Trong quá trình tự học phát âm tiếng Anh chuẩn quốc tế tại nhà, bạn có gặp khó khăn trong việc đọc các phụ âm không? Nếu bạn vẫn chưa nắm được chi tiết các phụ âm, hãy cùng ELSA Speak tìm hiểu sâu hơn qua bài viết dưới đây nhé.
Giới thiệu tổng quát về phụ âm trong tiếng Anh
Các chữ cái trong Anh ngữ được cấu tạo bởi phụ âm đồng thời kết hợp với những nguyên âm đơn và một số nguyên âm đôi. Để phát âm tiếng Anh chuẩn quốc tế có tất cả hai mươi tư phụ âm.
Kiểm tra phát âm với bài tập sau:
- Về quy tắc phát âm: Phụ âm chính là những âm thanh mà khi ta phát âm, luồng khí mà bạn phát ra từ thanh quản lên môi sẽ bị cản trở hay bị tắc. Ví dụ, lưỡi chạm vào môi, hai môi va chạm nhau, lưỡi tiếp xúc với răng để tạo nên âm thanh, … Đồng thời, phụ âm không thể tự mình tạo ra âm thanh. Phụ âm chỉ phát ra âm thanh hay phát ra thành tiếng khi được kết hợp cùng nguyên âm.
- Về vị trí: Phụ âm thường không thể đứng tách biệt trong tiếng hay âm. Phụ âm thường đứng trước hoặc sau những nguyên âm để hình thành những tiếng trong lời nói.
- Về nguyên tắc phân loại: Phụ âm được nghiên cứu và phân loại theo hai nguyên tắc chính:
- Về tính hữu thanh: Phụ âm được chia thành 3 loại phụ âm chính: Phụ âm hữu thanh, phụ âm vô thanh và các phụ âm khác.
Phụ âm hữu thanh | Phụ âm vô thanh | Các phụ âm khác |
/b/ | /p/ | /m/ |
/g/ | /f/ | /ŋ/ |
/v/ | /s/ | /l/ |
/z/ | /ʃ/ | /j/ |
/d/ | /k/ | /n/ |
/dʒ/ | /t/ | /h/ |
/ ð/ | /θ/ | /r/ |
/ʒ/ | /tʃ/ | /w/ |
- Về cách thức phát âm: Phụ âm được chia thành 6 loại phụ âm chính: Âm tắc, âm xát, âm tắc-xát, âm mũi, âm bên và âm tiếp cận.
- Âm tắc: Khi phát âm, dòng hơi bị chặn lại sau đó được bật ra.
- Âm xát: Khi phát âm, dòng hơi chị nén khi bắt đầu và kết thúc âm.
- Âm tắc-xát: Khi phát âm, dòng hơi bị nén những không hoàn toàn bị chặn.
- Âm mũi: Khi phát âm, dòng hơi được thoát ra mũi.
- Âm bên: Khi phát âm, dòng hơi được thoát ra hai bên cạnh lưỡi.
- Âm tiếp cận: Khi phát âm, dòng hơi dòng hơi thoát ra là dòng hơi xoáy.
- Về vị trí phát âm: Phụ âm được chia thành 8 loại phụ âm chính: Âm môi, âm lưỡi răng, âm răng, âm lợi, âm gạc lợi, âm gạc, âm vòm mềm và âm hầu.
- Âm môi: Khi phát âm, môi trên và môi dưới tiếp cận hay chạm vào nhau.
- Âm môi-răng: Khi phát âm, môi dưới và răng trên tiếp cận hay chạm vào nhau.
- Âm răng: Khi phát âm, đầu lưỡi nằm giữa hai hàm răng.
- Âm lợi: Khi phát âm, đầu lưỡi tiếp cận hay chạm vào vòm lợi sau răng trên.
- Âm gạc-lợi: Khi phát âm, đầu lưỡi hay thân lưỡi chạm vào vòm lợi và gạc cứng.
- Âm gạc: Khi phát âm, thân lưỡi tiếp cận hay chạm vào gạc cứng.
- Âm vòm mềm: Khi phát âm, thân lưỡi tiếp cận hay chạm vào vòm mềm.
- Âm hầu: Khi phát âm, âm thanh được tạo ra giữa hai dây thanh quản.
Hướng dẫn cách phát âm phụ âm trong tiếng Anh
1. Hướng dẫn cách phát âm chuẩn âm /p/:
Âm /p/ được tạo bằng cách cách mím chặt 2 môi khiến cho dòng khí đi lên bị chặn lại, sau đó 2 môi mở đột ngột để luồng khí có thể bật ra ngoài. Do âm /p/ là một âm vô thanh, dây thanh sẽ không được rung lên khi bạn phát âm phụ âm này. Chặn 2 môi rồi bật luồng khí ra.
Cách phát âm tiếng Anh của phụ âm /p/ có thể kiểm tra bằng việc đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra, nếu không có bất kỳ âm rung nào thì là đúng. Bạn có thể dùng 1 mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.
2. Hướng dẫn cách phát âm chuẩn âm /b/:
Âm /b/ cũng được tạo bằng cách mím chặt 2 môi, sau đó 2 môi mở đột ngột để luồng khí có thể bật ra ngoài. Nhưng đây là một âm hữu thanh, tức là dây thanh sẽ được rung lên khi bạn phát âm âm này. Hãy thử đặt tay vào cổ họng để cảm nhận độ rung của dây thanh nhé đồng thời kiểm tra cách phát âm phụ âm tiếng Anh này nhé. Khi bạn phát âm, dây thanh rung.
3. Hướng dẫn cách đọc phụ âm tiếng Anh /f/:
Khi phát âm phụ âm /f/, môi dưới cũng như hàm răng trên chuyển động rất gần nhau chạm nhẹ vào nhau. Từ đó luồng hơi sẽ từ từ được đi ra ngoài qua khe hở nhỏ giữa hàm răng trên và môi dưới. Đây là 1 phụ âm vô thanh khi phát âm, dây thanh sẽ không bị rung.
4. Hướng dẫn cách đọc phụ âm tiếng Anh /v/:
Khi bạn phát âm phụ âm trong tiếng Anh: /v/, môi dưới cũng hàm răng trên chuyển động rất gần nhau nhưng sẽ không chạm vào nhau. Hãy nhớ rằng, môi dưới cũng như răng trên chạm nhẹ vào nhau.
Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài thông qua khe giữa môi và răng.
5. Hướng dẫn cách phát âm chuẩn âm /h/:
Khi phát âm âm /h/, miệng sẽ hơi mở, môi hé nửa, để hơi có thể thoát ra nhẹ nhàng. Không rung khi phát âm.
Hãy nhanh chóng đẩy thật nhiều luồng hơi ra ngoài.
6. Hướng dẫn cách đọc phụ âm tiếng Anh /j/:
Khi bạn phát âm âm /j/, phần thân lưỡi sẽ được nâng cao chạm vào phần ngạc cứng ở phía trên. Đồng thời lưỡi từ từ chuyển động xuống dưới, cùng với dây thanh sẽ được rung lên, tạo thành phụ âm /j/. Đây là 1 phụ âm hữu thanh.
Lưỡi sẽ có cảm giác rung khi phát âm. Chú ý không chạm lưỡi vào ngạc trên.
7. Hướng dẫn cách phát âm phụ âm /r/:
Để bạn có thể phát âm đúng phụ âm /r/, hãy để miệng hơi mở ra. Đầu lưỡi chuyển động lên trên rồi nhẹ nhàng chuyển động tiếp về phía sau, đồng thời với dây thanh rung lên, tạo thành âm /r/. Hãy chú ý rằng không để đầu lưỡi chạm vào vòm miệng.
Đầu lưỡi sẽ được lùi vào phía trong khoang miệng. 2 cạnh lưỡi chạm vào hai bên hàm răng trên.
8. Hướng dẫn cách phát âm chuẩn phụ âm /k/:
Khi phát âm âm này, miệng sẽ hơi mở ra. Sau đó, lưỡi sẽ nhanh chóng hạ xuống để luồng hơi có thể thoát ra, tạo thành âm /k/. Đây là 1 phụ âm vô thanh bởi vậy dây thanh sẽ không rung lên khi đọc âm này. Khi bắt đầu cuống lưỡi chạm vào phía trong của ngạc trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng.
Khi phát âm phụ âm này, dây thanh sẽ không rung.
9. Hướng dẫn cách phát âm phụ âm /g/:
Khi bạn phát âm âm /g/, miệng sẽ hơi mở ra. Sau đó, lưỡi cũng nhanh chóng hạ xuống để luồng hơi có thể thoát ra, đồng thời dây thanh rung lên để tạo thành âm /g/. Đây là 1 phụ âm hữu thanh bởi vậy dây thanh sẽ rung lên khi phát âm âm này
10. Hướng dẫn cách phát âm phụ âm /m/:
Với âm /m/ bạn phải mím hai môi để luồng không khí đi qua mũi chứ không phải miệng như thông thường.
11. Hướng dẫn cách phát âm chuẩn phụ âm /n/:
Giống với âm /m/ thì âm /n/, đầu lưỡi sẽ chạm vào phần lợi ở phía sau hàm răng trên, luồng hơi thoát ra ngoài qua mũi chứ không qua miệng.
12. Hướng dẫn cách phát âm chuẩn phụ âm /ŋ/:
Khi bạn phát âm phụ âm trong tiếng Anh của âm /ŋ/, cuống lưỡi bạn sẽ nâng lên chạm vào phần ngạc mềm ở phía trên, đồng thời luồng hơi sẽ thoát ra ngoài qua mũi chứ không qua miệng.
13. Hướng dẫn cách phát âm phụ âm /s/:
Khi bạn phát âm phụ âm /s/ 2 hàm răng chuyển động gần nhau nhưng không chạm vào nhau. Luồng hơi sẽ được từ từ thoát ra qua khe hở rất hẹp giữa 2 hàm răng.
14. Hướng dẫn cách phát âm phụ âm /ʃ/:
Khi bạn phát âm âm /ʃ/, 2 hàm răng ở vị trí rất gần nhau nhưng không chạm vào nhau, 2 môi chuyển động rõ ràng về phía trước. Luồng hơi sẽ được từ từ thoát ra qua khe hở hẹp giữa 2 hàm răng. Đây là 1 phụ âm vô thanh nên dây thanh sẽ không rung lên khi bạn phát âm phụ âm này.
15. Hướng dẫn cách phát âm phụ âm /z/:
Khi bạn phát âm phụ âm /z/ 2 hàm răng chuyển động gần nhau nhưng không chạm vào nhau. Luồng hơi từ từ thoát ra qua khe hở rất hẹp giữa 2 hàm răng. Do âm /z/ là âm hữu thanh, dây thanh sẽ rung lên khi ta phát âm phụ âm này.
Đầu lưỡi đưa ra ngoài chạm nhẹ vào gạc trên, lưỡi chạm vào răng trên.
16. Hướng dẫn cách phát âm phụ âm /ʒ/:
Khi bạn phát âm âm /ʒ/, 2 hàm răng ở vị trí rất gần nhau nhưng không chạm vào nhau, 2 môi chuyển động rõ ràng về phía trước. Luồng hơi từ từ thoát ra qua khe hở hẹp giữa 2 hàm răng, cùng với dây thanh quản rung lên, tạo ra âm /ʒ/.
17. Hướng dẫn cách phát âm chuẩn phụ âm /t/:
Khi bạn phát âm âm /t/, đầu lưỡi sẽ được nâng lên và chạm vào phần lợi phía sau hàm răng trên. Luồng không khí đi ra bị lưỡi chặn lại. Khi đầu lưỡi đột ngột chuyển động xuống dưới, luồng hơi sẽ bật ra, tạo thành âm /t/.
Lưỡi chạm vào mặt trong của răng trên sau đó bật nhanh hơi ra. Rồi hạ lưỡi xuống.
18. Hướng dẫn cách phát âm phụ âm /d/:
Khi bạn phát âm tiếng Anh chuẩn quốc tế của âm /d/, đầu lưỡi sẽ được nâng lên đồng thời chạm vào phần lợi phía sau của hàm răng trên. Luồng không khí khi đi ra bị lưỡi chặn lại. Khi đầu lưỡi đột ngột được chuyển động xuống dưới, đồng thời luồng hơi sẽ bật ra, cùng với dây thanh quản rung lên, tạo thành âm /d/. Đây là 1 phụ âm hữu thanh
19. Hướng dẫn cách phát âm chuẩn phụ âm /tʃ/:
Phụ âm /tʃ/ sẽ được phát âm bằng cách khép hàm, 2 môi chuyển động về phía trước. Cuối cùng, đầu lưỡi nhanh chóng hạ xuống, luồng hơi bật ra, tạo thành âm /tʃ/.
Đầu lưỡi chạm vào phần ngạc mềm trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng. Đẩy luồng hơi ra ngoài khi từ từ hạ lưỡi xuống.
20. Hướng dẫn cách phát âm phụ âm /dʒ/:
Phụ âm /dʒ/ được phát âm chuẩn quốc tế bằng cách khép hàm, 2 môi chuyển động về phía trước. Phía sau hàm trên sẽ được đặt đầu lưỡi ở đó. Sau đó, đầu lưỡi nhanh chóng hạ xuống, luồng hơi sẽ được bật ra, cùng với dây thanh rung lên, tạo thành âm /dʒ/.
21. Hướng dẫn cách phát âm phụ âm /ð/:
Phụ âm /ð/ được phát âm bằng cách đặt lưỡi giữa 2 hàm răng, Luồng hơi sẽ từ từ thoát ra qua khe hở rất hẹp giữa mặt lưỡi và làm răng trên.
Đầu lưỡi đặt vào giữa răng cửa trên và răng cửa dưới. Đẩy luồng hơi từ từ qua khe đầu lưỡi và răng cửa trên.
22. Hướng dẫn cách phát âm chuẩn phụ âm /θ/
Giống như âm /ð/, phụ âm /θ/ sẽ được phát âm bằng cách đặt lưỡi giữa 2 hàm răng, luồng hơi sẽ được từ từ thoát ra qua khe hở rất hẹp giữa mặt lưỡi và hàm răng trên. Nhưng vì đây là 1 âm vô thanh nên dây thanh sẽ không rung lên khi ta phát âm phụ âm này.
Đầu lưỡi đặt giữa răng cửa trên và dưới. Tiếp đó, đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa trên.
23. Hướng dẫn cách phát âm chuẩn phụ âm /l/:
Để có thể phát âm chuẩn tiếng Anh được phụ âm /l/, hãy thả lỏng môi, đặt đầu lưỡi vào phần lợi phía sau hàm răng trên, luồng hơi sẽ được đi ra qua 2 bên của lưỡi. Đầu lưỡi uốn cong chạm vào ngạc mềm trên, ngay sau răng cửa.
24. Hướng dẫn cách phát âm phụ âm /w/:
Khi bạn phát âm âm /w/, môi hơi tròn đồng thời hướng về phía trước. Đây là 1 âm hữu thanh vì vậy dây thanh sẽ rung lên trong quá trình phát âm.
Môi bạn hãy mở hình tròn, hơi hướng ra ngoài, giống như khi phát âm /u:/. Rồi sau đó hãy hạ hàm dưới xuống. Lưỡi bạn sẽ có cảm giác rung khi phát âm.
Học phát âm tiếng Anh chuẩn quốc tế là cả một quá trình dài đòi hỏi sự kiên nhẫn của mỗi cá nhân. Hãy bắt đầu từ việc luyện đọc nguyên âm và phụ âm cùng phần mềm ELSA Speak ngay hôm nay nhé!