Đối với hầu hết những người mới bắt đầu học tiếng Anh, cách phát âm s và es hay ed luôn gây khó khăn và khiến mọi người dễ bỏ cuộc. Hiểu được những thách thức mà người học phải đối mặt, ELSA Speak chia sẻ đến bạn tất tần tật quy tắc phát âm s và es đơn giản và dễ áp dụng qua bài viết dưới đây.
Học Cách phát âm ed đơn giản và dễ thuộc |
Cách chia động từ thêm s và es trong tiếng Anh
Với mỗi dạng động từ khác nhau bạn sẽ có những cách chia khác nhau. Dưới đây là những cách chia động từ thêm e và es trong tiếng Anh bạn không nên bỏ qua nhé.
Kiểm tra phát âm với bài tập sau:
Thông thường, đa số những động từ trong tiếng Anh khi đi với chủ ngữ (danh từ hay đại từ) ở ngôi thứ 3 số ít trong thì hiện tại đơn sẽ được thêm “s”.
Ví dụ:
- Listen => listens
- Learn => learns
- Knock => knocks
- Like => likes
- Eat => eats
Tuy nhiên, bạn cần lưu ý các trường hợp đặc biệt sau
Trường hợp 1: Động từ kết thúc bằng -o, -s, -z, -ch, -x, -sh, -ss thêm đuôi “es” .
Ví dụ:
- Go => goes
- Pass => passes
- Watch => watches
- Wash =>: washes
- Kiss => kisses
Trường hợp 2: Khi động từ kết thúc bằng một phụ âm + -y, ta chuyển -y thành -i và thêm đuôi “es”.
Ví dụ:
- Cry => cries
- Study => studies
- Fly => flies
- Copy => copies
- Apply => applies
Trường hợp 3: Khác với trường hợp 2 phía trên, khi động từ kết thúc bằng một nguyên âm + -y, ta thêm -s như bình thường, không chuyển -y thành -i .
Ví dụ:
- Play => plays
- Pray => prays
- Pay => pays
- Buy => buys
- Spray => sprays
Lưu ý:
Trường hợp bất quy tắc: have => has
Quy tắc phát âm với các động từ thêm s và es
Trong tiếng Anh, có 3 quy tắc phát âm động từ thêm s và es:
- Phát âm là /z/.
- Phát âm là /s/.
- Phát âm là /iz/.
Cùng tìm hiểu thêm chi tiết hơn quy tắc phát âm s, es nhé!
Mục đích thêm s es
Có 4 lý do để thêm s và es hay ‘s vào đuôi của từ :
Để tạo thành danh từ số nhiều (birds)
Để chia động từ (rains)
Để thể hiện sự sở hữu (brother’s)
Để viết tắt từ (It’s nghĩa là It is)
Quy tắc phát âm s và es trong tiếng Anh
Quy tắc phát âm /s/
/S/ là một phụ âm vô thanh.
Khi phát âm /s/, bạn hãy để mặt lưỡi hơi chạm nhẹ vào răng cửa trên. Sau đó, hãy đẩy luồng hơi giữa mặt lưỡi và răng cửa trên thoát ra, sao cho có thể nghe được tiếng luồng hơi thoát ra, và không làm rung dây thanh quản khi phát âm.
Quy tắc phát âm /z/
Ngược lại với âm /s/, âm /z/ là một phụ âm hữu thanh. Để phát âm /z/ chính xác, hãy để mặt lưỡi hơi chạm nhẹ vào răng cửa trên, sau đó đẩy luồng khí thoát ra giữa mặt lưỡi và răng cửa trên sao cho có thể nghe thấy tiếng luồng khí thoát ra, tuy nhiên không mạnh như âm /s/, rung dây thanh quản trong cổ họng.
Quy tắc phát âm /ɪz/
Đầu tiên bạn phát âm âm /ɪ/ trước bằng cách đưa lưỡi hướng lên trên và ra phía trước, khoảng cách giữa hai môi hẹp. Âm /ɪ/ được phát âm tương tự như chữ “i” trong tiếng Việt nhưng âm dứt khoát hơn và ngắn hơn. Sau đó, nhẹ nhàng di chuyển để có thể phát ra âm /z/.
Chắc hẳn bài viết của ELSA đã cung cấp đủ thông tin về quy tắc phát âm s và es đến bạn rồi nhỉ? Cùng bắt tay vào học ngay hôm nay với phần mềm ELSA Speak thôi nào!