Mục lục hiện

Hiện tại tiếp diễn là một thì ngữ pháp cơ bản mà chắc chắn bạn sẽ gặp rất nhiều trong quá trình học và giao tiếp tiếng Anh. Tuy nhiên, bạn đã nắm chắc được cách dùng cũng như các dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn (present continuous) chưa? Nếu vẫn cảm thấy chưa tự tin, hãy dành chút thời gian cùng ELSA Speak ôn tập lại kiến thức cơ bản nhưng vô cùng quan trọng này nhé! 

Thì hiện tại tiếp diễn (present continuous) là gì?

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) dùng để diễn tả sự việc/hành động xảy ra lúc đang nói hay xung quanh thời điểm nói. Hành động/sự việc đó vẫn chưa chấm dứt, còn tiếp tục diễn ra.

Kiểm tra phát âm với bài tập sau:

{{ sentences[sIndex].text }}
Cải thiện ngay
Click to start recording!
Recording... Click to stop!
loading

Ví dụ: 

  • She is cooking dinner for her family. (Cô ấy đang nấu bữa tối cho gia đình.)
  • They are watching a movie together. (Họ đang xem phim cùng nhau.)

Ví dụ về thì hiện tại tiếp diễn

Dưới đây là một số ví dụ để bạn hiểu hơn về định nghĩa, cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn:

1. Are we having a meeting tomorrow? (Chúng ta có họp vào ngày mai không?)

2. Hoa is making coffee for her father. (Hoa đang pha cà phê cho bố của cô ấy.)

3. Is Tom doing his homework? (Có phải Tom đang làm bài tập về nhà không?)

4. He is not answering my calls at this time. (Anh ấy không trả lời điện thoại của tôi ngay lúc này.)

5. I am currently working on an important project. (Hiện tại tôi đang làm việc cho một dự án quan trọng.)

6. We are having a great time at the beach today. (Hôm nay chúng tôi đang có một khoảng thời gian tuyệt vời tại bãi biển.)

7. They are not going to the party tonight. (Tối nay họ không đến dự tiệc.)

8. We are not having lunch at the restaurant today. (Hôm nay chúng tôi không ăn trưa ở nhà hàng.)

9. Listen! The birds are singing beautifully! (Nghe kìa! Chim hót hay quá!)

10. I can’t believe it! They are winning the game! (Tôi không thể tin được! Họ đang chiến thắng trong trò chơi!)

Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh

Công thức thì hiện tại tiếp diễn:

  • Thể khẳng định: S + am/is/are + V-ing
  • Thể phủ định: S + am/is/are + not + V-ing
  • Thể nghi vấn (yes/no): Am/Is/Are + S + V-ing?
  • Câu hỏi: Wh-question + am/is/are + (not) + S + V-ing?
Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are + V-ing

Câu khẳng định

Công thức: S + am/is/are + V-ing

Trong đó, động từ to be sẽ được chia theo chủ ngữ. Cụ thể:

  • I + am + V-ing
  • He/she/it/danh từ số ít/danh từ không đếm được + is + V-ing
  • You/we/they/danh từ số nhiều + are + V-ing

Ví dụ: I am reading a novel now. (Tôi đang đọc tiểu thuyết)

Câu phủ định

Công thức: S + am/is/are + not + V-ing

Ví dụ:  Rightnow, Nam is not doing homework. (Nam không làm bài tập bây giờ).

Lưu ý: Trong câu phủ định, is not có thể được viết tắt là isn’t và are not có thể được viết là aren’t.

Câu nghi vấn

  • Dạng câu hỏi yes/no:

Công thức: S + am/is/are + not + V-ing

Ví dụ: Are you leaving now? (Bây giờ bạn đi à?)

  • Dạng câu hỏi bắt đầu bằng Wh-:

Công thức: S + am/is/are + not + V-ingVí dụ:What are you doing? (Bạn đang làm gì thế?)

>>>Xem thêm:

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Để nhận biết thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous), bạn có thể căn cứ vào một số dấu hiệu nhận biết sau:

Trong câu có trạng từ chỉ thời gian

  • Now (bây giờ) 
  • Right now (ngay bây giờ) 
  • At the moment (ngay lúc này) 
  • At present (hiện tại) 
  • It’s + giờ + now…

Ví dụ:

  • My mom is not watching television at the moment . (Lúc này mẹ tôi đang không xem tivi)
  • It is raining now. (Trời đang mưa)

“At the moment” và “now” là hai trạng từ quen thuộc nhất mà khi nhìn vào ta nhận ra ngay câu tiếng Anh đó ở thì hiện tại tiếp diễn.

Trong câu xuất hiện các động từ gây chú ý

– Look!/watch! (Nhìn kìa) 

Listen! (Nghe này) 

Keep silent! (Hãy im lặng) 

Watch out!/Look out! (Coi chừng)…

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

>>> Xem thêm:

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh

1. Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.

Ví dụ:

It’s raining now. (Trời đang mưa)

She is watching a movie. (Cô ấy đang xem phim).

2. Thì hiện tại tiếp diễn còn được sử dụng trong trường hợp cần đề cập đến một hành động hoặc sự việc đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải xảy ra ngay lúc nói.

Ví dụ: Tom is looking for a job. (Tom đang tìm việc)

3. Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường là đề cập về kế hoạch đã được lên lịch sẵn.

Ví dụ: Nam is flying to Ha Noi tomorrow. (Nam sẽ bay đến Hà Nội vào ngày mai).

4. Dùng để diễn tả một sự phàn nàn về hành động nào đó do người khác gây ra, thường đi cùng với always.

Ví dụ: Ann is always coming late. (An lúc nào cũng đến trễ).

5. Diễn tả sự phát triển, thay đổi theo hướng tích cực hơn

Ví dụ: My English speaking skill is improving thanks to ELSA Speak.

6. Mô tả sự đổi mới (sự khác biệt so với ngày trước và bây giờ)

Ví dụ: Almost people are using email instead of writing letters.

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh

Cách chia động từ V-ing ở thì hiện tại tiếp diễn

Hầu hết động từ ở thì hiện tại tiếp diễn sẽ thêm đuôi “ing”. Tuy nhiên, có một số trường hợp cần biến đổi từ gốc trước khi thêm “ing”, cụ thể như sau:

Động từ kết thúc bằng “e” hoặc “ee”

  • Những động từ kết thúc bằng một chữ “e” → Bỏ “e” và thêm đuôi “ing”. Ví dụ: Write → writing, use → using, improve → improving,…
  • Những động từ kết thúc bằng “ee” → Giữ nguyên và thêm đuôi “ing”. Ví dụ: See → Seeing, agree → agreeing,…

Động từ 1 âm tiết, kết thúc bằng “nguyên âm + phụ âm”

  • Động từ chỉ có 1 âm tiết và kết thúc bằng “nguyên âm + phụ âm” trừ h, w, x, y → Nhân đôi phụ âm cuối và thêm đuôi “ing”. Ví dụ: Stop → stopping, get → getting,..
  • Các động từ kết thúc bằng h, w, x, y → Chỉ cần thêm đuôi “ing”. Ví dụ: Know → knowing, say → saying. 

Động từ kết thúc bằng “ie”

Những động từ kết thúc bằng “ie” → Chuyển “ie” thành “y” và thêm đuôi “ing”. Ví dụ: Lie → lying, die → dying,…

Động từ kết thúc bằng “c”

Những động từ kết thúc bằng “c” → Thêm “k” sau đó thêm đuôi “ing”. Ví dụ: Traffic → trafficking, mimic → mimicking,…

Xem thêm: Cách chia động từ trong tiếng Anh

Một số động từ không chia ở thì hiện tại tiếp diễn

Dưới đây là những động từ không chia ở “V-ing” ở thì hiện tại tiếp diễn.

1. Động từ thể hiện cảm xúc và tinh thần

  • believe: tin tưởng
  • doubt: nghi ngờ 
  • hate: ghét 
  • imagine: tưởng tượng 
  • know: biết 
  • (dis) like: thích/không thích 
  • love: yêu 
  • prefer: thích hơn
  • realise: nhận ra 
  • recognise: công nhận 
  • remember: nhớ 
  • suppose: cho là 
  • think: nghĩ 
  • understand: hiểu 
  • want: mong muốn 
  • wish: ước muốn

2. Động từ tri giác

  • feel: cảm thấy 
  • see: thấy 
  • sound: có vẻ 
  • hear: nghe 
  • smell: ngửi 
  • taste: nếm

3. Động từ thể hiện phản ứng khi giao tiếp

  • agree: đồng ý 
  • appear: dường như 
  • astonish: làm kinh ngạc 
  • deny: phủ nhận 
  • disagree: không đồng ý 
  • impress: gây ấn tượng 
  • look: trông có vẻ 
  • mean: có nghĩa  
  • please: làm hài lòng 
  • promise: hứa 
  • satisfy: làm hài lòng 
  • seem: có vẻ 
  • surprise: ngạc nhiên 

4. Các động từ khác

  • deserve: xứng đáng 
  • belong: thuộc về 
  • fit: vừa vặn 
  • concern: lo lắng 
  • include: bao gồm 
  • consist: bao gồm 
  • involve: bao gồm 
  • contain: chứa 
  • lack: thiếu 
  • depend : phụ thuộc 
  • matter: quan trọng 
  • measure: đo
  • need: cần 
  • owe: nợ 
  • own: sở hữu 
  • possess: sở hữu 
  • weigh: nặng.

Xem thêm:

ELSA Test

Câu bị động của thì hiện tại tiếp diễn

ThểCâu chủ độngCâu bị động
Khẳng địnhS + am/is/are + V-ing + OS + am/is/are + being + V3 + (by O)
Ví dụMy mother is making tea.
Mẹ tôi đang pha trà.
Tea is being made by my mother.
Trà đang được mẹ tôi pha.
Phủ địnhS + am/is/are + not + V-ing + OS + am/is/are + not + being + V3 + (by O)
Ví dụMy mother is not making tea.
Mẹ tôi không pha trà.
Tea is not being made by my mother.
Trà không phải do mẹ tôi pha.
Nghi vấnAm/Is/Are + S + V-ing + O?Am/Is/Are + S + being + V3 + (by O)?
Ví dụIs your mother making tea?
Mẹ bạn đang pha trà phải không?
Is tea being made by your mother?
→ Trà được pha bởi mẹ bạn phải không?

Xem thêm: Câu bị động ở thì hiện tại tiếp diễn

Phân biệt thì hiện tại tiếp diễn và các thì tiếp diễn khác

Để làm đúng bài tập cũng như giao tiếp đúng ngữ pháp, bạn cần phân biệt rõ ràng cấu trúc, cách dùng của thì hiện tại tiếp diễn với các thì tiếp diễn khác, cụ thể như sau:

ThìCấu trúcCách dùng Dấu hiệu
Hiện tại tiếp diễn(+) S + am/is/are + V-ing + …
(-) S + am/is/are not + V-ing + …
(?) Am/Is/Are + S + V-ing + …?
Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.
Ví dụ: She is reading a comic. (Cô ấy đang đọc truyện tranh.)
– Now (bây giờ) – Right now (ngay bây giờ) – At the moment (ngay lúc này) – Look!/watch! (Nhìn kìa) – Listen! (Nghe này) 
Quá khứ tiếp diễn(+) S + was/were + V-ing + …
(-) S + was/were not + V-ing + …
(?) Was/were + S + V-ing + …?
Diễn tả hành động đang diễn ra ở một thời điểm quá khứ
Ví dụ: I was studying English at 9pm last night. (Tôi đang học tiếng Anh lúc 9 giờ tối qua.)
– At + Giờ + Thời gian trong quá khứ (at 9 PM last night, …)- At this time + Thời gian trong quá khứ (at this time 2 days ago, …)- In + Năm (in 1999,…)
Tương lai tiếp diễn(+) S + will/shall + be + V-ing
(-) S + will/shall + not + be + V-ing
(?) Will/shall + S + be + V-ing?
Diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai tại một thời điểm xác định.
Ví dụ: I will be going to the cafe at 10am tomorrow. (Ngày mai tôi sẽ đến quán cà phê vào lúc 10 giờ sáng.)
– In the future (trong tương lai)- Next time (lần tới)- Next week (tuần tới)

Bài tập thì hiện tại tiếp diễn [có đáp án chi tiết]

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc để hoàn thành câu hiện tại tiếp diễn

  1. Lan (talk) on the phone now.
  2. (You / sleep)?
  3. Marry (do) her homework right now.
  4. These kids (play) in the garden now.
  5. Someone (wait) to talk to you.
  6. My wife (not cook) today.
  7. (Lucas / study) for his exam now?
  8. (Ryan / play) the piano now?
  9. Anne and I (paint) the fences today.
  10. Andrea (help) me at present.
  11. My children (not listen) to the radio now.
  12. Selena (not drink) coffee now.
  13. I (vacuum) the carpet right now.
  14. My mother (watch) TV now.
Bài tập thì hiện tại tiếp diễn

Bài 2: Viết lại những câu hiện tại tiếp diễn sau đây dựa vào những từ cho sẵn.

1. My/ mom/ water/ some plants/ the/ garden.

……………………………………………………………………………

2. My/ sister/ play/ guitar/.

……………………………………………………………………………

3. Jane/ have/ dinner/ her/ boyfriend/ a/ restaurant.

……………………………………………………………………………

4. We/ ask/ a/ man/ about/ the/ way/ the/ train/ station.

……………………………………………………………………………

5. My/ nephew/ draw/ a/ beautiful/ picture

……………………………………………………………………………

Bài 3: Bài tập chia động từ theo thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn lớp 6

1. Every morning, the sun (rise) in the east.

2. My sister (work) as a nurse in a hospital.

3. The cat (sit) on the mat and (look) out the window.

4. I (not like) to cook, but I (enjoy) eating out.

5. The train (leave) for New York at 10 o’clock every night.

6. I (usually go) to the gym on Tuesdays and Fridays.

7. The students (write) an exam at the moment.

8. What time (the bank open)?

9. I (learn) how to speak Spanish at the moment.

10. Look! The girl (wear) a beautiful dress.

Đáp án chi tiết bài tập thì hiện tại tiếp diễn

Bài 1: 

1. Is talking8. Is Ryan playing
2. Are you sleeping9. Are painting
3. Is doing10. Is helping
4. Are playing11. Aren’t listening
5. Are waiting12. Isn’t drinking
6. Isn’t cooking13. Am vacuuming
7. Is Lucas studying14. Is watching

Bài 2: 

  1. My mom is watering some plants in the garden.
  2. My sister is playing the guitar.
  3. Jane is having dinner with her boyfriend in a restaurant.
  4. We are asking a man about the way to the train station.
  5. My nephew is drawing a beautiful picture.

Bài 3:

1. rises

2. works

3. is sitting, is looking

4. don’t like, enjoy

5. leaves

6. usually go

7. are writing

8. does the bank open

9. am learning

10. is wearing

>> Xem thêm: Tổng hợp bài tập thì hiện tại tiếp diễn

Thực hành sử dụng thì hiện tại tiếp diễn trong giao tiếp với ELSA Speak

Để ghi nhớ và sử dụng thành thạo thì hiện tại tiếp diễn, bên cạnh việc nắm vững các công thức cũng như làm thật nhiều bài tập liên quan thì thực hành nói cũng là phương pháp hết sức cần thiết. Thông qua các bài luyện tập gần gũi thực tế và có tính ứng dụng cao của ELSA Speak, bạn không chỉ dễ dàng ghi nhớ các nội dung quan trọng mà còn sử dụng các thì trong tiếng Anh tự nhiên và chuẩn xác như người bản xứ.

Luyện tiếng Anh giao tiếp

ELSA PRO Trọn Đời – GIẢM 86%

Giá gốc: 10.995.000Đ còn 1.495.000Đ
Nhập mã: NEWYEAR25 để nhận giá ưu đãi
SALE đậm cuối năm - Nhận ưu đãi ngay hôm nay
  • Từ điển ELSA
  • Nội dung bài học cập nhật liên tục
  • 200+ chủ đề công việc và cuộc sống
  • 8,000+ bài học
  • 25,000+ bài luyện tập
  • Thời gian học KHÔNG GIỚI HẠN

ELSA Speak là phần mềm luyện nói tiếng Anh sử dụng trí tuệ nhân tạo để phát hiện và sửa lỗi phát âm chính xác đến từng âm tiết, được đánh giá là 1 trong 5 ứng dụng AI hàng đầu hiện nay. Thông qua việc luyện tập với ELSA Speak, bạn sẽ dần cải thiện phát âm tiếng Anh, từ đó nâng cao các kỹ năng còn lại một cách nhanh chóng và hiệu quả hơn.

Hiện nay, ELSA Speak đã phát triển hơn 192 chủ đề khác nhau với hơn +8000 bài học, giúp bạn dễ dàng lựa chọn được cho mình nội dung học phù hợp nhất với khả năng và sở thích. Như vậy, việc luyện tập và sử dụng tiếng Anh sẽ có nhiều hứng thú và mang tính ứng dụng cao hơn rất nhiều so với cách học thông thường.

Không chỉ riêng thì hiện tại tiếp diễn, tất cả các thì trong tiếng Anh đều cần được luyện tập và sử dụng thường xuyên trong giao tiếp thì mới có thể giúp bạn ghi nhớ và vận dụng một cách thành thạo được. Do đó, hãy dành thời gian luyện tập cùng với ELSA Speak để nâng trình tiếng Anh nhanh chóng nhé!

Những câu hỏi thường gặp khi dùng thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn là hai trong số 6 thì tiếng Anh cơ bản.
Công thức thì hiện tại đơn: S + am/is/are + O hoặc S + V(s/es) + O.
Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are + V_ing + …

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn là gì?

– Trong câu có trạng từ chỉ thời gian: Now, Right now, At the moment, At present
– Trong câu xuất hiện các động từ gây chú ý: Look, watch, Listen, Keep silent, Watch out, Look out.

Right now là thì gì?

Right now là dấu hiện thì hiện tại tiếp diễn.

Currently là thì gì?

Currently là dấu hiệu thì hiện tại tiếp diễn.

Today là dấu hiệu của thì nào?

Today là dấu hiệu thì hiện tại tiếp diễn.

At Present, now là dấu hiệu của thì gì?

Đây là dấu hiệu thì hiện tại tiếp diễn.