Bạn đang gặp khó khăn với bài đọc Does education fuel economic growth trong Cambridge IELTS 17, Test 3, Reading Passage 2? Hướng dẫn giải đề chi tiết, phân tích đáp án và kho từ vựng hữu ích trong bài viết dưới đây của ELSA Speak sẽ giúp bạn tự tin bứt phá điểm số IELTS Reading!
Bài đọc: Does education fuel economic growth trong sách Cambridge IELTS 17, Test 3, Reading Passage 2

Để giúp bạn dễ dàng nắm bắt nội dung và phân tích bài đọc Does education fuel economic growth trong Cambridge IELTS 17, Test 3, Reading Passage 2, ELSA Speak sẽ cung cấp cho bạn bản dịch chi tiết của từng đoạn văn ngay sau đây:
Kiểm tra phát âm với bài tập sau:

A.
Over the last decade, a huge database about the lives of southwest German villagers between 1600 and 1900 has been compiled by a team led by Professor Sheilagh Ogilvie at Cambridge University’s Faculty of Economics. It includes court records, guild ledgers, parish registers, village censuses, tax lists and – the most recent addition – 9,000 handwritten inventories listing over a million personal possessions belonging to ordinary women and men across three centuries. Ogilvie, who discovered the inventories in the archives of two German communities 30 years ago, believes they may hold the answer to a conundrum that has long puzzled economists: the lack of evidence for a causal link between education and a country’s economic growth.
Dịch nghĩa:
Trong thập kỷ qua, một cơ sở dữ liệu khổng lồ về cuộc sống của cư dân vùng tây nam nước Đức từ năm 1600 đến năm 1900 đã được tổng hợp bởi một nhóm nghiên cứu do Giáo sư Sheilagh Ogilvie tại Khoa Kinh tế Đại học Cambridge dẫn đầu. Cơ sở dữ liệu này bao gồm hồ sơ tòa án, sổ sách của các phường hội, sổ đăng ký của giáo xứ, điều tra dân số làng, danh sách thuế và – phần bổ sung gần đây nhất – 9.000 bản kiểm kê viết tay liệt kê hơn một triệu tài sản cá nhân của những người dân thường, cả nam và nữ, qua ba thế kỷ. Ogilvie, người đã phát hiện ra những bản kiểm kê này trong kho lưu trữ của hai cộng đồng người Đức cách đây 30 năm, tin rằng chúng có thể nắm giữ câu trả lời cho một vấn đề hóc búa từ lâu đã làm đau đầu các nhà kinh tế học: sự thiếu hụt bằng chứng về mối liên hệ nhân quả giữa giáo dục và sự phát triển kinh tế của một quốc gia.
B.
As Ogilvie explains, ‘Education helps us to work more productively, invent better technology, and earn more … surely it must be critical for economic growth? But, if you look back through history, there’s no evidence that having a high literacy rate made a country industrialise earlier.’ Between 1600 and 1900, England had only mediocre literacy rates by European standards, yet its economy grew fast and it was the first country to industrialise. During this period, Germany and Scandinavia had excellent literacy rates, but their economies grew slowly and they industrialised late. ‘Modern cross-country analyses have also struggled to fnd evidence that education causes economic growth, even though there is plenty of evidence that growth increases education,’ she adds.
Dịch nghĩa:
Như Ogilvie giải thích, “Giáo dục giúp chúng ta làm việc hiệu quả hơn, phát minh ra công nghệ tốt hơn và kiếm được nhiều tiền hơn … chắc chắn nó phải đóng vai trò quan trọng đối với tăng trưởng kinh tế. Tuy nhiên, nếu bạn nhìn lại lịch sử, không có bằng chứng nào cho thấy tỷ lệ biết chữ cao khiến một quốc gia công nghiệp hóa sớm hơn.” Từ năm 1600 đến năm 1900, Anh chỉ có tỷ lệ biết chữ trung bình so với tiêu chuẩn châu Âu, nhưng nền kinh tế của nước này lại phát triển nhanh chóng và là quốc gia đầu tiên công nghiệp hóa. Trong giai đoạn này, Đức và Scandinavia có tỷ lệ biết chữ rất tốt, nhưng nền kinh tế của họ phát triển chậm chạp và họ công nghiệp hóa muộn. “Các phân tích đa quốc gia hiện đại cũng gặp khó khăn trong việc tìm ra bằng chứng cho thấy giáo dục tạo ra tăng trưởng kinh tế, mặc dù có rất nhiều bằng chứng cho thấy tăng trưởng thúc đẩy giáo dục”, bà nói thêm.
C.
In the handwritten inventories that Ogilvie is analyzing are the belongings of women and men at marriage, remarriage and death. From badger skins to Bibles, sewing machines to scarlet bodices – the villagers’ entire worldly goods are included. Inventories of agricultural equipment and craft tools reveal economic activities; ownership of books and education related objects like pens and slates suggests how people learned. In addition, the tax lists included in the database record the value of farms, workshops, assets and debts; signatures and people’s estimates of their age indicate literacy and numeracy levels; and court records reveal obstacles (such as the activities of the guilds) that stifled industry.
Previous studies usually had just one way of linking education with economic growth – the presence of schools and printing presses, perhaps, or school enrolment, or the ability to sign names. According to Ogilvie, the database provides multiple indicators for the same individuals, making it possible to analyze links between literacy, numeracy, wealth, and industriousness, for individual women and men over the long term
Dịch nghĩa:
Trong những bản kiểm kê viết tay mà Ogilvie đang phân tích là tài sản của nam giới và phụ nữ vào thời điểm kết hôn, tái hôn và qua đời. Từ da lửng đến Kinh thánh, máy may đến áo nịt màu đỏ tươi – tất cả của cải trần thế của dân làng đều được đưa vào. Bản kiểm kê thiết bị nông nghiệp và công cụ thủ công tiết lộ các hoạt động kinh tế; việc sở hữu sách và các vật dụng liên quan đến giáo dục như bút và bảng viết cho thấy cách thức học tập của mọi người. Ngoài ra, danh sách thuế trong cơ sở dữ liệu ghi lại giá trị của các trang trại, xưởng, tài sản và các khoản nợ; chữ ký và ước tính của mọi người về độ tuổi của họ cho thấy trình độ đọc viết và tính toán; và hồ sơ tòa án tiết lộ những trở ngại (chẳng hạn như hoạt động của các phường hội) đã cản trở sự phát triển của ngành công nghiệp.
Các nghiên cứu trước đây thường chỉ có một cách để liên kết giáo dục với tăng trưởng kinh tế – sự hiện diện của trường học và máy in hoặc số lượng học sinh nhập học hoặc khả năng ký tên. Theo Ogilvie, cơ sở dữ liệu cung cấp nhiều chỉ số cho cùng một cá nhân, giúp phân tích mối liên hệ giữa khả năng đọc viết, tính toán, sự giàu có và tính cần cù, đối với từng cá nhân nam và nữ trong dài hạn.
D.
Ogilvie and her team have been building the vast database of material possessions on top of their full demographic reconstruction of the people who lived in these two German communities. ‘We can follow the same people – and their descendants – across 300 years of educational and economic change,’ she says. Individual lives have unfolded before their eyes. Stories like that of the 24-year-olds Ana Regina and Magdalena Riethmüllerin, who were chastised in 1707 for reading books in church instead of listening to the sermon. ‘This tells us they were continuing to develop their reading skills at least a decade after leaving school,’ explains Ogilvie. The database also reveals the case of Juliana Schweickherdt, a 50-year-old spinster living in the small Black Forest community of Wildberg, who was reprimanded in 1752 by the local weavers’ guild for ‘weaving cloth and combing wool, counter to the guild ordinance’. When Juliana continued taking jobs reserved for male guild members, she was summoned before the guild court and told to pay a fine equivalent to one third of a servant’s annual wage. It was a small act of defiance by today’s standards, but it reflects a time when laws in Germany and elsewhere regulated people’s access to labor markets. The dominance of guilds not only prevented people from using their skills, but also held back even the simplest industrial innovation.
Dịch nghĩa:
Ogilvie và nhóm của bà đã xây dựng cơ sở dữ liệu khổng lồ về tài sản vật chất dựa trên sự tái thiết nhân khẩu học đầy đủ của họ về những người đã sống trong hai cộng đồng người Đức này. “Chúng tôi có thể theo dõi cùng những người đó – và con cháu của họ – qua 300 năm thay đổi về giáo dục và kinh tế”, bà nói. Những câu chuyện cuộc đời của từng cá nhân đã mở ra trước mắt họ. Những câu chuyện như của Ana Regina và Magdalena Riethmüllerin, 24 tuổi, những người bị khiển trách vào năm 1707 vì đọc sách trong nhà thờ thay vì nghe giảng. “Điều này cho chúng ta biết họ vẫn đang tiếp tục phát triển kỹ năng đọc của mình ít nhất một thập kỷ sau khi rời trường học,” Ogilvie giải thích. Cơ sở dữ liệu cũng tiết lộ trường hợp của Juliana Schweickherdt, một phụ nữ độc thân 50 tuổi sống trong cộng đồng nhỏ Black Forest ở Wildberg, người đã bị phường hội thợ dệt địa phương khiển trách vào năm 1752 vì “dệt vải và chải len, trái với quy định của phường hội”. Khi Juliana tiếp tục nhận những công việc dành riêng cho nam thành viên phường hội, bà đã bị triệu tập trước tòa án phường hội và bị yêu cầu nộp phạt tương đương một phần ba tiền lương hàng năm của người hầu. Đó là một hành động bất tuân nhỏ theo tiêu chuẩn ngày nay, nhưng nó phản ánh thời kỳ mà luật pháp ở Đức và các nơi khác điều chỉnh việc tiếp cận thị trường lao động của người dân. Sự thống trị của các phường hội không chỉ ngăn cản mọi người sử dụng các kỹ năng của họ mà còn kìm hãm ngay cả những cải tiến công nghiệp đơn giản nhất.
E.
The data-gathering phase of the project has been completed and now, according to Ogilvie, it is time ‘to ask the big questions’. One way to look at whether education causes economic growth is to ‘hold wealth constant’. This involves following the lives of different people with the same level of wealth over a period of time. If wealth is constant, it is possible to discover whether education was, for example, linked to the cultivation of new crops, or to the adoption of industrial innovations like sewing machines. The team will also ask what aspect of education helped people engage more with productive and innovative activities. Was it, for instance, literacy, numeracy, book ownership, years of schooling? Was there a threshold level – a tipping point – that needed to be reached to affect economic performance?
Dịch nghĩa:
Giai đoạn thu thập dữ liệu của dự án đã hoàn thành và bây giờ, theo Ogilvie, đã đến lúc “đặt ra những câu hỏi lớn”. Một cách để xem xét liệu giáo dục có tạo ra tăng trưởng kinh tế hay không là “giữ nguyên mức độ giàu có”. Điều này bao gồm việc theo dõi cuộc sống của những người khác nhau có cùng mức độ giàu có trong một khoảng thời gian. Nếu mức độ giàu có không thay đổi, có thể phát hiện ra liệu giáo dục có liên quan đến việc trồng trọt các loại cây trồng mới, hoặc áp dụng các cải tiến công nghiệp như máy may hay không. Nhóm nghiên cứu cũng sẽ đặt câu hỏi khía cạnh nào của giáo dục giúp mọi người tham gia nhiều hơn vào các hoạt động sản xuất và đổi mới. Ví dụ, đó có phải là khả năng đọc viết, tính toán, sở hữu sách, số năm đi học không? Có phải có một ngưỡng nhất định – một điểm bùng phát – cần đạt được để ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế không?
F.
Ogilvie hopes to start finding answers to these questions over the next few years. One thing is already clear, she says: the relationship between education and economic growth is far from straightforward. ‘German-speaking central Europe is an excellent laboratory for testing theories of economic growth,’ she explains. Between 1600 and 1900, literacy rates and book ownership were high and yet the region remained poor. It was also the case that local guilds and merchant associations were extremely powerful and legislated against anything that undermined their monopolies. In villages throughout the region, guilds blocked labor migration and resisted changes that might reduce their influence.
‘Early findings suggest that the potential benefits of education for the economy can be held back by other barriers, and this has implications for today,’ says Ogilvie. ‘Huge amounts are spent improving education in developing countries, but this spending can fail to deliver economic growth if restrictions block people – especially women and the poor – from using their education in economically productive ways. If economic institutions are poorly set up, for instance, education can’t lead to growth.’
Dịch nghĩa:
Ogilvie hy vọng sẽ bắt đầu tìm ra câu trả lời cho những câu hỏi này trong vài năm tới. Bà cho biết, một điều đã rõ ràng: mối quan hệ giữa giáo dục và tăng trưởng kinh tế không hề đơn giản. “Trung Âu nói tiếng Đức là một phòng thí nghiệm tuyệt vời để kiểm tra các lý thuyết về tăng trưởng kinh tế,” bà giải thích. Từ năm 1600 đến năm 1900, tỷ lệ biết chữ và sở hữu sách rất cao nhưng khu vực này vẫn nghèo. Cũng có trường hợp các phường hội và hiệp hội thương gia địa phương cực kỳ hùng mạnh và ban hành luật chống lại bất cứ điều gì làm suy yếu sự độc quyền của họ. Tại các ngôi làng trên toàn khu vực, các phường hội đã ngăn chặn di cư lao động và chống lại những thay đổi có thể làm giảm ảnh hưởng của họ.
“Những phát hiện ban đầu cho thấy những lợi ích tiềm năng của giáo dục đối với nền kinh tế có thể bị kìm hãm bởi các rào cản khác, và điều này có ý nghĩa đối với hiện tại,” Ogilvie nói. “Một khoản tiền khổng lồ được chi cho việc cải thiện giáo dục ở các nước đang phát triển, nhưng khoản chi này có thể không mang lại tăng trưởng kinh tế nếu các hạn chế ngăn cản mọi người – đặc biệt là phụ nữ và người nghèo – sử dụng giáo dục của họ theo những cách hiệu quả về mặt kinh tế. Nếu các thể chế kinh tế được thiết lập kém, chẳng hạn, giáo dục không thể dẫn đến tăng trưởng.”
Câu hỏi cho bài đọc Does education fuel economic growth
Dưới đây là phần câu hỏi cho bài đọc Does education fuel economic growth trong Cambridge IELTS 17, Test 3, Reading Passage 2 với phần dịch nghĩa tiếng Việt tương ứng để bạn dễ dàng nắm bắt nội dung yêu cầu trong quá trình ôn luyện:
Questions 14–18
Reading Passage 2 has six sections, A–F. Which section contains the following information? Write the correct letter, A–F, in boxes 14–18 on your answer sheet. (Bài đọc 2 có sáu phần, A–F. Phần nào chứa thông tin sau? Viết chữ cái đúng, A–F, vào các ô 14–18 trên phiếu trả lời của bạn.)
14. an explanation of the need for research to focus on individuals with a fairly consistent income. (giải thích về sự cần thiết của nghiên cứu để tập trung vào các cá nhân có thu nhập khá ổn định.)
15. examples of the sources the database has been compiled from. (ví dụ về các nguồn mà cơ sở dữ liệu đã được tổng hợp.)
16. an account of one individual’s refusal to obey an order. (tường thuật về việc một cá nhân từ chối tuân theo mệnh lệnh.)
17. a reference to a region being particularly suited to research into the link between education and economic growth. (ám chỉ đến một khu vực đặc biệt phù hợp để nghiên cứu về mối liên hệ giữa giáo dục và tăng trưởng kinh tế.)
18. examples of the items included in a list of personal possessions. (ví dụ về các vật phẩm có trong danh sách tài sản cá nhân.)

Questions 19–22
Complete the summary below. Choose ONE WORD from the passage for each answer. Write your answers in boxes 19–22 on your answer sheet. (Hoàn thành bản tóm tắt dưới đây. Chọn MỘT TỪ từ đoạn văn cho mỗi câu trả lời. Viết câu trả lời của bạn vào các ô 19–22 trên phiếu trả lời của bạn.)
Demographic reconstruction of two German communities
The database that Ogilvie and her team has compiled sheds light on the lives of a range of individuals, as well as those of their 19. ___, over a 300-year period. For example, Ana Regina and Magdalena Riethmüllerin were reprimanded for reading while they should have been paying attention to a 20. ___. There was also Juliana Schweickherdt, who came to the notice of the weavers’ guild in the year 1752 for breaking guild rules. As a punishment, she was later given a 21. ___. Cases like this illustrate how the guilds could prevent 22. ___ and stop skilled people from working.
Dịch nghĩa:
Tái thiết nhân khẩu học của hai cộng đồng người Đức
Cơ sở dữ liệu mà Ogilvie và nhóm của bà đã tổng hợp làm sáng tỏ cuộc sống của nhiều cá nhân, cũng như của 19. ___ của họ, trong khoảng thời gian 300 năm. Ví dụ, Ana Regina và Magdalena Riethmüllerin đã bị khiển trách vì đọc sách trong khi đáng lẽ họ phải chú ý đến một 20. ___. Ngoài ra còn có Juliana Schweickherdt, người đã bị phường hội thợ dệt chú ý vào năm 1752 vì vi phạm các quy tắc của phường hội. Để trừng phạt, sau đó bà đã bị 21. ___. Những trường hợp như thế này minh họa cách các phường hội có thể ngăn chặn 22. ___ và ngăn cản những người có tay nghề cao làm việc.

Questions 23 and 24
Choose TWO letters, A–E. Write the correct letters in boxes 23 and 24 on your answer sheet. Which TWO of the following statements does the writer make about literacy rates in Section B? (Chọn HAI chữ cái, A–E. Viết các chữ cái đúng vào ô 23 và 24 trên phiếu trả lời của bạn. Tác giả đưa ra HAI câu nào trong số những câu sau đây về tỷ lệ biết chữ trong Phần B?)
A. Very little research has been done into the link between high literacy rates and improved earnings. (Rất ít nghiên cứu đã được thực hiện về mối liên hệ giữa tỷ lệ biết chữ cao và thu nhập được cải thiện.)
B. Literacy rates in Germany between 1600 and 1900 were very good. (Tỷ lệ biết chữ ở Đức từ năm 1600 đến năm 1900 là rất tốt.)
C. There is strong evidence that high literacy rates in the modern world result in economic growth. (Có bằng chứng mạnh mẽ cho thấy tỷ lệ biết chữ cao trong thế giới hiện đại dẫn đến tăng trưởng kinh tế.)
D. England is a good example of how high literacy rates helped a country industrialise. (Anh là một ví dụ điển hình về việc tỷ lệ biết chữ cao đã giúp một quốc gia công nghiệp hóa như thế nào.)
E. Economic growth can help to improve literacy rates. (Tăng trưởng kinh tế có thể giúp cải thiện tỷ lệ biết chữ.)
23. ___
24. ___

Questions 25 and 26
Choose TWO letters, A–E. Write the correct letters in boxes 25 and 26 on your answer sheet. Which TWO of the following statements does the writer make in Section F about guilds in German-speaking Central Europe between 1600 and 1900? (Chọn HAI chữ cái, A–E. Viết các chữ cái đúng vào ô 25 và 26 trên phiếu trả lời của bạn. Tác giả đưa ra HAI câu nào trong số những câu sau đây trong Phần F về các phường hội ở Trung Âu nói tiếng Đức từ năm 1600 đến năm 1900?)
A. They helped young people to learn a skill. (Họ đã giúp những người trẻ tuổi học một kỹ năng.)
B. They were opposed to people moving to an area for work. (Họ phản đối việc mọi người chuyển đến một khu vực để làm việc.)
C. They kept better records than guilds in other parts of the world. (Họ lưu giữ hồ sơ tốt hơn các phường hội ở các nơi khác trên thế giới.)
D. They opposed practices that threatened their control over a trade. (Họ phản đối các hoạt động đe dọa quyền kiểm soát của họ đối với một ngành nghề.)
E. They predominantly consisted of wealthy merchants. (Họ chủ yếu bao gồm các thương nhân giàu có.)
25. ___
26. ___

Sau khi đã nắm rõ các câu hỏi, bạn hãy thử sức kiểm tra năng lực đọc hiểu và phân tích của bản thân và tự mình tìm ra đáp án trước khi chuyển sang phần tiếp theo để xem phần giải thích chi tiết đáp án cho bài đọc Does education fuel economic growth nhé!
Does education fuel economic growth Reading answers (Đáp án ngắn gọn)
Để bạn có thể nhanh chóng tra cứu và đối chiếu với phần trả lời của mình, sau đây là bảng đáp án ngắn gọn cho bài đọc Does education fuel economic growth:
Câu hỏi | Đáp án |
14 | E |
15 | A |
16 | D |
17 | F |
18 | C |
19 | descendants |
20 | sermon |
21 | fine |
22 | innovation |
23 | B |
24 | E |
25 | B |
26 | D |

Bảng đáp án trên đây đã cung cấp cho bạn câu trả lời chính xác cho từng câu hỏi. Tuy nhiên, để thực sự hiểu rõ cách thức làm bài và cải thiện kỹ năng Reading, bạn đừng bỏ qua phần tiếp theo. ELSA Speak sẽ đi vào phân tích chi tiết từng đáp án, giúp bạn nắm vững phương pháp tư duy và chọn lọc thông tin hiệu quả.
Giải thích chi tiết IELTS Reading Does education fuel economic growth answers
Để bạn không chỉ đơn thuần biết đáp án mà còn hiểu rõ tường tận cách tìm ra đáp án, ELSA Speak sẽ đi sâu vào phân tích từng câu hỏi trong bài đọc Does education fuel economic growth. Bằng cách này, bạn sẽ nắm được phương pháp làm bài, cách xác định keyword và vị trí thông tin, từ đó nâng cao kỹ năng IELTS Reading của bản thân.
Câu 14 – câu 23
Để trả lời các câu hỏi từ 14 – 23, bạn hãy dựa vào những thông tin sau:
Câu hỏi – Đáp án | Keyword để tìm câu trả lời | Vị trí câu văn chứa câu trả lời |
14 – E | explanation, need, research, focus, individuals, fairly consistent income (giải thích, sự cần thiết, nghiên cứu, tập trung, cá nhân, thu nhập khá ổn định) | Đoạn E |
15 – A | examples, sources, database, compiled (ví dụ, nguồn, cơ sở dữ liệu, được tổng hợp) | Đoạn A |
16 – D | account, one individual’s, refusal, obey, order (tường thuật, một cá nhân, từ chối, tuân theo, mệnh lệnh) | Đoạn D |
17 – F | reference, region, particularly suited, research, link, education, economic growth (liên quan, khu vực, đặc biệt phù hợp, nghiên cứu, mối liên hệ, giáo dục, tăng trưởng kinh tế) | Đoạn F |
18 – C | examples, items, included, list, personal possessions (ví dụ, vật phẩm, bao gồm, danh sách, tài sản cá nhân) | Đoạn C |
19 – descendants | descendants (con cháu) | Đoạn D |
20 – sermon | sermon (bài giảng) | Đoạn D |
21 – fine | fine (tiền phạt) | Đoạn D |
22 – innovation | innovation (sự đổi mới) | Đoạn D |
Giải thích đáp án câu 14:
- Đáp án: E
- Vị trí câu văn: Đoạn E
- Câu văn liên quan: One way to look at whether education causes economic growth is to ‘hold wealth constant’. This involves following the lives of different people with the same level of wealth over a period of time. If wealth is constant, it is possible to discover whether education was, for example, linked to the cultivation of new crops, or to the adoption of industrial innovations like sewing machines. (Một cách để xem xét liệu giáo dục có tạo ra tăng trưởng kinh tế hay không là “giữ nguyên mức độ giàu có”. Điều này bao gồm việc theo dõi cuộc sống của những người khác nhau có cùng mức độ giàu có trong một khoảng thời gian. Nếu mức độ giàu có không thay đổi, có thể phát hiện ra liệu giáo dục có liên quan đến việc trồng trọt các loại cây trồng mới, hoặc áp dụng các cải tiến công nghiệp như máy may hay không.)
- Phân tích: Yêu cầu của câu hỏi là tìm lời giải thích về sự cần thiết của nghiên cứu để tập trung vào các cá nhân có thu nhập khá ổn định. Dựa vào câu văn “One way to look at whether education causes economic growth is to ‘hold wealth constant’…following the lives of different people with the same level of wealth”, ta có thể xác định đáp án chính xác là E.

Giải thích đáp án câu 15:
- Đáp án: A
- Vị trí câu văn: Đoạn A
- Câu văn liên quan: It includes court records, guild ledgers, parish registers, village censuses, tax lists and – the most recent addition – 9,000 handwritten inventories listing over a million personal possessions belonging to ordinary women and men across three centuries. (Cơ sở dữ liệu này bao gồm hồ sơ tòa án, sổ sách của các phường hội, sổ đăng ký của giáo xứ, điều tra dân số làng, danh sách thuế và – phần bổ sung gần đây nhất – 9.000 bản kiểm kê viết tay liệt kê hơn một triệu tài sản cá nhân của những người dân thường, cả nam và nữ, qua ba thế kỷ.)
- Phân tích: Câu hỏi yêu cầu tìm ví dụ về các nguồn mà cơ sở dữ liệu đã được tổng hợp. Dựa vào thông tin trong đoạn A về các nguồn như “court records, guild ledgers, parish registers, village censuses, tax lists…”, đáp án chính xác là A.

Giải thích đáp án câu 16:
- Đáp án: D
- Vị trí câu văn: Đoạn D
- Câu văn liên quan: The database also reveals the case of Juliana Schweickherdt, a 50-year-old spinster living in the small Black Forest community of Wildberg, who was reprimanded in 1752 by the local weavers’ guild for ‘weaving cloth and combing wool, counter to the guild ordinance’. (Cơ sở dữ liệu cũng tiết lộ trường hợp của Juliana Schweickherdt, một phụ nữ độc thân 50 tuổi sống trong cộng đồng nhỏ Black Forest ở Wildberg, người đã bị phường hội thợ dệt địa phương khiển trách vào năm 1752 vì “dệt vải và chải len, trái với quy định của phường hội”.)
- Phân tích: Câu hỏi yêu cầu tìm một trường hợp cá nhân từ chối tuân theo mệnh lệnh. Đoạn D kể về Juliana Schweickherdt vi phạm quy định của phường hội, đây chính là hành động từ chối tuân theo mệnh lệnh. Do đó, đáp án là D.

Giải thích đáp án câu 17:
- Đáp án: F
- Vị trí câu văn: Đoạn F
- Câu văn liên quan: The relationship between education and economic growth is far from straightforward. ‘German-speaking central Europe is an excellent laboratory for testing theories of economic growth,’ she explains. (Mối quan hệ giữa giáo dục và tăng trưởng kinh tế không hề đơn giản. “Trung Âu nói tiếng Đức là một phòng thí nghiệm tuyệt vời để kiểm tra các lý thuyết về tăng trưởng kinh tế,” bà giải thích.)
- Phân tích: Câu hỏi đề cập đến một khu vực phù hợp cho nghiên cứu về mối liên hệ giữa giáo dục và tăng trưởng kinh tế. Đoạn F đề cập đến “German-speaking central Europe” (Trung Âu nói tiếng Đức) là khu vực lý tưởng cho việc nghiên cứu này. Vì vậy, đáp án là F.

Giải thích đáp án câu 18:
- Đáp án: C
- Vị trí câu văn: Đoạn C
- Câu văn liên quan: From badger skins to Bibles, sewing machines to scarlet bodices – the villagers’ entire worldly goods are included. (Từ da lửng đến Kinh thánh, máy may đến áo nịt màu đỏ tươi – tất cả của cải trần thế của dân làng đều được đưa vào.)
- Phân tích: Câu hỏi yêu cầu tìm ví dụ về các vật phẩm có trong danh sách tài sản cá nhân. Đoạn C đã liệt kê một số vật phẩm như “badger skins, Bibles, sewing machines, scarlet bodices”. Do đó, đáp án chính xác là C.

Giải thích đáp án câu 19:
- Đáp án: descendants
- Vị trí câu văn: Đoạn D
- Câu văn liên quan: ‘We can follow the same people – and their descendants – across 300 years of educational and economic change,’ she says. (“Chúng tôi có thể theo dõi cùng những người đó – và con cháu của họ – qua 300 năm thay đổi về giáo dục và kinh tế,” bà nói.)
- Phân tích: Dựa vào ngữ cảnh câu hỏi, chỗ trống cần điền một danh từ số nhiều. Đoạn D đề cập đến việc theo dõi “the same people” (những người giống nhau) và “their descendants” (con cháu của họ), vì vậy “descendants” là đáp án phù hợp.

Giải thích đáp án câu 20:
- Đáp án: sermon
- Vị trí câu văn: Đoạn D
- Câu văn liên quan: “Stories like that of the 24-year-olds Ana Regina and Magdalena Riethmüllerin, who were chastised in 1707 for reading books in church instead of listening to the sermon.” (Những câu chuyện như của Ana Regina và Magdalena Riethmüllerin, 24 tuổi, những người bị khiển trách vào năm 1707 vì đọc sách trong nhà thờ thay vì nghe giảng.)
- Phân tích: Chỗ trống cần điền một danh từ. Dựa vào ngữ cảnh câu văn, Ana Regina và Magdalena Riethmüllerin bị khiển trách vì đọc sách thay vì nghe “bài giảng” (sermon) trong nhà thờ. Do đó, “sermon” là đáp án chính xác.

Giải thích đáp án câu 21:
- Đáp án: fine
- Vị trí câu văn: Đoạn D
- Câu văn liên quan: “When Juliana continued taking jobs reserved for male guild members, she was summoned before the guild court and told to pay a fine equivalent to one third of a servant’s annual wage.” (Khi Juliana tiếp tục nhận những công việc dành riêng cho nam thành viên phường hội, bà đã bị triệu tập trước tòa án phường hội và bị yêu cầu nộp phạt tương đương một phần ba tiền lương hàng năm của người hầu.)
- Phân tích: Chỗ trống cần điền một danh từ. Theo ngữ cảnh, Juliana bị phạt do vi phạm quy định, và hình phạt là nộp “tiền phạt” (fine). Vì vậy, “fine” là đáp án phù hợp.

Giải thích đáp án câu 22:
- Đáp án: innovation
- Vị trí câu văn: Đoạn D
- Câu văn liên quan: “The dominance of guilds not only prevented people from using their skills, but also held back even the simplest industrial innovation.” (Sự thống trị của các phường hội không chỉ ngăn cản mọi người sử dụng các kỹ năng của họ mà còn kìm hãm ngay cả những cải tiến công nghiệp đơn giản nhất.)
- Phân tích: Chỗ trống cần điền một danh từ. Câu văn đề cập đến việc các phường hội đã kìm hãm “đổi mới” (innovation) công nghiệp. Do đó, “innovation” là đáp án chính xác.

Câu 23 – câu 24
Tiếp theo, hãy cùng phân tích hai câu hỏi 23 và 24 để hiểu rõ hơn về cách chọn đáp án đúng trong dạng bài Multiple Choice.
Câu hỏi – Đáp án | Keyword để tìm câu trả lời | Vị trí câu văn chứa câu trả lời |
23 – B | literacy rates, Germany, 1600, 1900, very good (tỷ lệ biết chữ, Đức, 1600, 1900, rất tốt) | Đoạn B |
24 – E | economic growth, help, improve, literacy rates (tăng trưởng kinh tế, giúp, cải thiện, tỷ lệ biết chữ) | Đoạn B |
Giải thích đáp án câu 23:
- Đáp án: B
- Vị trí câu văn: Đoạn B
- Câu văn liên quan: “During this period, Germany and Scandinavia had excellent literacy rates, but their economies grew slowly and they industrialised late.” (Trong giai đoạn này, Đức và Scandinavia có tỷ lệ biết chữ rất tốt, nhưng nền kinh tế của họ phát triển chậm chạp và họ công nghiệp hóa muộn.)
- Phân tích: Câu hỏi yêu cầu chọn phát biểu đúng về tỷ lệ biết chữ trong đoạn B. Câu B có nội dung “Literacy rates in Germany between 1600 and 1900 were very good” (Tỷ lệ biết chữ ở Đức từ năm 1600 đến năm 1900 là rất tốt). Thông tin này khớp với câu văn trong bài “Germany and Scandinavia had excellent literacy rates”. Do đó, B là đáp án đúng.

Giải thích đáp án câu 24:
- Đáp án: E
- Vị trí câu văn: Đoạn B
- Câu văn liên quan: “‘Modern cross-country analyses have also struggled to find evidence that education causes economic growth, even though there is plenty of evidence that growth increases education,’ she adds.” (“Các phân tích đa quốc gia hiện đại cũng gặp khó khăn trong việc tìm ra bằng chứng cho thấy giáo dục tạo ra tăng trưởng kinh tế, mặc dù có rất nhiều bằng chứng cho thấy tăng trưởng thúc đẩy giáo dục,” bà nói thêm.)
- Phân tích: Câu hỏi yêu cầu chọn phát biểu đúng về tỷ lệ biết chữ trong đoạn B. Câu E có nội dung “Economic growth can help to improve literacy rates” (Tăng trưởng kinh tế có thể giúp cải thiện tỷ lệ biết chữ) trùng khớp với ý “there is plenty of evidence that growth increases education” trong bài. Vì vậy, E là đáp án chính xác.

Câu 25 – câu 26
Cuối cùng, chúng ta sẽ phân tích hai câu hỏi 25 và 26, tiếp tục củng cố kỹ năng làm bài Multiple Choice cho bạn.
Câu hỏi – Đáp án | Keyword để tìm câu trả lời | Vị trí câu văn chứa câu trả lời |
25 – B | opposed, people moving, area, work (phản đối, mọi người chuyển đến, khu vực, làm việc) | Đoạn F |
26 – D | opposed, practices, threatened, control, trade (phản đối, các hoạt động, đe dọa, quyền kiểm soát, ngành nghề) | Đoạn F |
Giải thích đáp án câu 25:
- Đáp án: B
- Vị trí câu văn: Đoạn F
- Câu văn liên quan: “In villages throughout the region, guilds blocked labor migration and resisted changes that might reduce their influence.” (Tại các ngôi làng trên toàn khu vực, các phường hội đã ngăn chặn di cư lao động và chống lại những thay đổi có thể làm giảm ảnh hưởng của họ.)
- Phân tích: Câu hỏi yêu cầu chọn phát biểu đúng về các phường hội trong đoạn F. Câu B có nội dung “They were opposed to people moving to an area for work” (Họ phản đối việc mọi người chuyển đến một khu vực để làm việc). Thông tin này tương ứng với ý “guilds blocked labor migration” trong bài. Do đó, B là đáp án đúng.

Giải thích đáp án câu 26:
- Đáp án: D
- Vị trí câu văn: Đoạn F
- Câu văn liên quan: “It was also the case that local guilds and merchant associations were extremely powerful and legislated against anything that undermined their monopolies.” (Cũng có trường hợp các phường hội và hiệp hội thương gia địa phương cực kỳ hùng mạnh và ban hành luật chống lại bất cứ điều gì làm suy yếu sự độc quyền của họ.)
- Phân tích: Câu hỏi yêu cầu chọn phát biểu đúng về các phường hội trong đoạn F. Câu D có nội dung “They opposed practices that threatened their control over a trade” (Họ phản đối các hoạt động đe dọa quyền kiểm soát của họ đối với một ngành nghề) tương ứng với ý “legislated against anything that undermined their monopolies”. Vì vậy, D là đáp án chính xác.

Hành trình luyện thi IELTS sẽ không đơn độc bởi ELSA Speak sẽ luôn đồng hành cùng bạn với lộ trình học hiệu quả giúp bạn đạt kết quả tốt nhất. Học ngay cùng ELSA Speak nhé!

Từ vựng đúc kết từ bài IELTS Reading Does education fuel economic growth
Để giúp bạn mở rộng vốn từ và hiểu sâu hơn về bài đọc Does education fuel economic growth, ELSA Speak đã tổng hợp một số từ vựng quan trọng trong bảng dưới đây, giúp bạn dễ dàng tra cứu và học tập.
Từ vựng | Phiên âm | Dịch nghĩa |
Conundrum | /kəˈnʌndrəm/ | Câu hỏi hóc búa, vấn đề nan giải |
Literacy | /ˈlɪtərəsi/ | Khả năng đọc viết |
Industrialise | /ɪnˈdʌstriəlaɪz/ | Công nghiệp hóa |
Mediocre | /ˌmiːdiˈəʊkə(r)/ | Trung bình, tầm thường |
Inventory | /ˈɪnvəntri/ | Bản kiểm kê, danh sách kiểm kê |
Bodice | /ˈbɒdɪs/ | Áo nịt ngực |
Slate | /sleɪt/ | Bảng viết (bằng đá) |
Numeracy | /ˈnjuːmərəsi/ | Khả năng tính toán |
Industriousness | /ɪnˈdʌstriəsnəs/ | Sự cần cù, siêng năng |
Chastise | /tʃæˈstaɪz/ | Khiển trách, trừng phạt |
Sermon | /ˈsɜːmən/ | Bài thuyết giáo/bài giảng |
Spinster | /ˈspɪnstə(r)/ | Người phụ nữ độc thân (lớn tuổi) |
Reprimand | /ˈreprɪmɑːnd/ | Khiển trách |
Guild | /ɡɪld/ | Phường hội, hiệp hội |
Ordinance | /ˈɔːdɪnəns/ | Quy định, sắc lệnh |
Defiance | /dɪˈfaɪəns/ | Sự thách thức, sự không tuân theo |
Stifle | /ˈstaɪfl/ | Kìm hãm, đàn áp |
Hold something constant | /həʊld ˈsʌmθɪŋ ˈkɒnstənt/ | Giữ cái gì đó không đổi |
Cultivation | /ˌkʌltɪˈveɪʃn/ | Sự trồng trọt, canh tác |
Threshold | /ˈθreʃhəʊld/ | Ngưỡng, điểm giới hạn |
Tipping point | /ˈtɪpɪŋ pɔɪnt/ | Điểm bùng phát, điểm tới hạn |
Monopoly | /məˈnɒpəli/ | Sự độc quyền |
Block | /blɒk/ | Ngăn chặn, cản trở |
Implication | /ˌɪmplɪˈkeɪʃn/ | Hàm ý, ý nghĩa |
Legislate | /ˈledʒɪsleɪt/ | Làm luật, lập pháp |
Resist | /rɪˈzɪst/ | Chống lại, kháng cự |

Việc ghi nhớ và vận dụng tốt các từ vựng này sẽ giúp ích rất nhiều cho bạn trong quá trình học và luyện thi IELTS. Hãy cùng ELSA Speak học từ vựng đều đặn mỗi ngày nhé!
>> Xem thêm:
- Đề thi mẫu và đáp án bài Why We Need To Protect Polar Bears IELTS
- Đọc tiếng Anh chuẩn: Hướng dẫn cách luyện đọc hiệu quả nhất
- IELTS là gì? Tất tần tật thông tin cần biết về IELTS cho người mới
Như vậy, qua bài viết này, chúng ta đã cùng nhau giải mã chi tiết bài đọc Does education fuel economic growth trong Cambridge IELTS 17, Test 3, Reading Passage 2. Hãy tiếp tục theo dõi các bài viết khác để tích lũy thêm nhiều kiến thức hữu ích, đồng thời đừng quên luyện tập cùng ứng dụng ELSA Speak để cùng nhau chinh phục band điểm IELTS mơ ước nhé!