Danh động từ (Gerund) trong tiếng Anh và cách dùng đúng

Danh động từ (Gerund) trong tiếng Anh và cách dùng đúng

Danh động từ (Gerund) là dạng đặc biệt trong tiếng Anh, mang tính chất của cả động từ và danh từ. Chính vì thế, khi học tiếng Anh tại nhà nhiều người sẽ bị nhầm lẫn giữa động từ và danh động từ. Dưới đây là bài viết chia sẻ tổng quan kiến thức về danh động từ, cách dùng đúng trong câu và phân biệt danh động từ với động từ, tính từ.

Danh động từ là gì

Danh động từ trong tiếng Anh là gì | ELSA Speak

Danh động từ (Gerund) trong tiếng Anh là một động từ mang tính chất của danh từ. Danh động từ được hình thành bằng cách thêm đuôi -ing vào sau động từ.

Kiểm tra phát âm với bài tập sau:

{{ sentences[sIndex].text }}
Cải thiện ngay
Click to start recording!
Recording... Click to stop!
loading

Ví dụ:

  • Come – Coming
  • Teach – Teaching
  • Work – Working.

Danh động từ có dạng phủ định được tạo thành bằng cách thêm “not” vào trước V-ing.

Ví dụ:

  • Smiling – Not smiling
  • making – Not making
  • Opening – Not opening.

Ngoài ra, bạn còn có thể thêm tính từ sở hữu vào trước danh động từ để diễn đạt rõ hơn chủ thể thực hiện hành động, ví dụ như:

  • My acting
  • My turning off the air conditioner
  • Her coming early.

Vị trí của danh động từ

Trong tiếng Anh, danh động từ có thể đứng trước tân ngữ như động từ và có thể đứng tất cả các vị trí mà danh từ có thể đứng. Một số vị trí đứng của danh động từ trong câu:

  • Danh động từ có thể đứng đầu câu để làm chủ ngữ
  • Đứng sau động từ “to be”
  • Đứng sau động từ thường để làm tân ngữ
  • Danh động từ đứng sau giới từliên từ
  • Đứng sau một số động từ/danh từ/tính từ cụ thể.

Cách dùng danh động từ dễ nhớ

Danh động từ có thể đảm nhận nhiều chức năng khác nhau như chủ ngữ, tân ngữ, bổ ngữ trong câu, vì thế chúng thường được sử dụng trong giao tiếp tiếng Anh. Dưới đây là các cách dùng danh động từ dễ nhớ.

Làm chủ ngữ trong câu

Ví dụ:

1. Collecting books is his hobby.

→ Sưu tầm sách là sở thích của anh ấy.

2. Working at this place is her choice.

→ Làm việc tại nơi này là lựa chọn của cô ấy.

3. Climbing is good for your health.

→ Leo núi tốt cho sức khỏe của bạn.

Làm tân ngữ của động từ trong câu

Ví dụ:

1. They denied following this matter.

→ Họ từ chối theo dõi vấn đề này.

2 He avoids mentioning what they have said.

→ Anh ấy tránh đề cập tới cái mà họ vừa mới nói.

3. She like dancing.

→ Cô ấy thích nhảy.

>>> Có thể bạn quan tâm:

Làm bổ ngữ cho động từ

Cách dùng danh động từ trong tiéng Anh đơn giản dễ nhớ

Ví dụ:

1. Her decision is moving to that city and continuing her studies.

→ Quyết định của cô ấy là chuyển đến thành phố đó và tiếp tục việc học.

2. My mother’s choice is buying that T-shirt.

→ Lựa chọn của mẹ tôi là mua cái áo T-shirt đó.

3. His favorite hobby is collecting stamps.

→ Sở thích của anh ấy là sưu tầm tem.

Dùng sau giới từ (on, in, by, at,..) và liên từ (after, before, when, while,..)

Ví dụ: 

1. Lan cleaned her room before going out with her friends.

→ Lan dọn dẹp phòng của cô ấy trước khi đi chơi với bạn.

2. I have difficulty in finding a good job.

→ Tôi gặp khó khăn khi tìm kiếm một công việc tốt.

3. Tom left home without saying a word.

→ Tom bỏ nhà đi mà không nói một lời.

Một số trường hợp cần lưu ý khi sử dụng danh động từ

Động từ theo sau bởi danh động từ

Appreciate: hoan nghênhKeep: tiếp tục
Avoid: tránhForgive: tha thứ
Anticipate: đoán trướcFinish: hoàn thành
Consider: xem xétMiss: nhớ
Dislike: không thíchPostpone: trì hoãn
Delay: trì hoãnPrevent: ngăn chặn
Deny: từ chốiSuggest: đề nghị
Detest: ghê tởmStop: dừng 
Enjoy: thích thúInvolve: bỏ lỡ
Escape: trốn khỏi

Dùng danh động từ sau các cụm động từ, thành ngữ

It’s (not) worth: không đánh giáA waste of money/time: tốn tiền/mất thời gian
It’s no good: vô íchHave difficulty (in): có khó khăn trong vấn đề gì
It’s no use: thật vô dụngBe busy (with): bận rộn với cái gì
Can’t help/can’t bear/can’t stand: không thể chịu đựng nổiBe (get) used to: quen với cái gì
There’s no point in: chẳng có lý do gìConfess to: thú tội, nhận tộ
Look forward to: trông mong, chờ đợiObject to: phản đối

Một số danh từ theo sau là danh động từ

Have a hard time: có khoảng thời gian gặp khó khănHave fun: vui vẻ
Have o good time: có khoảng thời gian vui vẻSpend one’s time: dành thời gian
Have an easy time: dễ dàngWaste one’s time: phí thời gian
Have difficulty/trouble: gặp khó khănHave no difficulty/problem: không gặp khó khăn/vấn đề

Tính từ theo sau là danh động từ

to be worth: xứng đáng để làm gìexcited about: hào hứng về
to be busy: bận rộn làm gìdiscouraged by: nhụt chí bởi điều gì
to be glad: vinh hạnhdisappointed with: thất vọng với
addicted to: nghiện làm gìconcerned/worried about: lo lắng về
afraid/scared of: sợ làm gìbored of: chán làm gì
interested in: thích thúproud of: tự hào
known/famous for: được biết tớiresponsible for: chịu trách nhiệm

Cách phân biệt danh động từ (gerund) và danh từ (noun)

Cách phân biệt danh động từ và danh từ trong tiếng Anh

Hầu hết nhiều người mới bắt đầu học tiếng Anh thường nhầm lẫn khi sử dụng danh từ và danh động từ. Một số điểm khác biệt giữa danh từ và danh động từ như sau:

  • Danh động từ sẽ luôn có thêm một tân ngữ đứng sau, còn danh từ thì không có.

Ví dụ:

Danh động từ: Lan should avoid eating too much meat.

→ Lan nên tránh ăn quá nhiều thịt.

Danh từ: Tom should avoid violent activities.

→ Tom nên tránh các hành động bạo lực.

  • Có thể dùng các mạo từ (a, an, the) trước danh từ còn danh động từ thì không.

Ví dụ: 

Danh động từ: Using smartphones is popular now.

→ Việc sử dụng điện thoại di động bây giờ rất phổ biến.

Danh từ: The popularity of smartphones increase nowadays.

→ Sự phổ biến của điện thoại di động đang ngày càng tăng cao.

  • Bổ nghĩa cho danh động từ, ta dùng trạng từ còn bổ nghĩa cho danh từ thì dùng tính từ.

Ví dụ:

Danh động từ: Doing exercise regularly brings many benefits.

→ Tập thể dục thường xuyên giúp mang lại nhiều lợi ích.

Danh từ: Marry drives her regular route to work.

→ Marry lái xe đi làm theo đường mà cô ấy hay đi.

Phân biệt danh động từ (gerund) và động từ (verb) trong tiếng Anh

Cách phân biệt danh động từ và động từ trong tiếng Anh

Mặc dù danh động từ và động từ đều mang hình thức của động từ nhưng chức năng của chúng lại khác nhau. Một số điểm giúp bạn phân biệt động từ và danh động từ trong tiếng Anh:

  • Danh động từ có thể làm chủ ngữ trong câu còn động từ thì không.

Ví dụ:

Danh động từ: Cooking is very easy.

→ Nấu ăn thì đơn giản.

Động từ: If I solve this exercise, I will get a high score.

→ Nếu tôi giải được bài tập này, tôi sẽ đạt được điểm cao.

  • Danh động từ không thể làm động từ chính trong câu.

Danh động từ: I enjoy studying English and Biology at school.

→ Tôi thích học tiếng Anh và Sinh học ở trường.

Động từ: I study English and Biology at school.

→ Tôi học tiếng Anh và Sinh học ở trường.

  • Danh động từ không thể sau tân ngữ chỉ người

Ví dụ:

Có thể nói: I want him to meet her at coffee shop.

→ Tôi muốn anh ta gặp cô ấy ở quán cà phê.

Nhưng không thể nói: I want him meeting her at coffee shop.

Bài tập sử dụng danh động từ

Sau khi học các kiến thức về vị trí và chức năng của danh động từ trong tiếng Anh, bạn hãy hoàn thành các bài tập danh động từ bên dưới đây.

Yêu cầu bài tập: Chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu sau

  1. My friends advise me….(choose/ choosing/ to choose) that university.
  2. They delay….(send/to send/ sending) this letter to their president.
  3. Last month, my sister came back home after…. (finish/to finish/finishing) her studies at university. 
  4. We can’t help…(use/ to use/ using) this equipment for our work.
  5. I am sorry. I am so busy with…(work/ to work/working) that I don’t have time to call you back.
  6. My brother has difficulty in…(find/to find/finding) job in this city.
  7. We want them….(do/to do/doing) this for her.
  8. Nobody needs….(meet/to meet/meeting) her anymore.
  9. Thank you so much for….(accept/to accept/accepting) our proposal. We are looking forward to….(meet/to meet/meeting) you next month.
  10.  Why don’t you object to…(choose/to choose/choosing) her as our new director?
  11. Don’t do it!….(Plant/To plant/Planting) cannabis is illegal.
  12. I have decided ….(buy/to buy/buying) those shoes at this shop.
  13. They offered us…. (arrange/ to arrange/arranging) room for us without surcharge fee.
  14.  We don’t like…(meet/to meet/ meeting) this guy at her place.
  15.  She promised…(come/to come/coming) back before I fly to Paris.

Với những chia sẻ trên đây, mong rằng các bạn đã có thêm thông tin hữu ích để không còn nhầm lẫn, mắc lỗi sai khi sử dụng danh động từ. Để luyện tập nhiều hơn với các bài tập liên quan danh động từ, hãy tải và trải nghiệm ngay ứng dụng ELSA Speak nhé.

ELSA Speak thiết kế cho người học hàng ngàn bài tập khác nhau để luyện nói tiếng Anh theo chủ đề, luyện phát âm tiếng Anh chuẩn, nhuần nhuyễn và tự tin hơn khi sử dụng tiếng Anh. Đã có rất nhiều người trải nghiệm và có được kết quả tuyệt vời. Tải và đăng ký ngay ELSA Pro để nâng cao trình độ tiếng Anh của bản thân một cách nhanh chóng.

guest
0 Comments
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
RELATED POSTS
Câu hỏi đuôi (Tag question): Công thức, cách dùng và bài tập

Câu hỏi đuôi (Tag question): Công thức, cách dùng và bài tập

Mục lục hiện 1. Câu hỏi đuôi trong tiếng Anh là gì? 2. Công thức câu hỏi đuôi (Tag question) 3. Công thức câu hỏi đuôi theo từng thì trong tiếng Anh 4. Cách trả lời câu hỏi đuôi 5. Một số trường hợp câu hỏi đuôi đặc biệt 6. Câu hỏi đuôi của “Let” […]

Top app học tiếng Anh giao tiếp và từ vựng miễn phí tốt nhất

Top app học tiếng Anh giao tiếp và từ vựng miễn phí tốt nhất

Mục lục hiện 1. Ưu và nhược điểm khi sử dụng app học tiếng Anh miễn phí 2. Những ứng dụng học tiếng Anh giao tiếp miễn phí tốt nhất cho người mất gốc 3. 1. ELSA Speak – Ứng dụng học tiếng Anh hiệu quả 4. 2. Voice of America – Ứng dụng học […]

Tổng hợp 55 bài tập câu điều kiện trong tiếng Anh [có đáp án chi tiết]

Tổng hợp 55 bài tập câu điều kiện trong tiếng Anh [có đáp án chi tiết]

Mục lục hiện 1. Ôn tập kiến thức câu điều kiện 2. 1. Câu điều kiện loại 1 3. 2. Câu điều kiện loại 2 4. 3. Câu điều kiện loại 3 5. Bài tập câu điều kiện loại 1, 2, 3 6. Bài tập câu điều kiện viết lại câu 7. Bài tập câu […]

ELSA Pro trọn đời
ELSA Pro trọn đời

Giá gốc: 10,995,000 VND

2,195,000 VND

Nhập mã VNM24LT giảm thêm 350K

Mua ngay
ELSA Pro 1 năm
ELSA Pro 1 năm

Giá gốc: 1,095,000 VND

985,000 VND

Nhập mã OP30 giảm thêm 30K

Mua ngay
Giảm 83% gói ELSA Pro trọn đời
PHP Code Snippets Powered By : XYZScripts.com