Ngữ pháp sở hữu cách trong tiếng Anh đầy đủ nhất
Sở hữu cách (Possessive case) là chủ điểm ngữ pháp quen thuộc, được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp lẫn văn viết. Trong bài viết này, hãy cùng ELSA Speak tìm hiểu ý nghĩa và các trường hợp ngoại lệ của sở hữu cách nhé.
Kiểm tra phát âm với bài tập sau:
Định nghĩa sở hữu cách
Sở hữu cách (Possessive case) là cấu trúc ngữ pháp dùng để chỉ sự sở hữu hoặc mối liên hệ giữa 2 hay nhiều đối tượng. Trong tiếng Anh, sở hữu cách được viết là ‘s ngay sau danh từ.
Ví dụ:
- Sở hữu cách diễn tả sự sở hữu của người và vật: Kaity’s bag (ba lô của Kaity), cat’s tail (đuôi của con mèo).
- Sở hữu cách diễn tả mối quan hệ: Tom’s sister (chị gái của Tom), Jenny’s son (con trai của Jenny).
Công thức sở hữu cách: Chủ sở hữu + ‘s + người/vật thuộc quyền sở hữu
Ví dụ:
- Anna’s hat (mũ của Anna)
- Emily’s brother (Anh trai của Emily)
- Tom’s house (Nhà của Tom).
Cách dùng sở hữu cách trong tiếng Anh
Với danh từ số ít
Trong trường hợp này, sở hữu cách được sử dụng bằng cách thêm ‘s phía sau danh từ.
Ví dụ:
- This is John’s pen. (Đây là bút của John’s)
- This man is Katie’s boyfriend. (Người đàn ông này là bạn trai của Katie).
Xem thêm:
Với danh từ số nhiều tận cùng bằng s
Trong trường hợp này, sở hữu cách được sử dụng bằng cách thêm dấu ‘ phía sau danh từ, không cần thêm s.
Ví dụ: This is the teachers’ room. (Đây là phòng của giáo viên)
Với danh từ số nhiều tận cùng không phải s
Những danh từ bất quy tắc không thêm đuôi “s” khi chuyển sang dạng số nhiều. Trong trường hợp này, sở hữu cách được dử dụng bằng cách thêm ‘s ở sau danh từ.
Ví dụ:
- Children’s hats (Mũ của những đứa trẻ)
- Men’s shoes (Giày nam).
Dưới đây là những danh từ bất quy tắc ở dạng số nhiều thường gặp trong tiếng Anh:
- Child –> children (trẻ em)
- Mouse –> mice (con chuột)
- Foot –> feet (bàn chân)
- Man –> men (đàn ông)
- Woman –> women (phụ nữ)
- Tooth –> teeth (răng)
- Goose –> geese (ngỗng)
- Ox –> oxen (bò)
- Fungus –> fungi (nấm)
- Bacterium –> bacteria (vi khuẩn)
- Fish –> fish (con cá)
- Deer –> deer (con hươu)
- Person –> people (con người)
- Datum –> data (dữ liệu)
- Medium –> media (truyền thông)
- Sheep –> sheep (con cừu).
Với danh từ kết thúc bằng nhiều chữ s
Trong trường hợp này, có thể dùng sở hữu cách bằng cả 2 cách là thêm ‘s hoặc ‘ vào sau danh từ. Tuy nhiên, cách thêm ‘s thường được sử dụng phổ biến hơn.
Ví dụ: Jess’s bag (túi của Jess), Jess’ house (nhà của Jess).
Trường hợp đặc biệt: Vì số nhiều của boss là bosses, nên khi dùng sở hữu cách chỉ cần thêm ‘ –> bosses’.
Ví dụ: Bosses’ demands (yêu cầu của các sếp), Boss’s email (Email của sếp).
>> Xem thêm:
Những hình thức sử dụng sở hữu cách
- Sử dụng sở hữu cách cho danh từ chỉ người và sinh vật sống.
Ví dụ: Bus’s ticket (Vé xe buýt), Charles’s key (Chìa khóa của Charles).
- Sử dụng sở hữu cách cho danh từ chỉ địa danh, trường học, thành phố, châu lục.
Ví dụ: England’s prime minister (Thủ tướng của Anh), Ha Noi’s museums (Những bảo tàng ở Hà Nội).
- Sử dụng sở hữu cách với từ chỉ thời gian, khoảng cách.
Ví dụ: Next week’s meeting (Cuộc họp tuần tới), A day’s journey (Hành trình một ngày).
- Sử dụng sở hữu cách với từ chỉ tiền bạc giá trị.
Ví dụ: 500 dollars’ worth of iPhone 15 (500 đô la là giá của chiếc iPhone 15).
- Sử dụng sở hữu cách với đại từ (anyone, anybody, one, everyone, everybody, no one, nobody, someone, somebody).
Ví dụ: Someone’s pen (Bút của ai đó), Anyone’s house (Ngôi nhà của bất kỳ ai).
- Dùng sở hữu cách với những vật thể là duy nhất.
Ví dụ: The Earth’s surface (Bề mặt trái đất), The world’s population (Dân số thế giới).
- Sử dụng sở hữu cách trong một số câu thành ngữ.
Ví dụ: To be at death’s door (Sắp mất), For God’s sake (Vì lòng kính Chúa).
Lưu ý khi sử dụng sở hữu cách trong tiếng Anh
- Trường hợp nhiều danh từ cùng sở hữu 1 một vật thì thêm sở hữu cách ‘s vào sau danh từ cuối.
Ví dụ: Daisy and Mary’s mother (Mẹ của Daisy và Mary), Tom and Elly’s car (Xe của Tom và Elly).
- Với danh từ ghép, chỉ cần thêm sở hữu cách ‘s vào sau danh từ cuối cùng.
Ví dụ: My brother-in-law’s room (Phòng của anh rể tôi).
- Trường hợp nhiều chủ sở hữu và sở hữu các vật khác nhau, thêm sở hữu cách ‘s cho tất cả các chủ sở hữu.
Ví dụ: Daisy’s and Mary’s mother (Mẹ của Daisy và mẹ của Mary), Tom’s and Elly’s car (Xe của Tom và xe của Elly).
- Có thể sử dụng 2 sở hữu cách cho 1 danh từ trong 1 câu.
Ví dụ: Tom’s grandmother’s funeral (Lễ tang bà của Tom).
- Có thể bỏ danh từ đứng sau sở hữu cách khi nói về nơi chốn quen thuộc mà ai cũng biết (church, hospital, film, shop, school, surgery,…).
Ví dụ: The hairdresser’s salon –> The hairdresser’s (Tiệm làm tóc), The doctor’s surgery –> The doctor’s (Phòng khám của bác sĩ).
- Trong những câu trả lời ngắn, có thể lược bỏ danh từ đứng sau sở hữu cách nếu không cần thiết phải lặp lại.
Ví dụ: “Is that your pen?” –> “No, it’s Emily’s”. (Đây có phải bút của bạn không? – Không, là của Emily).
Xem thêm: Đại từ quan hệ trong tiếng Anh
Bài tập về sở hữu cách trong tiếng Anh [có đáp án]
Bài tập 1: Sử dụng sở hữu cách để viết lại câu dựa trên từ được gạch chân.
1. The party for tomorrow has been canceled.
2. The flood last week caused a lot of damage.
3. The only market in the town has closed down.
4. The weather in France is very changeable.
5. Agriculture is the main industry in the region.
Bài tập 2: Sử dụng ‘s để viết lại cụm từ sao cho không đổi nghĩa
1 | a hat for a woman | 4 | a school for boys |
2 | a name for a girl | 5 | a wing for a bird |
3 | hat for children | 6 | a magazine for women |
Đáp án bài tập 1:
1. Tomorrow’s party has been canceled.
2. Last week’s flood caused a lot of damage.
3. The town’s only market has closed down.
4. France’s weather is very changeable.
5. The region’s main industry is agriculture.
Đáp án bài tập 2:
1. a woman’s hat | 2. a girl’s game | 3. children’s hat |
4. a boys’ school | 5. a wing’s nest | 6. a women’s magazine |
Qua bài viết này, chắc hẳn bạn đã nắm được cách sử dụng sở hữu cách trong tiếng Anh rồi đúng không nào. Hãy luyện thêm những bài tập ứng dụng trên để nắm chắc điểm ngữ pháp này bạn nhé.
Ngoài ra, để nâng cao trình độ tiếng Anh và giao tiếp tốt hơn, bạn hãy tải App và học cùng ELSA Speak. Đây là ứng dụng luyện nói tiếng Anh hàng đầu, có thể nhận diện giọng nói và sửa lỗi phát âm ngay lập tức. Người dùng sẽ được hướng dẫn chi tiết cách nhấn âm, nhả hơi, đặt lưỡi.
Dựa trên kết quả của bài kiểm tra đầu vào, hệ thống sẽ thiết kế lộ trình học riêng biệt cho từng cá nhân. Thông qua 7.000+ bài học, 25.000+ bài luyện tập, bạn sẽ được cải thiện các kỹ năng như: phát âm, nghe, dấu nhấn, hội thoại, intonation.
Với ELSA Speak, việc học tiếng Anh của bạn sẽ trở nên dễ dàng hơn rất nhiều. Vậy thì còn chờ gì mà không đăng ký ELSA Pro để trải nghiệm ngay hôm nay.