Ngoài 3 loại cơ bản, bạn cần nắm vững các dạng câu điều kiện đặc biệt để nâng cao trình độ tiếng Anh cũng như giành điểm cao trong những kỳ thi. Vậy nên, hãy cùng tham khảo cấu trúc, ví dụ chi tiết và bài tập vận dụng của các câu điều kiện đặc biệt trong bài viết sau.
Cấu trúc câu điều kiện đảo ngữ
Câu điều kiện đảo ngữ hay câu điều kiện loại bỏ “If” thường được sử dụng trong giao tiếp cũng như các đề thi tiếng Anh tại trường học. Thậm chí, chúng còn xuất hiện trong các bài thi đánh giá năng lực như B1, TOEIC, IELTS.
Kiểm tra phát âm với bài tập sau:
Câu điều kiện đảo ngữ có cấu trúc và cách dùng như sau:
Cách dùng | Cấu trúc | Ví dụ | Dịch nghĩa | |
Đảo ngữ của câu điều kiện loại 1 | Diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. | Should + S + V1, S + will + V1 (*) V1 = V nguyên mẫu | If it rains, I will stay at home and watch TV. -> Should it rain, I will stay at home and watch TV | Nếu như trời mưa, tôi sẽ ở nhà và xem tivi. |
Đảo ngữ câu điều kiện loại 2 | Diễn tả một sự việc không thể xảy ra trong tương lai. | Were + S + …., S + would/should + V1 | If I were you, I could do it better. -> Were I you, I could do it better. | Nếu tôi là cậu, tôi có thể làm tốt hơn thế. |
Câu Đảo ngữ câu điều kiện loại 2 (*) Mệnh đề IF ở thì hiện tại đơn | Were + S + to + V1, S + would/ should + V1 | If I told my mom about that, she might not be angry. -> Were I to tell my mom about that, she might not be angry. | Nếu tôi nói với mẹ về điều đó, bà ấy có thể sẽ không tức giận. | |
Đảo ngữ câu điều kiện loại 3 | Diễn tả một sự việc đã không thể xảy ra trong quá khứ. | Had + S + V3, S + would/should + have + V3 (*) V3 = V quá khứ phân từ | If she had come yesterday, she would have met her old friend. -> Had she come yesterday, she would have met her old friend. | Nếu cô ấy đến vào ngày hôm qua, cô ấy đã có thể gặp lại bạn cũ rồi. |
Lưu ý với đảo ngữ của câu điều kiện loại 2:
Trường hợp động từ chính trong mệnh đề “If” là động từ thường thì vẫn mượn “were” để đảo lên đầu câu. Đồng thời, đưa động từ trong mệnh đề đó về dạng “to + V”.
Were + S + to + V1, S + would/ should + V1
Ví dụ:
If I told my mom about that, she might not be angry.
-> Were I to tell my mom about that, she might not be angry.
(Nếu tôi nói với mẹ về điều đó, bà ấy có thể sẽ không tức giận.)
Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp
Đây là dạng câu điều kiện đặc biệt, kết hợp giữa câu điều kiện loại 2 và loại 3, dùng để diễn tả một điều trái với sự thật ở quá khứ, kết quả giả định lại trái với sự thật ở hiện tại.
Cấu trúc của câu điều kiện hỗn hợp:
If+ S + had + V3, S + would/should + V1
Như vậy, mệnh đề chứa “If” hay “mệnh đề giả định” thì động từ sẽ chia ở thì quá khứ hoàn thành – cấu trúc câu điều kiện loại 3. Ngược lại, mệnh đề chính sẽ sử dụng “would/should + V1” – cấu trúc câu điều kiện loại 2.
Ví dụ:
If she had studied harder, she would pass the exam.
(Nếu cô ấy học hành chăm chỉ hơn, cô ấy đã vượt qua kỳ thi rồi).
-> Sự thật là cô ấy đã không học tập chăm chỉ (trong quá khứ), dẫn đến việc làm bài thi không tốt (ở hiện tại).
Câu điều kiện đặc biệt: Sử dụng “Unless”
Trong câu điều kiện đặc biệt, “Unless” tương đương với “If not” và được sử dụng trong tất cả các câu điều kiện. Cụ thể như sau:
Cấu trúc | Ví dụ | Dịch nghĩa | |
Unless trong câu điều kiện loại 1 | Unless + S + V1, S + will/can/shall + V1 (*) V1 = V nguyên mẫu | If you don’t study hard, you will fail the IELTS test. -> Unless you study hard, you will fail the IELTS test. | Bạn sẽ không thể vượt qua kỳ thi IELTS trừ khi bạn học tập chăm chỉ. |
Unless trong câu điều kiện loại 2 | Unless + S + V2, S+ would + V1 (*) V2 = V chia theo thì quá khứ đơn | If I wasn’t ill, I would go to school. -> Unless I was ill, I would go to school. | Nếu tôi không bị ốm, tôi đã đến trường rồi. |
Unless trong câu điều kiện loại 3 | Unless + S + had + V3 , S + would + have + V3 (*) V3 = V chia theo thì quá khứ hoàn thành | If she hadn’t walked in the rain yesterday, she would not have been sick today. -> Unless she had walked in the rain yesterday, she would not have been sick today. | Nếu cô ấy không đi bộ dưới mưa ngày hôm qua, hôm nay cô ấy đã không bị ốm rồi. |
Câu điều kiện đặc biệt: Sử dụng trong các trường hợp nhấn mạnh
Trong trường hợp cần nhấn mạnh ý của mình, bạn có thể sử dụng những mẫu câu điều kiện đặc biệt sau:
Cách dùng | Cấu trúc | Ví dụ | Dịch nghĩa |
Nhấn mạnh một giả định không chắc chắn xảy ra trong câu điều kiện loại 1 | If + S + should/should happen to + V1, S + will + V1 | If he should happen to finish early, he will call you. | Nếu anh ấy kết thúc công việc sớm, có lẽ anh ấy sẽ gọi cho bạn. |
Nhấn mạnh một sự việc có khả năng xảy ra cao trong câu điều kiện loại 1 | If + S + V1, S + may/might + V1 | If the storm gets stronger, the tree may fall down | Nếu cơn bão trở nên mạnh hơn, cái cây này có thể bị đổ mất. |
Xem thêm:
Bài tập vận dụng cấu trúc câu điều kiện đặc biệt [có đáp án chi tiết]
Bài 1: Chọn đáp án đúng:
1, _______it is too cold, we will eat outside in the backyard.
A. If
B. Unless
C. Incase
D. As long as
2, ____________________, you would have passed this exam.
A. If you followed to my advice
B. Were you to follow my advice
C. Had you followed my advice
D. As long as you followed my advice
3, _________she helps, I will not complete my homework.
A. If
B. Unless
C. As long as
D. But for
4, _______you drive carefully, you can use my car.
A. If
B. As long as
C. Unless
D. In case
5, If you __________to my advice, you wouldn’t be in trouble right now.
A. Listen
B. Will listen
C. Listened
D. Had listened
Đáp án: 1B, 2C, 3B, 4A, 5D
Mặc dù về mặt ý nghĩa, câu điều kiện vẫn chỉ có 3 loại cơ bản, thế nhưng lại có rất nhiều cách diễn đạt khác nhau. Do đó, để vận dụng linh hoạt trong giao tiếp tiếng Anh cũng như nâng cao kỹ năng đọc – viết, bạn cần nắm vững mẫu câu điều kiện đặc biệt ở trên.
Ban đầu bạn có thể sẽ cảm thấy hơi khó khăn do có khá nhiều cấu trúc cần nhớ. Tuy nhiên, một khi đã hiểu rõ ý nghĩa và cách vận dụng, tin rằng bạn sẽ nhanh chóng nắm vững các câu điều kiện đặc biệt này.