Thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn nghe có vẻ giống nhau nhưng cách dùng lại khác biệt rõ ràng, khiến nhiều bạn dễ nhầm trong lúc làm bài. Hãy cùng ELSA Speak nắm lại kiến thức nhanh gọn và thực hành ngay với bài tập về thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn kèm đáp án chi tiết, giúp hiểu sâu và làm bài không còn sai nữa nhé!
Ôn tập lý thuyết trọng tâm trước khi làm bài tập
Trước khi làm bài, bạn nên nắm lại sự khác nhau giữa hai thì để tránh nhầm lẫn khi chia động từ. Bảng dưới đây sẽ giúp bạn so sánh nhanh thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn theo từng tiêu chí quan trọng nhất.
Kiểm tra phát âm với bài tập sau:

| Nội dung | Hiện tại đơn | Hiện tại tiếp diễn | 
| Cách dùng | – Diễn tả thói quen, sự thật hiển nhiên, lịch trình cố định.  – Nói về điều diễn ra thường xuyên.  | – Diễn tả hành động đang diễn ra ngay lúc nói.  – Diễn tả hành động tạm thời, không kéo dài lâu.  | 
| Công thức | Khẳng định: S + V(s/es) +…  Phủ định: S + do/does + not + V +… Nghi vấn: Do/Does + S + V +…?  | Khẳng định: S + am/is/are + V-ing +…  Phủ định: S + am/is/are + not + V-ing +… Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V-ing +…?  | 
| Dấu hiệu nhận biết | Always, usually, often, sometimes, every day/week/month,… | Now, right now, at the moment, look!, listen!, currently, today,… | 
| Trường hợp đặc biệt | – Thêm s/es với chủ ngữ He/She/It.  – Một số động từ bất quy tắc khi thêm s/es.  | Động từ không dùng ở dạng tiếp diễn (Stative Verbs):   – Tri giác: see, hear, smell, taste, feel… – Ý kiến: believe, know, think (tin rằng), understand… – Sở hữu: have (sở hữu), own, belong… – Cảm xúc: love, like, hate, want, prefer…  | 

Các dạng bài tập thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
Bài tập 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc
Đề bài: Chia động từ trong ngoặc ở dạng Hiện tại đơn hoặc Hiện tại tiếp diễn cho phù hợp.
1. My brother usually (read) a book before bedtime.
2. Look! The children (play) in the garden now.
3. She (not/go) to school on Sundays.
4. What time the film (start) tonight?
5. I (work) on a very important project this week.
6. The Earth (revolve) around the Sun.
7. Why you (wear) a coat? It’s very hot today.
8. My parents (visit) their grandparents every month.
9. He (not/study) for his exam at the moment.
10. … they (listen) to the radio now?
11. We always (have) breakfast at 7 a.m.
12. Be quiet! The baby (sleep) in the next room.
13. How often … your father (water) the plants?
14. They (build) a new hospital downtown. They only started last month.
Đáp án:
| Câu – Đáp án | Câu – Đáp án | 
| 1. reads | 8. visit | 
| 2. are playing | 9. is not studying / isn’t studying | 
| 3. does not go / doesn’t go | 10. Are … listening | 
| 4. does … start | 11. have | 
| 5. am working5. | 12. is sleeping | 
| 6. revolves | 13. does … water | 
| 7. are … wearing | 14. are building | 

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng (Trắc nghiệm)
Đề bài: Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành mỗi câu dưới đây.
1. He usually … coffee in the morning.
A. drink
B. is drinking
C. drinks
D. are drinking
2. Where’s Tom? – He … a shower right now.
A. take
B. is taking
C. takes
D. taking
3. Water … at 100 degrees Celsius.
A. is boiling
B. boils
C. boil
D. is going to boil
4. I … not like pop music very much.
A. am
B. is
C. do
D. does
5. Look The sun …. It’s so beautiful.
A. sets
B. is setting
C. set
D. is going to set
6. What … you … this weekend
A. do do
B. are doing
C. is doing
D. does do
7. The train to London … at 630 p.m. every day.
A. leaves
B. is leaving
C. leave
D. are leaving
8. I … a new word every day to improve my vocabulary.
A. learning
B. am learning
C. learn
D. is learning
9. Shh … the teacher …
A. Is talking
B. Does talk
C. Are talking
D. Is talk
10. These days, more and more people … online.
A. shop
B. shops
C. are shopping
D. is shopping
11. … your brother … to the gym regularly
A. Is go
B. Does go
C. Do goes
D. Are going
12. We … for a short trip next month. Đây là một kế hoạch đã định sẵn
A. go
B. went
C. are going
D. is going
Đáp án:
| Câu | Đáp án | Giải thích | 
| 1 | A. drinks | Thói quen – Hiện tại đơn | 
| 2 | B. is taking | Hành động đang diễn ra tại thời điểm nói – Hiện tại tiếp diễn, có dấu hiệu right now | 
| 3 | B. boils | Sự thật hiển nhiên – Hiện tại đơn | 
| 4 | C. do | Phủ định Hiện tại đơn với chủ ngữ ‘I’ | 
| 5 | B. is setting | Hành động đang xảy ra trước mắt – Hiện tại tiếp diễn, có dấu hiệu ‘Look!’ | 
| 6 | B. are/doing | Hành động đang diễn ra hoặc dự định trong tương lai gần – Hiện tại tiếp diễn | 
| 7 | A. leaves | Lịch trình cố định – Hiện tại đơn | 
| 8 | C. learn | Thói quen, sự lặp lại – Hiện tại đơn | 
| 9 | A. Is/talking | Hành động đang diễn ra, có dấu hiệu ‘Shh!’ – Hiện tại tiếp diễn | 
| 10 | C. are shopping | Xu hướng đang phát triển – Hiện tại tiếp diễn, có dấu hiệu ‘These days’ | 
| 11 | B. Does/go | Hỏi về tần suất/thói quen – Hiện tại đơn | 
| 12 | C. are going | Kế hoạch đã định trong tương lai gần – Hiện tại tiếp diễn | 

>> Nâng cấp phát âm, làm chủ mọi kỹ năng! Sở hữu ngay ELSA Premium Trọn Đời để truy cập không giới hạn các khóa IELTS, TOEIC, giao tiếp chuyên sâu với trợ lý AI sẽ sửa phát âm cho bạn chuẩn 100%.

Bài tập 3: Tìm và sửa lỗi sai trong câu
Đề bài: Tìm và sửa một lỗi sai về cách dùng thì trong mỗi câu.
1. She often is listening to classical music in the evening.
2. We don’t understanding what the teacher says right now.
3. My father usually works in a bank, but he works from home this week.
4. The water is freezing at 0 degrees Celsius.
5. Do you study English lessons at the moment?
6. They are not travel to Europe every summer.
Đáp án:
| Câu | Lỗi sai – Sửa đúng | Giải thích | 
| 1. She often is listening to classical music in the evening. | is listening – listens | Dùng Hiện tại đơn cho thói quen (có often). | 
| 2. We don’t understanding what the teacher says right now. | don’t understanding – don’t understand (hoặc are not understanding) | Understand thường không dùng ở thì tiếp diễn. Nếu dùng hiện tại đơn vì right now thì câu phủ định là: We don’t understand. Nếu theo dấu hiệu right now và dùng tiếp diễn (không khuyến khích): We are not understanding | 
| 3. My father usually works in a bank, but he works from home this week. | works – is working | Hành động tạm thời, chỉ xảy ra trong tuần này (có this week) – dùng hiện tại tiếp diễn. | 
| 4. The water is freezing at 0 degrees Celsius. | is freezing – freezes | Sự thật hiển nhiên – dùng hiện tại đơn. | 
| 5. Do you study English lessons at the moment? | Do và study – Are và studying | Hành động đang diễn ra có at the moment dùng hiện tại tiếp diễn. | 
| 6. They are not travel to Europe every summer. | are not travel – do not travel | Thói quen/sự kiện lặp lại, có every summer dùng hiện tại đơn. | 

Bài tập 4: Viết lại câu hoàn chỉnh dựa trên từ gợi ý
Đề bài: Sắp xếp và chia động từ để tạo thành câu hoàn chỉnh và có nghĩa.
1. I / usually / walk / to school / with / my friends.
2. Listen! / the birds / sing / outside / window.
3. Why / you / not / wear / your uniform / today / ?
4. It / often / rain / in / the / autumn / but / it / not / rain / now.
5. He / always / forget / his / keys / at / home. (Sử dụng ‘always’ để diễn tả sự than phiền)
Đáp án:
| Câu hoàn chỉnh | Ý nghĩa | 
| 1. I usually walk to school with my friends. | Tôi thường đi bộ đến trường cùng bạn bè. | 
| 2. Listen! The birds are singing outside the window. | Nghe kìa! Những con chim đang hót ngoài cửa sổ. | 
| 3. Why are you not wearing your uniform today? (hoặc Why aren’t you wearing…) | Sao hôm nay bạn không mặc đồng phục? | 
| 4. It often rains in the autumn but it is not raining now. (hoặc…isn’t raining now.) | Mùa thu thường mưa nhưng bây giờ trời không mưa. | 
| 5. He is always forgetting his keys at home. | Hắn lúc nào cũng quên chìa khóa ở nhà. (diễn tả sự than phiền) | 
Bài tập 5: Điền vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn (Nâng cao)
Đề bài: Chia động từ trong ngoặc ở dạng hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn phù hợp với ngữ cảnh.
My friend, Lisa, (1. be) … an architect. She (2. work) … for a big company downtown. She usually (3. go) … to the office at 8 a.m., but this week she (4. not/go) … to the office because she (5. prepare) … for a major presentation at home. She (6. need) … to finish it before Friday. Right now, she (7. sit) … in her study and (8. check) … the final details. She (9. not/like) … working under pressure, but she (10. know) … this project is important.
Đáp án:
| Câu | Đáp án | Giải thích | 
| 1 | is | Sự thật/Nghề nghiệp – Hiện tại đơn | 
| 2 | works | Công việc thường xuyên – Hiện tại đơn | 
| 3 | goes | Thói quen – Hiện tại đơn, có usually) | 
| 4 | is not going | Hành động tạm thời trong tuần này – Hiện tại tiếp diễn, có this week | 
| 5 | is preparing | Hành động tạm thời đang diễn ra – Hiện tại tiếp diễn | 
| 6 | needs | Sự cần thiết, trạng thái – Hiện tại đơn | 
| 7 | is sitting | Hành động đang diễn ra tại thời điểm nói – Hiện tại tiếp diễn, có Right now | 
| 8 | is checking | Hành động đang diễn ra song song – Hiện tại tiếp diễn | 
| 9 | does not like | Ý kiến, trạng thái, động từ không chia tiếp diễn – Hiện tại đơn | 
| 10 | knows | Trạng thái, động từ không chia tiếp diễn – Hiện tại đơn | 

Nếu bạn muốn ôn tập nhanh và dễ dàng hơn, ELSA Speak đã chuẩn bị sẵn file bài tập thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn PDF để bạn có thể tải về và luyện mọi lúc mọi nơi. Đây là phiên bản có đáp án, trình bày rõ ràng, rất phù hợp để in ra hoặc dùng khi tự học.
>> Bạn muốn phân biệt và sử dụng thành thạo thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn trong giao tiếp hằng ngày? Luyện tập ngữ pháp, phát âm chuẩn và mở rộng từ vựng qua các tình huống thực tế, tất cả chỉ với 5.000đ mỗi ngày cùng ELSA Speak.
Mẹo tránh lỗi sai thường gặp khi dùng hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
Để làm tốt các dạng bài và không bị mất điểm oan, bạn cần nắm rõ một vài lưu ý nhỏ nhưng cực kỳ quan trọng dưới đây.
Cẩn thận với các động từ trạng thái (Stative Verbs)
Động từ trạng thái là những động từ mô tả trạng thái, nhận thức, cảm xúc, sở hữu hoặc cảm giác, không diễn tả một hành động đang diễn ra.
Lý do không dùng ở thì hiện tại tiếp diễn: Thì hiện tại tiếp diễn dùng để nói về hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể và mang tính tạm thời. Trong khi đó, động từ trạng thái thể hiện một trạng thái ổn định, kéo dài hoặc mang tính bản chất.
Ví dụ: Khi bạn “know” điều gì đó, đó không phải là hành động bạn đang thực hiện tạm thời, mà là trạng thái nhận thức.
- Không nói: I am knowing the answer
 - Câu đúng: I know the answer.
 
Một số động từ trạng thái phổ biến theo nhóm:
- Cảm xúc, ước muốn: love, like, hate, dislike, want, prefer, wish
 - Nhận thức, ý kiến: know, understand, believe, think (nghĩa là tin rằng), remember, imagine, agree, seem, appear
 - Sở hữu: have (nghĩa là sở hữu), own, possess, belong
 - Cảm giác: see, hear, smell, taste, feel
 - Khác: be, cost, depend, need, matter
 
Lưu ý: Một số động từ như have, see, smell, taste, think có thể dùng ở thì hiện tại tiếp diễn khi mang nghĩa hành động, không phải trạng thái.
- Trạng thái (Hiện tại đơn): I have a new car.
 - Hành động (Hiện tại tiếp diễn): I am having lunch now.
 

Nhận biết các trường hợp đặc biệt của hai thì
1. Hiện tại tiếp diễn dùng để phàn nàn hoặc chỉ trích với always
Thì hiện tại tiếp diễn kết hợp với always, constantly, forever được dùng để diễn tả sự khó chịu về một hành động lặp đi lặp lại.
Cấu trúc:
| S + be + always/constantly/forever + V ing | 
Ví dụ:
- She is always leaving the lights on. (Cô ấy luôn để đèn bật, hành vi gây khó chịu.)
 - He is constantly losing his keys. (Anh ta liên tục làm mất chìa khóa.)
 
So sánh với hiện tại đơn: She always leaves the lights on. (Chỉ là thói quen bình thường, không mang ý phàn nàn nặng nề).
2. Hiện tại đơn dùng cho lịch trình, thời gian biểu dù nói về tương lai
Thì hiện tại đơn được dùng khi nói về các sự kiện đã có lịch trình cố định như tàu xe, lịch chiếu phim, thời khóa biểu, kế hoạch của tổ chức.
Ví dụ:
- The train leaves at 7 a.m. tomorrow.
 - The movie starts in ten minutes.
 - The semester ends on December 15th.
 
Đây là quy tắc ngoại lệ bởi các sự kiện này được xem là sự thật cố định, không thay đổi theo ý muốn cá nhân.
Lưu ý: Khi nói về kế hoạch cá nhân của một người, ta thường dùng hiện tại tiếp diễn: I am meeting my friend tomorrow. (Kế hoạch cá nhân)
Vậy là bạn đã ôn lại lý thuyết và thực hành các bài tập về thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn một cách đầy đủ và dễ hiểu. Nếu muốn luyện thêm nhiều dạng bài khác kèm hướng dẫn chi tiết, bạn có thể tiếp tục khám phá trong danh mục bài tập ngữ pháp của ELSA Speak để học sâu hơn và luyện phản xạ nói chính xác mỗi ngày nhé!








