Trong tiếng Anh, câu bị động là cấu trúc câu gắn liền với 12 thì căn bản. Hôm nay, ELSA Speak sẽ giúp bạn ôn tập phần kiến thức câu bị động hiện tại tiếp diễn kèm theo bài tập vận dụng chi tiết.
Thể bị động (Passive voice) là gì?
Thể bị động là thể dùng để nhấn mạnh đối tượng chịu tác động bởi hành động.
Kiểm tra phát âm với bài tập sau:
Công thức chung của thể bị động là:
S + to be + V3/ed |
Ví dụ:
- The lesson is explained by the teacher. (Bài học được giảng giải bởi cô giáo.)
- The football match is being watched by Jack. (Trận đấu bóng đá đang được xem bởi Jack)
Công thức và cách dùng bị động hiện tại tiếp diễn
1. Công thức bị động hiện tại tiếp diễn
Thể | Câu chủ động | Câu bị động |
---|---|---|
Khẳng định | S + am/is/are + V-ing + O | S + am/is/are + being + Ved/3 + (by O) |
Ví dụ | The gardener is watering the flowers. → Người làm vườn đang tưới nước cho hoa. | The flowers are being watered by the gardener. → Những bông hoa đang không được người làm vườn tưới nước. |
Phủ định | S + am/is/are + not + V-ing + O | S + am/is/are + not + being + Ved/3 + (by O) |
Ví dụ | The gardener is not watering the flowers. → Người làm vườn đang không tưới hoa. | The flowers are not being watered by the gardener. → Những bông hoa đang không được người làm vườn tưới nước. |
Nghi vấn | Am/Is/Are + S + V-ing + O? | Am/Is/Are + S + being + V3 + (by O)? |
Ví dụ | Is the gardener watering the flowers? → Người làm vườn có đang tưới hoa không? | Are the flowers being watered by the gardener? → Những bông hoa đang được tưới nước bởi người làm vườn à? |
2. Cách dùng bị động hiện tại tiếp diễn
Trong tiếng Anh, câu bị động thì hiện tại tiếp diễn thường được sử dụng trong 2 trường hợp:
1. Khi muốn nhấn mạnh đối tượng chịu tác động bởi hành động thay vì hành động hay chủ ngữ.
Ví dụ:
Chủ động | Bị động |
---|---|
Jack is repairing a car. (Jack đang sửa chiếc xe ô tô) → Nhấn mạnh chủ thể gây ra hành động là “Jack” | A car is being repaired by Jack. (Một chiếc xe đang được sửa bởi Jack) → Nhấn mạnh đối tượng bị tác động là “ A car” |
2. Khi muốn chủ thể gây ra hành động trong câu không rõ là ai, không quan trọng hoặc không muốn đề cập.
Ví dụ:
Chủ động | Bị động |
Hackers are taking our company’s important data. (Tin tặc đang lấy mất dữ liệu quan trọng của công ty chúng tôi.) → Đối tượng lấy cắp dữ liệu đã được xác định là tin tặc. | Our company’s important data is being taken. (Dữ liệu quan trọng của công ty chúng tôi đang bị lấy mất.) → Vẫn chưa xác định được ai đã lấy cắp dữ liệu của công ty. |
>> Có thể bạn quan tâm: Câu bị động hiện tại đơn
Bài tập bị động hiện tại tiếp diễn [có đáp án]
Bài 1 Chọn đáp án đúng
1. The novel __________ by Hoa. | A. was reading B. is reading C. was read D. is read |
2. The classroom __________ by the students now. | A. is cleaned B. is clean C. clean D. is being cleaned |
3. The traffic lights _________ off every night, they work all day and night. | A. aren’t turned B. aren’t turning C. isn’t turned D. isn’t turning |
4. Newspapers __________ much by the old at this time. | A. is being read B. is reading C. are being read D. reading |
5. That girl _________ her silk skirt by hand now because she is afraid of tearing it. | A. is washed B. was wash C. are washing D. is washing |
6. My sister ______ cakes at the moment in the kitchen. | A. bakes B. is baking C. is bake D. bake |
7. ________ Unit 2 __________ by all students at the moment? | A. Are/being learned B. Is/being learn C. Is/being learned D. Are/being learn |
8. _____ classrooms always _________ by on-duty people? | A. Is/swept B. Are/sweeping C. Is/sweeping D. Are/swept |
9. The wool scarf _________ by her mother. | A. is being knitted B. knitted C. is knitting D. knit |
10. The ring _________ by Lyly. | A. is being worn B. is wearing C. wore D. wearing |
Bài 2: Chuyển thành câu bị động tiếp diễn
1. The boy is singing a new song.
→ _______________________________
2. Mr. Jack and his daughter are flying a kite at this time.
→ _______________________________
3. My son is making a snowman.
→ _______________________________
4. The waiter is serving three dinners at this time.
→ _______________________________
5. My brother is reading a novel now.
→ _______________________________
6. We are selling paintings now.
→ _______________________________
7. The cat is drinking some milk.
→ _______________________________
8. My father is washing the car.
→ _______________________________
9. Santa Claus is carrying a big bag of presents on his back.
→ _______________________________
10. John is throwing the ball into the basket.
→ _______________________________
Đáp án:
Bài 1:
1. B | 2. D | 3. A | 4. C | 5. D |
6. B | 7. C | 8. D | 9. A | 10. A |
Bài 2:
1. A new song is being sung by the boy.
2. A kite is being flown by Mr. Jack and his daughter at this time.
3. A snowman is being made by my son.
4. Three dinners are being served by the waiter at this time.
5. A novel is being read by my brother now.
6. Paintings are being sold by us now.
7. Some milk is being drunk by the cat.
8. The car is being washed by my father.
9. A big bag of presents is being carried by Santa Claus on his back.
10. The ball is being thrown by John into the basket.
Xem thêm:
Qua bài viết này, hy vọng rằng bạn sẽ nắm vững hơn phần kiến thức bị động thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh. Để thành thạo hơn, bạn cần rèn luyện bằng cách làm bài tập và sử dụng thường xuyên trong giao tiếp.
Áp dụng công nghệ AI độc quyền, ELSA Speak English giúp bạn học phát âm tiếng Anh chuẩn quốc tế. Ứng dụng có khả năng nhận biết lỗi sai phát âm và hướng dẫn cách đặt lưỡi, nhấn nhả hơi sao cho đúng nhất.
Ngoài ra với hơn 192 chủ đề cùng +7000 bài học bổ ích được cá nhân hoá đang chờ bạn khám phá. Vậy thì còn chần chờ gì mà không đăng ký ELSA Pro để trải nghiệm ngay hôm nay.