Bạn đang muốn chinh phục cấu trúc but for trong tiếng Anh? But for là một cấu trúc ngữ pháp quan trọng, thường được sử dụng để diễn tả điều kiện trái ngược với thực tế. Hãy cùng ELSA Speak khám phá chi tiết về cách sử dụng, công thức và bài tập thực hành cấu trúc but for trong bài viết dưới đây!

But for là gì?

Cụm từ but for trong tiếng Anh là một liên từ mang nghĩa nếu không có, thường được sử dụng để diễn tả rằng sự thiếu hụt một điều gì đó sẽ dẫn đến một kết quả khác.

Kiểm tra phát âm với bài tập sau:

{{ sentences[sIndex].text }}
Cải thiện ngay
Click to start recording!
Recording... Click to stop!
loading

Ví dụ:

  • Without your assistance, I would have failed the exam. (Nếu không có sự hỗ trợ của bạn, tôi đã không qua được kỳ thi.)
  • Had it not been for her support, I would have given up. (Nếu không có sự động viên của cô ấy, tôi đã từ bỏ rồi.)

Cấu trúc but for thường đi kèm với hai vế đối lập hoặc một điều kiện giả định, tương tự như without.

Ví dụ:

  • If it weren’t for the lack of funds, I would have traveled. (Nếu không vì thiếu tiền, tôi đã đi du lịch.)
  • I can’t travel without sufficient money. (Tôi không thể đi du lịch nếu không có đủ tiền.)

Ngoài ra, cụm từ but for cũng có thể hiểu là ngoại trừ một điều gì đó, tương đương với except for.

Ví dụ:

  • Aside from my contribution, the project is essentially complete. (Ngoài đóng góp của tôi, dự án cơ bản đã hoàn thành.)
  • Except for John, everyone had a great time at the party. (Ngoại trừ John, mọi người đều rất thích buổi tiệc.)
But for là một liên từ mang nghĩa nếu không có
But for là một liên từ mang nghĩa nếu không có

Cách dùng but for

Cấu trúc but for mang ý nghĩa then chốt trong việc diễn đạt điều kiện giả định. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về công thức và cách áp dụng cấu trúc này qua các ví dụ cụ thể dưới đây.

Công thức chung của but for

Cấu trúc but for có thể được sử dụng theo công thức như sau:

But for + danh từ/ V-ing, S + V…

Ví dụ:

  • If it weren’t for missing the bus, she would have gotten there on time. (Nếu không vì lỡ xe buýt, cô ấy đã đến đúng giờ.)
  • Had it not been for his knowledge, the team would have faced difficulties with the project. (Nếu không nhờ vào kiến thức của anh ấy, đội sẽ gặp khó khăn với dự án.)
Công thức chung của But for trong tiếng Anh
Công thức chung của but for trong tiếng Anh

Cấu trúc But for trong câu điều kiện

Cấu trúc but for được sử dụng trong câu điều kiện loại 2 và loại 3 ở phần vế điều kiện, thể hiện rằng một sự việc có thể đã xảy ra nếu không có một yếu tố nào đó. Dưới đây là công thức cho các loại câu điều kiện này:

Tiêu chíCấu trúcVí dụDịch nghĩa
But for trong câu điều kiện loại 2But for + Noun/ V-ing, S + could/would/might… + VBut for the rain, we would have a picnic.Nếu không có cơn mưa, chúng tôi sẽ có một buổi dã ngoại.
But for the fact that + clause, S + could/would/might… + VBut for the fact that she was unwell, she would have joined us for dinner.Nếu không vì cô ấy không khỏe, cô ấy đã tham gia bữa tối với chúng tôi.
But for trong câu điều kiện loại 3But for + Noun/ V-ing, S + could/would/might… + have V(PP)But for his tardiness, they could have finished the meeting earlier.Nếu không vì sự muộn màng của anh ấy, họ đã có thể kết thúc cuộc họp sớm hơn.
But for the fact that + clause, S + could/would/might… + have V(PP)But for the fact that they missed the deadline, they might have secured the contract.Nếu không vì họ đã bỏ lỡ hạn chót, họ có thể đã giành được hợp đồng.
Cấu trúc của But for trong câu điều kiện loại 2 và loại 3
Cấu trúc của but for trong câu điều kiện loại 2 và loại 3

Cách chuyển đổi câu but for trong câu điều kiện

Cấu trúc but for có thể thay thế cho cụm if it hadn’t been for hoặc if it weren’t for trong câu điều kiện mà không làm thay đổi nghĩa của câu. Dưới đây là công thức viết lại cấu trúc này cho cả hai loại câu điều kiện:

  • Câu điều kiện loại 2
But for + N/V-ing, S + would/could/might + V
=> If it weren’t for + N/V-ing, S + would/could/might + V
=> If it weren’t for the fact that + S + V-ed, S + would/could/might + V

Ví dụ:

  • But for her encouragement, I would have given up.
    => If it weren’t for her encouragement, I would have given up.
    => If it weren’t for the fact that she encouraged me, I would have given up.
  • But for the rain, we would have gone hiking.
    => If it weren’t for the rain, we would have gone hiking.
    => If it weren’t for the fact that it rained, we would have gone hiking.
  • But for his support, I couldn’t have succeeded.
    => If it weren’t for his support, I couldn’t have succeeded.
    => If it weren’t for the fact that he supported me, I couldn’t have succeeded.
Trong câu điều kiện, but for có thể thay thế cho cụm if it hadn’t been for hoặc if it weren’t for
Trong câu điều kiện, but for có thể thay thế cho cụm if it hadn’t been for hoặc if it weren’t for

Bạn muốn đánh giá khả năng của mình? Bấm vào đây để thực hiện bài kiểm tra miễn phí với ELSA Speak!

Bài tập cấu trúc but for có đáp án

Để nắm vững hơn về cách sử dụng cấu trúc but for, hãy cùng thực hành với một số bài tập có đáp án dưới đây.

Bài tập 1

Hãy viết lại những câu điều kiện dưới đây sử dụng cấu trúc but for.

  1. If I weren’t so busy, I would go to the gym more often.
  2. If she hadn’t missed the bus, she would have been on time for the meeting.
  3. If it didn’t rain so much here, we could have a barbecue in the garden.
  4. If he had studied harder, he would have passed the exam.
  5. If I had known you were coming, I would have cooked dinner.
  6. If they hadn’t invested in that company, they would have lost a lot of money.
  7. If she weren’t afraid of heights, she would go skydiving.
  8. If he had listened to his doctor, he would be healthy now.
  9. If we didn’t have so much work to do, we would go on vacation.
  10. If I hadn’t lost my keys, I would be home by now.

Đáp án:

  1. But for being so busy, I would go to the gym more often.
  2. But for missing the bus, she would have been on time for the meeting.
  3. But for so much rain here, we could have a barbecue in the garden.
  4. But for not studying harder, he would have passed the exam. (Hoặc: But for his lack of effort in studying, he would have passed the exam.)
  5. But for not knowing you were coming, I would have cooked dinner.
  6. But for investing in that company, they would have lost a lot of money.
  7. But for her fear of heights, she would go skydiving.
  8. But for not listening to his doctor, he would be healthy now.
  9. But for having so much work to do, we would go on vacation.
  10. But for losing my keys, I would be home by now.

Bài tập 2

Viết lại các câu sau sử dụng cấu trúc but for mà không thay đổi nghĩa của câu.

  1. Without his help, I wouldn’t have finished the project.
  2. If it weren’t for her support, I would have given up.
  3. Had it not been for the traffic jam, we would have arrived on time.
  4. Without this medicine, I would still be sick.
  5. If she hadn’t reminded me, I would have forgotten about the appointment.
  6. Were it not for his generosity, we wouldn’t have had enough money.
  7. Without their hard work, the company wouldn’t have been successful.
  8. Had he not been careful, he would have had an accident.
  9. Without the scholarship, she wouldn’t have been able to study abroad.
  10. If it hadn’t been for the good weather, we wouldn’t have gone to the beach.

Đáp án:

  1. But for his help, I wouldn’t have finished the project.
  2. But for her support, I would have given up.
  3. But for the traffic jam, we would have arrived on time.
  4. But for this medicine, I would still be sick.
  5. But for her reminder, I would have forgotten about the appointment.
  6. But for his generosity, we wouldn’t have had enough money.
  7. But for their hard work, the company wouldn’t have been successful.
  8. But for his carefulness, he would have had an accident. (Hoặc: But for being careful, he would have had an accident.)
  9. But for the scholarship, she wouldn’t have been able to study abroad.
  10. But for the good weather, we wouldn’t have gone to the beach.

Bài tập 3

Hoàn thành các câu sau bằng cách điền từ thích hợp vào chỗ trống.

  1. But for your ___, I wouldn’t have been able to finish this task.
  2. But for the ___, we would have gone hiking.
  3. But for his quick ___, the child would have fallen into the river.
  4. But for her ___, I wouldn’t have known what to do.
  5. But for the ___, the plants would have died.
  6. But for your ___, we would have missed the train.
  7. But for her ___, we wouldn’t have found the lost dog.
  8. But for the ___, the fire would have spread to the whole building.
  9. But for his ___, the project wouldn’t have been completed on time.
  10. But for the ___, we would have been able to see the concert.

Đáp án: Đáp án mang tính chất tham khảo, có thể có nhiều đáp án phù hợp khác.

  1. help/assistance/support
  2. rain/bad weather/storm
  3. thinking/reaction/response
  4. advice/guidance/help
  5. rain/water/irrigation
  6. warning/reminder/help
  7. persistence/determination/efforts
  8. quick action/intervention/firefighters
  9. dedication/hard work/commitment
  10. sold-out tickets/full house/lack of tickets
Một số bài tập áp dụng với cấu trúc But for
Một số bài tập áp dụng với cấu trúc but for

Câu hỏi thường gặp

Sau khi tìm hiểu về cấu trúc but for, chắc hẳn bạn vẫn còn một số thắc mắc cần được giải đáp. Hãy cùng ELSA Speak tìm hiểu một số câu hỏi thường gặp về cấu trúc này nhé.

Có lưu ý nào khi sử dụng but for

Dưới đây là một số lưu ý khi sử dụng cấu trúc but for:

  • Vị trí của but for: Khi but for đứng ở đầu câu, phần mệnh đề chứa cấu trúc này phải được tách biệt với mệnh đề chính bằng dấu phẩy. Ví dụ: But for the heavy rain, we would have carried out the picnic as scheduled.
    (Nếu không vì cơn mưa lớn, chúng tôi đã thực hiện buổi dã ngoại theo kế hoạch.)
  • Giới hạn sử dụng: Cấu trúc but for không được sử dụng trong các câu điều kiện loại một hoặc câu điều kiện hỗn hợp. Ví dụ: I would not have been late for the meeting, but for the traffic jam.
    (Tôi đã không đến muộn cho cuộc họp, nếu không vì tình trạng kẹt xe.) ➞ đây là câu điều kiện loại 3.
  • Không dùng not: Mệnh đề chứa cấu trúc but for không bao giờ có từ not, mặc dù ý nghĩa của nó có thể mang tính phủ định.

But for được dùng với nghĩa ngoại trừ trong tình huống nào?

Cấu trúc but for cũng có thể mang nghĩa là ngoại trừ một điều gì đó trong những ngữ cảnh thích hợp. Khi sử dụng theo nghĩa này, but for chỉ ra một yếu tố được loại trừ và có thể đồng nghĩa với except for. Cụ thể, but for được dùng với nghĩa ngoại trừ khi đứng sau các từ như all, everything/nothing, everyone/no one, everybody/nobody.

Ví dụ:

  • Everything is perfect for the trip, but for the uncertain weather. (Mọi thứ đều hoàn hảo cho chuyến đi, ngoại trừ thời tiết không chắc chắn.)
  • Everyone can attend the meeting, but for a few who have prior commitments. (Mọi người đều có thể tham dự cuộc họp, ngoại trừ một vài người có cam kết trước.)
  • You can invite anyone to the party, but for Sarah, who is out of town. (Bạn có thể mời bất kỳ ai đến bữa tiệc, trừ Sarah, người đang ở ngoài thành phố.)

>> Xem thêm:

Hy vọng bài viết đã giúp bạn hiểu rõ và nắm vững cấu trúc but for trong tiếng Anh. Hãy thường xuyên luyện tập để sử dụng thành thạo cấu trúc này nhé! Đừng quên tiếp tục theo dõi ELSA Speak để khám phá thêm nhiều kiến thức bổ ích về phát âm tiếng Anh và chinh phục IELTS nhé.