Bạn chắc hẳn nghe qua và thậm chí làm rất nhiều bài tập liên quan đến thì tương lai, hoặc các thì tiếp diễn như hiện tại tiếp diễn hay quá khứ tiếp diễn. Đây đều là những thì cơ bản mà bất cứ ai bắt đầu học tiếng Anh đều phải học qua. Vậy còn thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous), nghe như sự kết hợp của thì tương lai và tiếp diễn thì sao? Công thức và cách sử dụng có gì đặc biệt không? Hãy cùng ELSA Speak tìm hiểu câu trả lời ngay dưới bài viết này nhé!

Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) là gì?

Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) được dùng để diễn tả các hành động hoặc sự việc đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai. Có thể nói, tương lai tiếp diễn (Future Continuous) là thì có sự kết hợp giữa hiện tại tiếp diễn và tương lai đơn. 

Kiểm tra phát âm với bài tập sau:

{{ sentences[sIndex].text }}
Cải thiện ngay
Click to start recording!
Recording... Click to stop!
loading

Ví dụ:

  • I will be hanging out with friends at 5PM tomorrow. (Tôi sẽ đi chơi với bạn lúc 5 giờ chiều mai.)
  • She will be traveling to China next Tuesday. (Cô ấy sẽ đến Trung Quốc du lịch vào thứ 3 tuần tới.)

Công thức thì tương lai tiếp diễn

Câu khẳng định

Cấu trúc:

S + will + be + V-ing

Ví dụ:

  • My family will be eating dinner together when my father comes back home tonight. (Gia đình tôi sẽ ăn tối cùng nhau khi ba tôi trở về nhà.)
  • I will be participating in an important competition this time next month. (Trong khoảng thời gian này tháng tới, tôi sẽ đang tham gia 1 cuộc thi quan trọng.)

Câu phủ định

Cấu trúc:

S + will not + be + V-ing

Viết tắt: Will not = Won’t.

Ví dụ:

  • I won’t be playing basketball at 7PM tomorrow because of extra class. (Tôi sẽ không chơi bóng rổ lúc 7 giờ tối mai vì phải học thêm.)
  • I won’t be staying in my classroom at noon tomorrow. (Tôi sẽ không ở lớp học vào trưa mai.)

Câu nghi vấn

Cấu trúc câu hỏi Yes/No question:

Will + S + be + V-ing + …? → Yes, S + will / No, S + won’t

Ví dụ:

  • Will she be writing a thesis at this moment next month? – Yes, she will (Cô ấy sẽ viết bài luận trong khoảng thời gian này của tháng sau đúng không? – Vâng, cô ấy sẽ viết luận trong khoảng thời gian này của tháng sau.)
  • Will you be staying at your home at 8AM tomorrow? – No, I won’t (Bạn sẽ ở nhà lúc 8 giờ sáng mai đúng không? – Không, tôi không ở nhà vào lúc đó.)

Cấu trúc câu hỏi WH – question:

WH-word + will + S + be + V-ing + …? → S + will + be + V-ing

Ví dụ:

  • What will you be doing when your uncle visits next week? – I will be going on a vacation with my friends when my uncle visits next week. (Bạn sẽ làm gì khi chú ghé thăm vào tuần sau? – Tôi sẽ đang đi nghỉ mát với bạn khi chú ghé thăm vào tuần sau.)
  • Where will we be traveling at this moment next week? – We will be traveling to Da Nang at this moment next week. (Chúng ta sẽ đi du lịch ở đâu trong khoảng thời gian này của tuần sau? – Chúng ta sẽ đang du lịch đến Đà Nẵng vào thời điểm này của tuần sau. )
Công thức thì Tương lai tiếp diễn
Công thức thì Tương lai tiếp diễn

Câu bị động thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous)

Câu khẳng địnhCâu phủ địnhCâu nghi vấn
Cấu trúcS + will be being + V3/-edS + will not be being + V3/-edWill + S + be being + V3/-ed
Ví dụI will be washing the car tomorrow morning.
(Tôi sẽ đang rửa xe vào sáng mai.)
=> The car will be being washed tomorrow morning.
(Sáng mai chiếc xe sẽ đang được rửa.)
I won’t be cleaning the house when my friends stop by tomorrow.
(Tôi sẽ không đang lau nhà khi những người bạn ghé qua vào ngày mai.) 
=> The house won’t be being cleaned when my friends stop by tomorrow.
(Ngôi nhà sẽ không được lau khi bạn tôi ghé thăm.)
Will the gardener be watering the flowers at 7AM tomorrow?
(Người làm vườn có sẽ đang tưới hoa lúc 7 giờ sáng mai không?)
=> Will the flowers be being watered by the gardener at 7AM tomorrow?
(Hoa sẽ được người làm vườn tưới vào 7 giờ sáng mai không?)
Công thức Câu bị động thì Tương lai tiếp diễn
Công thức Câu bị động thì Tương lai tiếp diễn

Cách dùng thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous)

Cách sử dụngVí dụ
Diễn tả một hành động hoặc sự việc đang diễn ra tại một cột mốc thời gian cụ thể trong tương lai.I will be hanging out with her at 8PM tomorrow.
(Tôi sẽ đang đi chơi với cô ấy vào lúc 8 tối sáng mai.)
Diễn tả một hành động hoặc sự việc đang diễn ra trong tương lai thì có một hành động hoặc sự việc khác xen vào. (Lưu ý: hành động xen vào được chia ở thì hiện tại đơn.)I will be writing my thesis when my friend asks me to hang out next week.
(Tôi sẽ đang viết luận khi bạn rủ tôi ra ngoài chơi vào tuần tới.)
Diễn tả một hành động hoặc sự việc sẽ diễn ra trong một khoảng thời gian nhất định trong tương lai.I will be interning at a company for 6 months to gain more experience.
(Tôi sẽ thực tập tại một công ty trong vòng 6 tháng để tích lũy kinh nghiệm.)
Diễn tả một hành động hoặc sự việc sẽ diễn ra theo đúng như kế hoạch hoặc thời gian biểu đã lên.
Ngoài ra, từ “still” có thể được thêm vào câu để diễn tả một hành động hoặc sự việc đang xảy ra ở hiện tại, và có kế hoạch tiếp tục diễn ra trong tương lai.
At this time next month, my team will be presenting our final proposal.
(Vào thời điểm này của tháng sau, nhóm của tôi sẽ đang thuyết trình về đề xuất cuối cùng của nhóm.)
Tomorrow morning, I will still be practicing meditation like what I’m doing now.
(Sáng mai, tôi vẫn sẽ ngồi thiền giống hôm nay.)

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous)

Dấu hiệu nhận biết của thì tương lai tiếp diễnVí dụ
At this moment/ At this time + mốc thời gian trong tương laiThe singer will be launching his new album at this time next month.
(Ca sĩ sẽ đang phát hành album mới trong khoảng thời gian này của tháng sau.)
At + giờ + mốc thời gian trong tương laiAt 5PM tomorrow, will you be staying at home?
(5 giờ chiều mai bạn sẽ có ở nhà không?)
When + mệnh đề ở thì hiện tại đơnI will be reading books when you visit tonight.
(Tôi sẽ đang đọc sách khi bạn ghé thăm vào tối nay.)
Những từ liên quan đến tương lai: next week/month/year, soon, tomorrow, in the future,…Next month, I will be preparing for my first day of university.
(Tháng sau tôi sẽ đang chuẩn bị cho ngày đầu tiên vào đại học của mình.)
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn

Quy tắc thêm ing vào động từ thì tương lai tiếp diễn

Những lưu ý khi sử dụng thì tương lai tiếp diễn

Quy tắcVí dụ
Thêm đuôi “ing” vào sau động từ, đây là quy tắc chung của hầu hết các động từ.Listen → Listening
Go → Going
Learn → Learning
Động từ có đuôi “e”, bỏ “e” và thêm đuôi “ing”. Tuy nhiên, đối với động từ có đuôi “ee” thì giữ nguyên và thêm “ing” như thường.Drive → Driving
Choose → Choosing
See → Seeing
Đối với động từ 1 âm tiết có đuôi là phụ âm + nguyên âm + phụ âm (trừ y, w, h, x), sẽ gấp đôi phụ âm và thêm “ing”. Stop → Stopping
Sit → Sitting
Cut → Cutting
Đối với động từ có 2 âm tiết và trọng âm rơi vào âm tiết cuối, có đuôi là nguyên âm + phụ âm thì sẽ gấp đôi phụ âm cuối và thêm ingBegin → Beginning
Prefer → Preferring
Commit → Committing
Những động từ có đuôi “ie” sẽ được thay bằng “y”, sau đó thêm đuôi “ing”Lie → Lying
Tie → Tying
Die → Dying
Đối với 3 động từ đặc biệt: Mimic, panic, traffic, thêm “k” vào cuối sau đó mới thêm đuôi “ing” vào sauMimic → Mimicking
Panic → Panicking
Traffic → Trafficking

Thì tương lai tiếp diễn sẽ không được sử dụng trong câu có mệnh đề bắt đầu bằng những từ liên quan đến thời gian như: while, before, after, unless, if, as soon as,… Thay vào đó là sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.

Ví dụ:

  • While my teacher is teaching, I am taking notes on my book. (Trong khi giáo viên đang giảng bài, tôi đang ghi chép vào sách của mình.)
  • I am eating lunch after coming home. (Tôi ăn trưa sau khi về nhà.) 

Những từ dưới đây thường không được hoặc ít khi được sử dụng trong thì tiếp diễn, bao gồm thì tương lai tiếp diễn:

  • Trạng thái (State): be, suit, fit,…
  • Sở hữu (Possession): possess, belong, have,…
  • Chỉ giác quan (Senses): smell, see, taste,…
  • Cảm xúc (Feelings): love, like, hate,…
  • Hoạt động trí não (Brain work): doubt, believe, understand,…

Phân biệt thì tương lai tiếp diễn, tương lai đơn và tương lai gần

Tương lai tiếp diễnTương lai đơnTương lai gần
Công thứcS + will + be + V-ingS + will + V(inf)S + be going to + V(inf)
Cách dùngDiễn tả hành động
– Đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.
– Đang diễn ra trong tương lai khi có hành động khác xen vào.
– Sẽ diễn ra trong một khoảng thời gian nhất định trong tương lai.
– Dự đoán hành động hoặc sự việc theo kế hoạch hoặc thời gian biểu đã lên.
– Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai. 
– Lời đề nghị.
– Diễn tả hành động hoặc sự việc dự định xảy ra trong tương lai gần.
– Dự đoán sự việc dựa vào quan sát và dấu hiệu hiện có.
Dấu hiệu nhận biết– At this moment/ At this time + mốc thời gian trong tương lai
– At + giờ + mốc thời gian trong tương lai
– When + mệnh đề ở thì hiện tại đơn
– Next week/month/year, soon, tomorrow, in the future,…
– In + thời gian
– Các động từ chỉ quan điểm cá nhân: think, suppose, believe,…
– Next week/month/year, tomorrow,…
– In + thời gian
Ví dụ1. The exam will be taking place at this time next week as planned.
(Trong khoảng thời gian này của tuần sau, cuộc thi sẽ đang diễn ra như kế hoạch.)
2. I will be reading books when you visit tonight.
(Tôi sẽ đang đọc sách khi bạn ghé thăm vào tối nay.)
1. Will you marry me?
(Em sẽ cưới anh chứ?)
2. I believe that she will become a good doctor.
(Tôi tin rằng cô ấy sẽ trở thành một bác sĩ tốt.)
1. He is hard-working, I think he is going to be the champion.
(Anh ấy rất chăm chỉ, tôi nghĩ anh ấy sẽ trở thành quán quân.)
2. She is going to take the IELTS exam tomorrow.
(Cô ấy sẽ tham gia kỳ thi IELTS vào ngày mai

Bài tập thì tương lai tiếp diễn

Bài tập

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc để hoàn thành câu.

  1. Edward ___ (make) breakfast when his girlfriend arrives.
  2. We ___ (study) in the coffee shop next Sunday at noon.
  3. This time next week, Bella and me ___ (stay) at Nha Trang hotel.
  4. We are staying at a hotel in the US. At this time tomorrow, we ___ (arrive) in Vietnam.
  5. When they come tomorrow, we ___ (eat) in the restaurant.
  6. My best friend ___ (visit) Italy at this moment next month.
  7. At 9PM this evening my friends and I ___ (watch) a famous movie at the cinema.
  8. My mom ___ (cook) dinner at 6PM this evening.
  9. My parents ___ (celebrate) their 30 years anniversary at this time next month.
  10. Our class ___ (graduate) at this moment next year.

Bài 2: Hoàn thành các câu bên dưới dựa vào những từ hiện có.

  1. I/ be/ play/ football/ 7AM/ this weekend/ roommates. 
  2. The dogs/ be/ take care/ relatives/ for/ 3 months/ because/ vacation/ friends. 
  3. Jungkook/ be/ practice/ dancing/ 5AM/ tomorrow/ morning/ so/ I/ join/ him. 
  4. My cousin and I/ not/ be/ have/ dinner/ together/ when/ she/ come/ Ho Chi Minh City/ tomorrow/ go/ school. 
  5. My best friend/ study/ abroad/ time/ he/ graduate/ high school. 

Bài 3: Tìm lỗi sau trong các câu sau và sửa lại cho chính xác.

  1. She is swimming at 7AM tomorrow.
  2. Will you join the party with our class at this time next week?
  3. I will study Finance at my dream university when you come back to Vietnam.

Bài 4: Chọn đáp án đúng.

  1. I will be playing football when my uncle … tomorrow morning.

A. Visit

B. Visited

C. Visits

2. She … with her children this weekend morning.

A. Is playing

B. Will play

C. Will be playing

3. The dinner … by my father tomorrow evening to celebrate my A grades.

A. Will be cooked

B. Will be being cooked

C. Is being cooked

Bài 5: Chuyển các câu sau sang câu bị động.

  1. I will be doing my homework at 7PM tomorrow. 

→ My homework ………………………………………………………………………………

  1. Lisa will be singing her new album at the concert tomorrow evening.

→ Lisa’s new album ………………………………………………………………………………

  1. The mechanic will be repairing my car by the time my family goes on a vacation next week.

→ My car ………………………………………………………………………………

Đáp án

Bài 1:

  1. will be making
  2. will be studying
  3. will be staying
  4. will be arriving
  5. will be eating
  6. will be visiting
  7. will be watching
  8. will be cooking
  9. will be celebrating
  10. will be graduating

Bài 2: 

  1. I will be playing football at 7AM this weekend with my roommates.
  2. The dogs will be being taken care of by my relatives for 3 months because I will go on a vacation with my friends.
  3. Jungkook will be practicing dancing at 5AM tomorrow so I will join him.
  4. My cousin and I won’t be having dinner together when she comes to Ho Chi Minh City tomorrow because I have to go to school.
  5. My best friend will be studying abroad by the time he graduates from high school.

Bài 3:

  1. is swimming → will be swimming.
  2. Will you join → Will you be joining.
  3. will study → will be studying.

Bài 4:

  1. C
  2. C
  3. B

Bài 5:

  1. My homework will be being done at 7PM tomorrow.
  2. Lisa’s new album will be being sung by her at the concert tomorrow evening.
  3. The car will be being repaired by the mechanic by the time my family goes on a vacation next week.

>> Xem thêm:

Bài viết trên đã tổng hợp tất cả các kiến thức quan trọng liên quan đến thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous). ELSA Speak hy vọng bạn sẽ nắm vững kiến thức của thì này và sử dụng thành thạo, và bạn cũng đừng quên luyện tập nhiều bài tập thêm để nhớ bài nhé!