Nuốt âm, lược âm, âm bị biến đổi… là hiện tượng phổ biến trong giao tiếp của người Mỹ. Cùng ELSA Speak cập nhật các quy tắc phát âm tiếng Anh của người Mỹ để nói chuyện thêm phần “sành điệu” hơn nhé!
Sự khác biệt trong quy tắc phát âm tiếng Anh của người Mỹ
1. Lược bớt âm tiết
Người Mỹ họ ưu tiên sự hiệu quả mà không rườm rà trong giao tiếp nên trong một số trường hợp, họ sẽ lược bớt âm tiết trong từ vựng đó nếu như không quan trọng. Thông thường, họ lược mất âm giữa không quan trọng, khi ấy từ đó chỉ được phát 2 âm.
Kiểm tra phát âm với bài tập sau:
Ví dụ:
Restaurant
Chocolate
Beautiful
2. Cách phát âm âm “t”
Nếu Anh giọng Anh – Anh rất xem trọng phát âm “t” rõ ràng thì người sử dụng giọng Anh – Mỹ lại ngược lại. Trừ âm “t” đứng ở đầu câu được phát âm nguyên bản thì những âm “t” nằm ở vị trí khác trong từ vựng đề biến thành âm /d/.
Ví dụ:
Water
Better
Butter
3. Âm tiết cuối “r”
Âm tiết cuối “r” được người dân Mỹ phát âm sành điệu hơn khi hết sức phát âm rõ ràng bằng cách uốn lưỡi tạo độ vồng.
Ví dụ:
Car
Marketing
Mirror
4. Trọng âm
Trong tiếng Anh – Mỹ, những từ mượn của Pháp thì lại được nhấn trọng âm cuối trong khi đó, tiếng Pháp lại được nhấn trọng âm trước đó.
Ví dụ: adult, ballet, baton, beret, brochure, buffet,chauffeur, chiffon, cliché, coupé, croissant…
5. Đuôi “ile” và đuôi “ine”
Khi gặp đuôi “ile” và “ine”, người Mỹ phát âm thành /i/.
Quy tắc nuốt âm, nối âm, nuốt từ theo giọng Anh Mỹ
Nối âm
1. Quy tắc nối âm phụ âm với nguyên âm
Phụ âm cuối của từ đầu tiên sẽ được nối với nguyên âm đầu của từ tiếp theo.
Ví dụ:
Have a cat – /hævə.kæt/
Trường hợp âm cuối của từ đầu tiên là nguyên âm mà không được phát âm thì ta lấy âm kế trước nguyên âm đó nối với nguyên âm đầu của từ tiếp theo.
Ví dụ:
Leave it – /li:vit/.
Lưu ý:
Nếu như từ đó có phụ âm cuối là âm vô thanh thì khi nối với nguyên âm đầu của từ tiếp theo sẽ trở thành âm hữu thanh.
Ví dụ:
Laugh [la:f] at someone – /la:væt.ˈsʌm.wʌn/
2. Quy tắc nối nguyên âm với nguyên âm
Đối với nguyên âm tròn môi (o, ou, au, u) bạn cần thêm “W” giữa 2 nguyên âm thuộc 2 từ đó.
Ví dụ:
Do it – /du: wit/.
Đối với nguyên âm dài môi (e, i, ei..) bạn thêm “Y” vào giữa 2 nguyên âm thuộc 2 từ đó.
Ví dụ:
I ask – /ai ya:sk/
3. Quy tắc nối phụ âm đứng trước nguyên âm
Khi có 2 hay nhiều hơn phụ âm cùng nhóm đứng gần nhau thì chỉ cần đọc 1 phụ âm.
Ví dụ:
Want to (bao gồm 3 phụ âm liền nhau: n,t,t) – /won nə/
4. Một số trường hợp đặc biệt
Nếu nguyên âm của từ thứ 2 là chữ “U” hoặc “Y” đứng sau phụ âm cuối từ thứ nhất là chữ “T” thì phát âm là /tʃ/.
Ví dụ:
Not yet – /’not.tʃet/
Nếu nguyên âm của từ thứ 2 là chữ “U” hoặc “Y” đứng sau phụ âm cuối từ thứ nhất là chữ “D” thì phát âm là /dʒ/.
Nuốt âm
Sự lược bỏ đi 1 hoặc nhiều âm trong một từ, một cụm từ được gọi là nuốt âm. Nuốt âm có thể xảy ra ở cả nguyên âm, phụ âm hoặc cả âm tiết. Hành động nuốt âm là hành động không chủ định của người nói. Hành động này thường xuyên xảy ra khi câu nói quá khó, dài dòng, người đọc phải nuốt âm để dễ dàng phát âm hơn.
Ví dụ:
English | Phiên âm | Nuốt âm |
Comfortable | / ‘kʌmfətəbl / | /’kʌmftəbl/ |
Fifth | /fifθ/ | /fiθ/ |
Him | /him/ | /im/ |
Chocolate | /’t∫ɒkələt/ | /’t∫ɒklət/ |
Vegetable | /’vedʒətəbl/ | /’vedʒtəbl/ |
Khi có 2 hay nhiều phụ âm đi với nhau thì khuynh hướng nuốt âm khi đọc có xác suất cao. Thậm chí, có sự nuốt âm kéo theo trong âm tiết trong từ đó sẽ bị giảm.
Ví dụ:
English | Phiên âm | Nuốt âm |
Asked | /ɑ:skt/ | /ɑ:st/ |
Lecture | /ˈlɛktʃə/ | /ˈlɛkʃə/ |
Desktop | /ˈdɛskˌtɒp/ | /ˈdɛsˌtɒp/ |
Hard disk | /ˌhɑ:dˈdɪsk/ | /ˌhɑ:ˈdɪsk/ |
Kept quiet | /ˌkɛptˈkwaɪət/ | /ˌkɛpˈkwaɪət/ |
Kept calling | /ˌkɛptˈko:lɪŋ/ | /ˌkɛpˈko:lɪŋ/ |
Những âm sau phụ âm /p/, /t/, /k/ sẽ bị nuốt:
Ví dụ:
English | Phiên âm | Nuốt âm |
Potato | / pə’teitəʊ / | / p’teitəʊ / |
Tomato | / tə’mɑ:təʊ / | / t’mɑ:təʊ / |
Canary | / kə’neəri / | /k’neəri / |
Tại phụ âm ở giữa trong nhóm phụ âm phức tạp như:
English | Phiên âm | Nuốt âm |
Looked back | / ‘lʊkt’bæk / | / ‘lʊk’bæk / |
Acts | / ækts / | / æks / |
Nuốt từ
Trong tiếng Việt không có hiện tượng nuốt từ, do đó, rất nhiều người học đã bỏ qua dạng này nên khi người bản xứ họ nghe không hiểu những gì bạn nói.
Ví dụ:
Train > Tray + n
Cùng luyện thêm các bài đọc dưới đây:
English | Phiên âm |
Gate | /ɡeɪt/ |
Waste | /weɪst/ |
Mine | /main/ |
Break | /breɪk/ |
Broke | /broʊk/ |
Work | wɝːk/ |
Heat | /hiːt/ |
Các quy tắc phát âm tiếng Anh của người Mỹ có sự khác biệt rõ nét trong giao tiếp nhằm câu nói ngắn gọn và dễ hiểu hơn. Bạn đã thông thuộc được bao nhiêu quy tắc rồi? Chia sẻ với ELSA Speak những quy tắc khác để cùng học vui hơn nhé!
Ngoài việc nắm vững cách phát âm, bạn hãy luyện nói thường xuyên cùng App ELSA Speak nhé. Nhờ Trí Tuệ Nhân Tạo tân tiến, ứng dụng có thể nhận diện giọng nói và sửa lỗi phát âm ngay lập tức. Bạn sẽ được hướng dẫn khẩu hình miệng, cách nhấn âm, nhả hơi và đặt lưỡi chuẩn bản xứ.
Thông qua 5.000 bài học, 25.000 bài luyện tập, bạn sẽ được rèn luyện kỹ năng tiếng Anh một cách toàn diện, từ nghe, phát âm đến hội thoại,… Hiện nay, đã có hơn 40 triệu người dùng trên thế giới, 10 triệu người dùng tại Việt Nam sử dụng ELSA Speak.
Nhanh tay mua ELSA Pro để nói tiếng Anh chuẩn giọng Mỹ ngay từ hôm nay!