would accept that offer. 

(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ chấp nhận đề nghị đó).

Ví dụ: 

If I had learned harder, I would not have failed my exam. 

(Nếu tôi học hành chăm chỉ hơn có lẽ tôi đã không trượt kỳ thi). 

=> I wish I had learned harder. (Ước gì tôi đã học hành chăm chỉ hơn).

Bài tập vận dụng kiến thức câu điều kiện [có đáp án]

Bài tập câu điều kiện trong tiếng Anh

Bài tập: Viết lại câu bằng cấu trúc câu điều kiện

1. She doesn’t live in London because she doesn’t know anyone there.

→ She’d………………………………………………………………………

2. I don’t have a spare ticket. I can’t take you to the concert.

→ If I ………………………………………………………………………….

3. They don’t understand the problem. They won’t find a solution.

→ They would…………………………………………………………………

4. Mary doesn’t have enough money. She can’t buy a new car.

→ If Mary ………………………………………………………………

5. Because you speak English unnaturally, they do not understand you.

→ If you …………………………………………………………………

6. He doesn’t apply for the job because he doesn’t have enough qualifications.

→ If he ………………………………………………………………….

7. She doesn’t see the signal so she doesn’t stop his car.

→ If she ………………………………………………………………….

8. Hurry up, or we will be late for the exam.

→ If we ………………………………………………………………….

9. She feels lonely because she is an only child.

→ If ……………………………………………………………..

10. Jane didn’t help me, so I didn’t respect her a lot.

→ If ……………………………………………………………..

Đáp án: 

1. She’d live in London if she knew someone there.

2. If I had a spare ticket, I would take you to the concert.

3. They would find a solution if they understood the problem.

4. If Mary had enough money, she could buy a new car.

5. If you spoke English naturally, they would understand you.

6. If he had enough qualifications, he would apply for the job.

7. If she saw the signal, she’d stop his car.

8. If we don’t hurry, we’ll be late for the exam.

9. If she weren’t an only child, she wouldn’t feel lonely.

10. If Jane had helped me, I would have respected him a lot.

Bài tập: Chia động từ trong câu điều kiện

1. If I had time, I (to go) shopping with you.

2. I would have told you, if I (to see)  him.

3. If you (speak)  English, you will get along with them perfectly.

4. If they had gone for a walk, they (to have)  the lights off.

5. If she (to come) to see us, we will go to the zoo.

6. Would you mind if I (to open)  the window?

7. If they (to invite) me, I wouldn’t have said no.

8. My friend (to meet)  me at the station if he gets the afternoon off.

9. If I (to do)  it, nobody would do it.

10. If my father (to pick)  me up, I’ll take the bus home.

Đáp án:

1. would go.

2. had seen.

3. speak.

4. would have turned.

5. comes.

6. opened.

7. had invited.

8. would meet.

9. didn’t do.

10. doesn’t pick.

Bài tập: Chọn câu trả lời đúng

1. He says he’s your friend, but he didn’t help you. If he were your friend, he _____ you.

a. Had helped c. Would help

b. Would have help d. Helped

2. I feel fine because I took the medicine. If I _____ the medicine, I would still be in pain.

a. Wouldn’t take c. Didn’t take

b. Hadn’t taken d. Wouldn’t have taken

3. I’m not patient and I didn’t wait for them. If I was more patient, I _____ for them.

a. Would wait c. Waited

b. Had waited d. Would have waited

4. I didn’t know that you were there because I’m not a psychic. I _____ that you were there if I was a psychic.

a. Would have know c. Would know

b. Knew d. Had know

5. I am where I am today because you helped me. I _____ where I am today if you hadn’t helped me.

a. Wouldn’t have been c. Weren’t

b. Wouldn’t be d. Hadn’t been

Đáp án: 1. B  2. B  3. D  4. A 5. B

>> Có thể bạn quan tâm:

English ELSA Speak là ứng dụng học tiếng Anh tại nhà đơn giản cho người mới bắt đầu. App ELSA Speak giúp đánh giá và sửa lỗi phát âm chuẩn xác nhất nhờ công nghệ AI tân tiến. Đồng thời hỗ trợ nâng cao trình độ ngoại ngữ lên 40% chỉ sau 10 phút mỗi ngày nhờ hệ thống bài tập đa dạng.

Đặc biệt trong tháng này, ELSA Speak đang có chương trình ưu đãi khi đăng ký ELSA Pro. Nhanh tay nhập mã giảm giá để “đánh bại” nỗi sợ giao tiếp ngay hôm nay.

Từ những thông tin trên, hy vọng bạn sẽ nắm vững về cấu trúc các loại câu điều kiện cũng như cách sử dụng phù hợp với hoàn cảnh. Ngoài việc rèn luyện ngữ pháp, đừng quên luyện giao tiếp tiếng Anh cùng ELSA Speak mỗi ngày bạn nhé! Học bằng cách giao tiếp là phương pháp ghi nhớ và vận dụng ngữ pháp cực kỳ hiệu quả đấy! 

1. Câu điều kiện là gì?

Trong tiếng Anh, câu điều kiện (Conditional Sentences) dùng đễ diễn tả một sự việc có thể xảy ra khi có một điều kiện cụ thể xảy ra.

2. Công thức câu điều kiện

Công thức câu điều kiện:
– Câu điều kiện loại 1: If + thì hiện tại đơn, will + động từ nguyên mẫu
– Câu điều kiện loại 2: If + thì quá khứ đơn, would + động từ nguyên mẫu
– Câu điều kiện loại 3: If + thì quá khứ hoàn thành, would + have + V3/V-ed