Việc hiểu rõ sự khác biệt hai loại tính từ đuôi ing và ed không chỉ giúp người học nâng cao khả năng giao tiếp mà còn cải thiện kỹ năng viết. Trong bài viết này, ELSA Speak sẽ đi sâu vào việc phân tích và so sánh hai loại tính từ này, đồng thời cung cấp các bài tập vận dụng để người học có thể thực hành và củng cố kiến thức.

Tính từ đuôi ing và ed là gì?

Tính từ đuôi ing là gì?

Tính từ đuôi ing là những tính từ thường mang ý nghĩa chủ động, dùng để mô tả tính chất hoặc đặc điểm của người, vật hoặc sự việc. Chúng thường thể hiện cảm xúc hoặc trạng thái mà người khác trải nghiệm khi tiếp xúc với đối tượng được mô tả.

Kiểm tra phát âm với bài tập sau:

{{ sentences[sIndex].text }}
Cải thiện ngay
Click to start recording!
Recording... Click to stop!
loading

Ví dụ:

  • The lecture was fascinating. (Bài giảng thật hấp dẫn.)

→ Fascinating: Diễn tả tính chất của bài giảng khiến người nghe cảm thấy hứng thú.

  • The concert was thrilling. (Buổi hòa nhạc thật hồi hộp.)

→ Thrilling: Mô tả cảm giác phấn khích mà buổi hòa nhạc mang lại cho khán giả.

  • The artwork is stunning. (Tác phẩm nghệ thuật thật ấn tượng.)

→ Stunning: Thể hiện vẻ đẹp đặc biệt của tác phẩm khiến người xem cảm thấy ngạc nhiên.

Câu ví dụ về tính từ đuôi ing
Câu ví dụ về tính từ đuôi ing

Tính từ đuôi ed là gì?

Tính từ đuôi ed là những tính từ thường mang ý nghĩa bị động, dùng để diễn tả cảm xúc hoặc trạng thái của một người hoặc vật khi họ bị tác động bởi một hành động, sự việc hoặc tình huống nào đó. Những tính từ này thường phản ánh cảm xúc của người trải nghiệm, cho thấy họ cảm thấy như thế nào khi tiếp xúc với điều gì đó.

Ví dụ:

  • She felt relieved after finishing the exam. (Cô ấy cảm thấy nhẹ nhõm sau khi hoàn thành bài thi.)

→ Relieved: Diễn tả trạng thái nhẹ nhõm của cô ấy khi không còn áp lực từ bài thi.

  • They were amazed by the magician’s tricks. (Họ cảm thấy kinh ngạc trước những trò ảo thuật của người nghệ sĩ.)

→ Amazed: Thể hiện cảm giác kinh ngạc của họ khi chứng kiến những màn ảo thuật.

  • He was frustrated with the technical issues. (Anh ấy cảm thấy thất vọng với các vấn đề kỹ thuật.)

→ Frustrated: Mô tả cảm xúc thất vọng của anh ấy khi gặp phải khó khăn.

Câu ví dụ về tính từ đuôi ed
Câu ví dụ về tính từ đuôi ed

Vị trí tính từ đuôi ing và ed trong câu

Tính từ đuôi ing và ed có thể xuất hiện ở nhiều vị trí khác nhau trong câu. Dưới đây là các vị trí phổ biến:

Vị tríChức năngTính từ đuôi -ingTính từ đuôi -ed
Trong cụm danh từBổ nghĩa cho danh từBreathtaking views of the mountains amazed everyone. (Những cảnh đẹp hùng vĩ của núi đã làm mọi người kinh ngạc.)The exhausted athletes collapsed after the race. (Các vận động viên kiệt sức đã ngã quỵ sau cuộc đua.)
Sau động từ to be hoặc động từ liên kếtBổ sung ý nghĩa cho câuHis performance was astonishing. (Buổi biểu diễn của anh ấy thật đáng kinh ngạc.)She felt relieved after finishing her final exam. (Cô ấy cảm thấy nhẹ nhõm sau khi hoàn thành kỳ thi cuối.)
Đứng sau đại từ bất địnhBổ nghĩa cho đại từThey showed us something amazing during the tour. (Họ đã cho chúng tôi xem điều tuyệt vời trong chuyến tham quan.)I was amazed by the beautiful artwork in the gallery.(Tôi đã ngạc nhiên trước tác phẩm nghệ thuật đẹp trong phòng triển lãm.) 
Trong các cấu trúc đặc biệtDiễn tả cảm xúc của người khácI find the documentary enlightening and thought-provoking. (Tôi thấy bộ phim tài liệu mang tính khai sáng và kích thích tư duy.)Many students felt overwhelmed by the amount of homework. (Nhiều học sinh cảm thấy choáng ngợp trước khối lượng bài tập.)
Bảng vị trí tính từ đuôi ing và ed trong câu
Một số vị trí thường gặp của tính từ đuôi ing và ed
Một số vị trí thường gặp của tính từ đuôi ing và ed

>> Có thể bạn quan tâm: Khóa học online cải thiện phát âm tiếng Anh của ELSA Speak sẽ giúp bạn tự tin giao tiếp tiếng Anh trôi chảy và chuẩn xác. Click đăng ký ngay!

Phân biệt tính từ đuôi ing và ed chi tiết

Tiêu chíTính từ đuôi ingTính từ đuôi ed
Ý nghĩaMang nghĩa chủ động, mô tả đặc điểm, tính chất của người/sự vật.Mang nghĩa bị động, mô tả cảm nhận, cảm xúc của người về sự vật hoặc hành động.
Đối tượng mô tả cảm giácMô tả điều gì đó gây ra cảm giác cho người khác.Mô tả cảm giác hoặc cảm nhận của một người về điều gì đó.
Danh từ theo sauThường là danh từ thực hiện hành động (chủ động).Thường là danh từ nhận tác động từ hành động (bị động).
Xuất hiện với động từ “make”Thường làm bổ ngữ cho tân ngữ của make. Cụ thể: Make + object + adj (-ing)Ít khi xuất hiện với make trừ một số trường hợp đặc biệt như: Make + someone + feel + adj
Đi kèm với giới từThường không có giới từ đi kèm.Thường có giới từ đi kèm (ví dụ: interested in, bored with).
Ví dụ– The movie was exciting. (Bộ phim rất hấp dẫn.)
– This game is boring. (Trò chơi này thật nhàm chán.)
– The challenging puzzle kept me engaged. (Bài đố thử thách giữ tôi tập trung.)
– I was excited about the movie. (Tôi cảm thấy hào hứng về bộ phim.)
– She felt bored during the lecture. (Cô ấy cảm thấy chán trong bài giảng.)
– He was challenged by the difficult puzzle. (Anh ấy cảm thấy thử thách bởi bài đố khó.)
Bảng phân biệt tính từ đuôi ing và ed chi tiết
So sánh tính từ đuôi ing và đuôi ed
So sánh tính từ đuôi ing và đuôi ed

Các cặp tính từ có đuôi ing và ed

Tính từ đuôi ingTính từ đuôi edDịch nghĩa
FascinatingFascinatedHấp dẫn, quyến rũ
ChallengingChallengedThử thách
EmbarrassingEmbarrassedNgượng ngùng, bối rối
ExcitingExcitedHứng khởi, hào hứng
SatisfyingSatisfiedVừa ý, hài lòng
OverwhelmingOverwhelmedChoáng ngợp, quá mức
BoringBoredChán, tẻ nhạt
SurprisingSurprisedNgạc nhiên
TiringTiredMệt mỏi
AnnoyingAnnoyedPhiền phức
ConfusingConfusedBối rối, nhầm lẫn
AlarmingAlarmedBáo động
DepressingDepressedChán nản, không còn hứng thú
DisappointingDisappointedThất vọng
FrustratingFrustratedLàm nản lòng
InterestingInterestedThú vị
TouchingTouchedCảm động
TerrifyingTerrifiedKhiếp sợ
IntriguingIntriguedHấp dẫn, thu hút
WorryingWorriedĐáng lo ngại
AmusingAmusedThú vị, cuốn hút
DisgustingDisgustedGhê tởm
EncouragingEncouragedKhuyến khích
GratifyingGratifiedHài lòng
InspiringInspiredTruyền cảm hứng
RelievingRelievedNhẹ nhõm
ExhaustingExhaustedKiệt sức
FrustratingFrustratedBực tức, bực bội
CharmingCharmedDuyên dáng, tinh tế
AggravatingAggravatedTăng nặng hơn
ConvincingConvincedThuyết phục
DisturbingDisturbedLúng túng
FrighteningFrightenedĐáng sợ
ShockingShockedGây sốc
RelaxingRelaxedThư giãn
UpliftingUpliftedNâng cao tinh thần
Nerve-wrackingNerve-wrackedCăng thẳng, lo âu
DistressingDistressedĐau khổ, lo lắng
HeartwarmingHeartwarmedCảm động, ấm lòng
BreathtakingBreathedHấp dẫn, ngoạn mục
ThrillingThrilledHồi hộp, hưng phấn
CaptivatingCaptivatedQuyến rũ, thu hút
ExhilaratingExhilaratedPhấn chấn, vui vẻ
StimulatingStimulatedKích thích
DazzlingDazzledLấp lánh, chói mắt
ChallengingChallengedThử thách
CompellingCompelledHấp dẫn, lôi cuốn
Bảng các cặp tính từ có đuôi ing và ed

Bài tập tính từ đuôi ing và ed

Bài tập

Bài 1 – Điền tính từ đuôi ing và ed

  1. After a long day at work, I felt completely (exhaust) _______.
  2. The weather was so (bore) _______ that we decided to stay indoors and watch movies.
  3. She was (disappoint) _______ when she found out that the concert was canceled.
  4. The teacher’s explanation was very (confuse) _______ for the students.
  5. I find this book really (intrigue) _______. I can’t put it down!
  6. He was (amaze) _______ by the magician’s tricks during the show.
  7. The news was (shocking) _______! I couldn’t believe what I heard.
  8. She felt (satisfy) _______ with her performance in the competition.
  9. The roller coaster ride was (thrill) _______! I want to go again!
  10. It was (frighten) _______ to walk alone in the dark alley.

Bài 2 – Chọn từ đúng trong ngoặc để hoàn thành các câu sau

  1. The concert was so _______ (exciting/excited) that everyone was singing along.
  2. After studying all night, I felt _______ (tired/tiring) in the morning.
  3. The documentary was _______ (fascinating/fascinated) and I learned a lot from it.
  4. She was _______ (disappointed/disappointing) with her exam results, as she had studied hard.
  5. The sunset was _______ (beautiful/beautified) and painted the sky in vibrant colors.
  6. His jokes were _______ (hilarious / hilaried) and made everyone laugh.
  7. The test was _______ (challenging/challenged) but I managed to finish it on time.
  8. The children were _______ (amusing/amused) by the clown’s performance.
  9. I felt _______ (relaxed/relaxing) after a long day at the spa.
  10. The new restaurant has a _______ (promising / promised) menu that everyone is talking about.

Bài 3 – Viết lại câu

  1. The lecture was boring for the students.
    → The students were __________________________. (bored)
  2. The new video game is interesting to him.
    → He is _____________________________________________. (interested)
  3. The concert last night was thrilling for us.
    → We were _____________________________________________. (thrilled)
  4. The book was fascinating for her.
    → She was _____________________________________________. (fascinated)
  5. The weather today is disappointing for everyone.
    → Everyone is _______________________________. (disappointed)
  6. The children found the science experiment amusing.
    → The science experiment was ________________________. (amusing)
  7. The documentary on wildlife was captivating to me.
    → I was ________________________________________. (captivated)
  8. The long movie left us feeling exhausted.
    → We were ______________________________________. (exhausted)
  1. The roller coaster ride was terrifying for her.
    → She was __________________________________. (terrified)
  1. The class project was challenging for the students.
    → The students were _________________________. (challenged)
  2. The surprise party was delightful for him.
    → He was ________________________________. (delighted)
  3. The art exhibition was inspiring to many visitors.
    → Many visitors were ______________________________. (inspired)
  4. The math problem was confusing for her.
    → She was __________________________________. (confused)
  5. The news about the promotion was shocking to him.
    → He was _____________________________. (shocked)
  6. The hiking trip was exhausting for us.
    → We were ___________________________________. (exhausted)

Bài 4 – Chọn đáp án đúng

  1. The lecture was so _______ that many students fell asleep.

A. bore

B. boring

C. bored

D. boringly

  1. She was _______ to hear that she won the competition.

A. excite

B. excited

C. exciting

D. excitingly

  1. The weather today is _______ for a picnic.

A. perfect

B. perfectly

C. perfection

D. perfecting

  1. He felt _______ after running the marathon.

A. exhaust

B. exhausting

C. exhausted

D. exhaustingly

  1. The book was so _______ that I couldn’t put it down.

A. interest

B. interesting

C. interested

D. interestingly

  1. They were _______ by the beautiful scenery during their trip.

A. amaze

B. amazing

C. amazed

D. amazingly

  1. The children were _______ by the magician’s tricks.

A. fascinate

B. fascinating

C. fascinated

D. fascinatingly

  1. She found the math problem _______.

A. confuse

B. confusing

C. confused

D. confusingly

  1. The movie was quite _______ and kept me on the edge of my seat.

A. thrill

B. thrilling

C. thrilled

D. thrillingly

  1. I was _______ by the unexpected news.

A. shock

B. shocking

C. shocked

D. shockingly

  1. The presentation was _______ and kept everyone’s attention.

A. engage

B. engaging

C. engaged

D. engagingly

  1. She felt _______ when her friends surprised her for her birthday.

A. delight

B. delighted

C. delighting

D. delightfully

  1. The documentary was _______ and taught me a lot about wildlife.

A. educate

B. educating

C. educated

D. educational

  1. His jokes are always _______ and make everyone laugh.

A. amuse

B. amusing

C. amused

D. amusingly

  1. They were _______ by the complexity of the project.

A. confuse

B. confusing

C. confused

D. confusingly

Đáp án

Bài 1:

  1. exhausted
  2. boring
  3. disappointed
  4. confusing
  5. intriguing
  6. amazed
  7. shocking
  8. satisfied
  9. thrilling
  10. frightening

Bài 2:

  1. exciting
  2. tired
  3. fascinating
  4. disappointed
  5. beautiful
  6. hilarious
  7. challenging
  8. amused
  9. relaxed
  10. promising

Bài 3:

  1. The students were bored by the lecture.
  2. He is interested in the new video game.
  3. We were thrilled by the concert last night.
  4. She was fascinated by the book.
  5. Everyone is disappointed by the weather today.
  6. The science experiment was amusing to the children.
  7. I was captivated by the documentary on wildlife.
  8. We were exhausted by the long movie.
  9. She was terrified by the roller coaster ride.
  10. The class project challenged the students.
  11. He was delighted by the surprise party.
  12. The art exhibition inspired many visitors.
  13. She was confused by the math problem.
  14. He was shocked by the news about the promotion.
  15. We were exhausted from the hiking trip.

Bài 4:

123456789101112131415
BBACBCCBBCBBDBC
Bảng đáp án

>> Xem thêm:

Tính từ ing thường diễn tả cảm xúc hoặc trạng thái của một vật hoặc sự việc, trong khi tính từ ed lại thể hiện cảm xúc của con người khi tiếp xúc với những điều đó. Qua các bài tập vận dụng, người học không chỉ nắm vững lý thuyết mà còn có thể áp dụng vào thực tế. Hy vọng rằng những kiến thức và bài tập của ELSA Speak trong chuyên mục ngữ pháp – từ loại sẽ giúp người học tự tin hơn trong hành trình chinh phục tiếng Anh.