Thi lấy chứng chỉ là mục đích của hầu hết người học tiếng Anh, vì đây là minh chứng cho năng lực ngoại ngữ của họ về các kỹ năng như nghe, nói, đọc, viết. Có rất nhiều bằng tiếng Anh phổ biến tại Việt Nam, như bằng B1, IELTS hay TOEIC. Trên thực tế, nếu bạn có bằng B1, bạn có thể quy đổi sang điểm IELTS hoặc TOEIC. Vậy bằng B1 tiếng Anh quy đổi IELTS và TOEIC như thế nào? Hãy tiếp tục theo dõi bài viết bên dưới để tìm hiểu sâu hơn nhé!
Bằng B1 tiếng Anh là gì?
Giới thiệu bằng B1 tiếng Anh
Bằng B1 tiếng Anh là chứng chỉ đánh giá năng lực ngoại ngữ khá phổ biến tại Việt Nam. Xét theo Khung tham chiếu Châu Âu, bằng B1 tiếng Anh là bậc nằm ở mức độ trung cấp. Xét theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam, bằng B1 tiếng Anh tương ứng với bậc 3 trong hệ thống chứng chỉ mới được ban hành tại Thông tư 01/2014/TT – BGDĐT. Vì bằng B1 tiếng Anh có trình độ trung cấp và có tính ứng dụng cao, nên khá dễ hiểu khi nhu cầu thi lấy bằng B1 của học sinh đang ngày càng tăng.
Kiểm tra phát âm với bài tập sau:
Có mấy loại chứng chỉ B1 tiếng Anh?
Hiện nay tại Việt Nam đang lưu hành 3 loại bằng B1 tiếng Anh phổ biến, bao gồm Khung tham chiếu Châu Âu (The Common European Framework of Reference for Languages – CEFR), Vietnamese Standardized Test of English Proficiency (VSTEP), Chứng chỉ B1 Preliminary, tên gọi cũ là Preliminary English Test (PET).
CEFR | Được xây dựng bởi Hội đồng Châu Âu, đây là tiêu chuẩn ngoại ngữ quốc tế được công nhận rộng rãi không chỉ ở riêng châu Âu mà còn ở một số nước khác trên toàn thế giới.Chứng chỉ CEFR được chia thành 6 cấp bậc, bao gồm:A1 và A2: Cấp cơ bản.B1 – B2: Mức trung cấp.C1 – C2: Mức cao cấp. |
VSTEP | Là chứng chỉ đánh giá năng lực ngoại ngữ theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Bộ Giáo dục Việt Nam, do các trường ủy quyền của Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp. VSTEP được chia theo khung 6 bậc, bao gồm A1, A2, B1, B2, C1, C2.Bằng VSTEP chỉ có hiệu lực tại Việt Nam.Bài thi VSTEP có 4 phần được dùng để đánh giá 4 kỹ năng quan trọng: Nghe, Nói, Đọc, Viết. Trong đó, Đọc và Viết sẽ kéo dài trong 60 phút. Kỹ năng nghe sẽ có thời gian là 40 phút và Nói sẽ được thực hiện trong 12 phút. |
B1 Preliminary | Là chứng chỉ đánh giá khả năng nắm vững kiến thức tiếng Anh cơ bản và có thể sử dụng trong đời sống thường ngày, đây là chứng chỉ tiếng Anh quốc tế được công nhận rộng rãi, do Hội đồng Khảo thí tiếng Anh của Đại học Cambridge (Cambridge Assessment English) cấp.B1 Preliminary bao gồm 2 bài thi: B1 Preliminary (PET) và B1 Preliminary for Schools (PETfS), cả 2 bài thi đều có chung dạng và kiểm tra cùng một trình độ ngôn ngữ. Điểm khác biệt là B1 Preliminary for Schools có nội dung phù hợp với kiến thức trường học, do đó phù hợp với học sinh hơn.B1 Preliminary cũng bao gồm 4 phần thi: Nghe, Nói, Đọc, Viết. Trong đó, Đọc và Viết sẽ kéo dài 45 phút. Bài thi Nghe kéo dài khoảng 35 phút và cuối cùng Nói trong vòng 12 – 14 phút, nói theo cặp thí sinh. |
Đánh giá về trình độ tiếng Anh B1
Nghe | Nghe hiểu các ý chính về đa dạng chủ đề.Nghe hiểu chính của các chương trình tiếng Anh về chủ đề cuộc sống, cá nhân ở tốc độ khá chậm, phát âm rõ ràng. |
Nói | Giao tiếp hiệu quả khi du lịch.Thoải mái tham gia trò chuyện về các chủ đề quen thuộc xung quanh đời sống như công việc, sở thích, kế hoạch công việc, học tập,…Có thể miêu tả các sự việc, cảm xúc của bản thân.Có thể kể chuyện tóm tắt theo nội dung của sách, truyện, báo,… |
Đọc | Đọc hiểu các tài liệu, văn bản với các từ vựng ở mức cơ bản, thông dụng hoặc liên quan đến học tập, công việc.Hiểu các văn bản miêu tả cảm xúc và mong muốn cá nhân, sự kiện, thư từ cá nhân. |
Viết | Viết được một câu chuyện hoàn chỉnh.Viết thư miêu tả về trải nghiệm, cảm xúc,…Viết luận ngắn gọn về các chủ đề đời thường.Viết báo cáo ngắn gọn. |
Bằng B1 tiếng Anh quy đổi IELTS tương đương bao nhiêu?
KNLNN 6 bậc Việt Nam | Tham chiếu Châu Âu (CEFR) | IELTS |
Bậc 1 (Sơ cấp) | A1 | 1.0 – 2.5 |
Bậc 2 (Sơ cấp) | A2 | 3.0 – 3.5 |
Bậc 3 (Trung cấp) | B1 | 4.0 – 4.5 |
Bậc 4 (Trung cấp) | B2 | 5.0 – 6.0 |
Bậc 5 (Cao cấp) | C1 | 7.0 – 8.0 |
Bậc 6 (Cao cấp) | C2 | 8.5 – 9.0 |
Bằng B1 tiếng Anh tương đương bao nhiêu TOEIC?
KNLNN 6 bậc Việt Nam | Tham chiếu Châu Âu (CEFR) | TOEIC |
Bậc 1 (Sơ cấp) | A1 | |
Bậc 2 (Sơ cấp) | A2 | 150 – 250 |
Bậc 3 (Trung cấp) | B1 | 255 – 450 |
Bậc 4 (Trung cấp) | B2 | 455 – 750 |
Bậc 5 (Cao cấp) | C1 | 755 – 850 |
Bậc 6 (Cao cấp) | C2 | 855 – 990 |
Nên thi chứng chỉ tiếng Anh B1 hay thi IELTS?
So sánh chứng chỉ tiếng Anh B1 và IELTS
B1 | IELTS | |
Đơn vị tổ chức | Bộ Giáo dục & Đào tạoKhung tham chiếu Châu Âu (CEFR) | IDP EducationBritish Council |
Cấu trúc bài thi | 4 kỹ năng: Nghe, Nói, Đọc, Viết | 4 kỹ năng: Nghe, Nói, Đọc, Viết |
Thời hạn sử dụng | Bằng B1 theo Khung tham chiếu Châu Âu có giá trị vĩnh viễn.Bằng theo Khung Bộ Giáo dục có giá trị 2 năm. | 2 năm. |
Lệ phí | 1.500.000VNĐ | 4.664.000 |
Hình thức | Có thể lựa chọn trên máy tính hoặc trên giấy. | Có thể lựa chọn trên máy tính hoặc trên giấy. |
Thời gian thi | 1 lần/tháng tại từng điểm thi. | Thi giấy: 3 – 4 lần/thángThi máy: 6 ngày/tuầnNếu bạn đang cần lấy bằng gấp, thi trên máy sẽ là lựa chọn tốt nhất vì có nhiều suất thi và thời gian có bằng cũng nhanh hơn so với thi trên giấy. |
Thời gian nhận bằng | VSTEP: 10 ngày để từ ngày thi | Thi giấy: 13 ngày kể từ ngày thi xong.Thi máy: 1 – 5 ngày kể từ ngày thi. |
Ưu điểm | Chi phí thấp.Quy trình thi khá đơn giản.Độ khó vừa phải. | Được sử dụng và yêu cầu rộng rãi khi làm việc tại các trường đại học, tập đoàn đa quốc gia, và khi du học.Đánh giá một cách toàn điện trình độ tiếng Anh của thí sinh. |
Nhược điểm | Chỉ đánh giá trình độ ở mức trung bình.Không được công nhận rộng rãi bằng IELTS. | Chi phí cao.Tốn nhiều thời gian cho việc ôn tập và thi. |
Nên thi chứng chỉ tiếng Anh nào?
Về cơ bản, chứng chỉ B1 và IELTS đều có tính ứng dụng cao. Để đưa ra quyết định thích hợp về chứng chỉ nên thi, bạn nên xác định rõ nhu cầu và mục đích sử dụng.
Bạn nên thi bằng chứng chỉ B1 nếu:
- Không có nhiều thời gian ôn tập.
- Cần chứng chỉ gấp để nộp đầu vào hoặc xét tuyển các trường đại học trong nước.
- Nộp xét miễn học phần tiếng Anh với với các ngành không chuyên ngoại ngữ.
- Cần bằng ngoại ngữ để chứng minh năng lực tiếng Anh trong CV nộp vào các công ty trong nước.
- Viên chức nhà nước muốn tăng lương theo yêu cầu của cơ quan làm việc.
- Nguồn ngân sách hạn chế.
Bạn nên thi bằng IELTS nếu:
- Có nhiều thời gian tập trung ôn tập.
- Có khả năng chi trả chi phí cao.
- Làm việc trong môi trường tiếng anh, với đối tác nước ngoài hoặc các tập đoàn đa quốc gia.
- Du học hoặc định cư tại nước ngoài.
- Muốn đánh giá một cách toàn diện về kỹ năng tiếng Anh hiện tại.
>> Xem thêm:
- Tổng hợp từ vựng tiếng Anh B1 thông dụng theo chủ đề
- Hướng dẫn học tiếng Anh B1 cho sinh viên và người đi làm
- 1000 Từ vựng tiếng Anh cơ bản theo chủ đề thông dụng đầy đủ nhất
Trên đây là những thông tin chi tiết giúp bạn tìm câu trả lời các thắc mắc liên quan đến bằng B1 tiếng Anh, bằng B1 tiếng Anh quy đổi IELTS, TOEIC. ELSA Speak hy vọng qua bài viết này, bạn sẽ có góc nhìn rõ ràng hơn về chứng chỉ tiếng Anh B1 nói riêng, và các chứng chỉ tiếng Anh nói chung.