50+ Bài tập thì hiện tại tiếp diễn có đáp án chi tiết

50+ Bài tập thì hiện tại tiếp diễn có đáp án chi tiết

Thì hiện tại tiếp diễn (The present continuous) là một trong những cấu trúc thì cơ bản thường gặp khi học tiếng Anh. Do đó, bạn nên làm bài tập thì hiện tại tiếp diễn để nắm vững kiến thức hơn. Trong bài viết dưới đây, ELSA Speak sẽ giúp bạn tổng hợp các bài tập về thì hiện tại tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao.

Lý thuyết thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)

Để làm tốt các dạng bài tập thì hiện tại tiếp diễn, trước tiên bạn cần hiểu rõ lý thuyết, cách dùng cũng như cấu trúc của thì tiếng Anh này.

Kiểm tra phát âm với bài tập sau:

{{ sentences[sIndex].text }}
Cải thiện ngay
Click to start recording!
Recording... Click to stop!
loading

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

1. Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.

Ví dụ: It’s raining now. (Trời đang mưa)

2. Thì hiện tại tiếp diễn còn được sử dụng trong trường hợp cần đề cập đến một hành động hoặc sự việc đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải xảy ra ngay lúc nói.

Ví dụ: Tom is looking for a job. (Tom đang tìm việc)

3. Diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường là đề cập về kế hoạch đã được lên lịch sẵn, có khả năng cao sẽ được thực hiện.

Ví dụ: Nam is flying to Ha Noi tomorrow. (Nam sẽ bay đến Hà Nội vào ngày mai).

4. Diễn tả một sự phàn nàn về hành động nào đó do người khác gây ra, thường đi cùng với always.

Ví dụ: Ann is always coming late. (An lúc nào cũng đến trễ).

5. Diễn tả sự phát triển, thay đổi theo hướng tích cực hơn.

Ví dụ: My English speaking skill is improving thanks to ELSA Speak. (Kỹ năng nói tiếng Anh của tôi ngày càng cải thiện nhờ ELSA Speak)

6. Mô tả sự đổi mới (sự khác biệt so với ngày trước và bây giờ).

Ví dụ: Almost all people are using email instead of writing letters. (Hầu như tất cả mọi người đang sử dụng email thay vì viết thư tay.)

Lý thuyết cần nắm khi làm bài tập thì hiện tại tiếp diễn

Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn

  • Câu khẳng định: S + to be (am/is/are) + V-ing + (O)

Ví dụ: He’s thinking about leaving his job.

  • Câu phủ định: S + to be (am/is/are) + not + V-ing + (O)

Ví dụ: I’m not looking. My eyes are closed tightly.

  • Câu nghi vấn: To be (am/is/are) + S + Ving?

Yes, S + to be (am/is/are).

No, S+ to be (am/is/are) + not.

Ví dụ: Are you eating your lunch?

  • Câu hỏi Wh-question: Wh- +  to be (am/is/are) + S + V-ing + (O)?

Ví dụ: What is Kate talking about?

Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Để nhận biết thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous), bạn có thể dựa vào một số dấu hiệu sau:

1. Trong câu có trạng từ chỉ thời gian

  • Now (bây giờ)
  • Right now (ngay bây giờ)
  • At the moment (ngay lúc này)
  • At present (hiện tại)
  • It’s + giờ + now

Ví dụ:

  • I am not watching television at the moment . (Lúc này tôi đang không xem tivi)
  • It is raining now. (Trời đang mưa)

2. Trong câu xuất hiện các động từ gây chú ý

  • Look!/watch! (Nhìn kìa)
  • Listen! (Nghe này) 
  • Keep silent! (Hãy im lặng) 
  • Watch out!/Look out! (Coi chừng)

Lưu ý các lỗi thường gặp khi làm bài tập thì hiện tại tiếp diễn

Khi dùng thì hiện tại tiếp diễn, bạn nên chú ý các lỗi thường gặp sau: 

Quên thêm động từ to be hoặc V-ing

Lý thuyết về thì hiện tại tiếp diễn là cấu trúc phải có “to be + V_ing”. Tuy nhiên, khi làm các bài tập về thì hiện tại tiếp diễn, việc quên động từ to be hoặc thêm đuôi _ing của động từ vẫn thường xuyên xảy ra. Đây là lỗi phổ biến không chỉ trong bài tập thì hiện tại tiếp diễn mà còn ở các thì tiếp diễn khác. Vì vậy, bạn cần lưu ý lỗi ngữ pháp này để tránh mắc sai lầm.

Nhầm lẫn thì hiện tại tiếp diễn và hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn là hai thì thông dụng trong tiếng Anh, để có thể phân biệt hai cấu trúc này nên dựa vào ý nghĩa, cách dùng của từng thì, cũng như các dấu hiệu nhận biết.

Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra ở thời điểm hiện tại, hoặc một hành động, sự việc đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải xảy ra ngay lúc nói. Còn thì hiện tại đơn dùng để nói về một hành động, sự việc xảy ra thường xuyên, lặp đi lặp lại theo quy luật, thói quen, thời gian biểu hay một điều hiển nhiên.

Ví dụ: I always have Math on Tuesdays, but I’m having English on Tuesday this week. (Tôi luôn học Toán vào thứ Ba hàng tuần nhưng thứ ba tuần này tôi lại học tiếng Anh.)

→ Thứ ba hàng tuần học toán là việc thường xuyên diễn ra theo thời gian biểu, nhưng ở thời điểm hiện tại, thứ ba tuần này lại học môn tiếng Anh.   

Các lỗi thường gặp khi làm bài tập thì hiện tại tiếp diễn

Nhầm lẫn thì hiện tại tiếp diễn và tương lai đơn

Nhầm lẫn giữa thì hiện tại tiếp diễn và tương lai đơn là một lỗi phổ biến trong tiếng Anh. Hai thì này có cách sử dụng khá giống nhau, nhưng lại mang ý nghĩa hoàn toàn khác biệt. Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động được lên kế hoạch trong tương lai gần và khả năng cao sẽ được thực hiện. Trong khi đó thì tương lai đơn được dùng diễn tả hành động trong tương lai nhưng không có dự tính sẵn.

Ví dụ: 

  • We will go to the beach next week. (Chúng ta sẽ đi biển vào tuần tới.)
  • She is going to the store in a few minutes. (Cô ấy sẽ đi mua sắm trong vài phút nữa.)

Trọn bộ bài tập thì hiện tại tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao

Những bài tập dưới đây sẽ giúp bạn nắm chắc hơn về thì hiện tại tiếp diễn, từ đó tăng khả năng đọc hiểu và có thể áp dụng kiến thức vào trong giao tiếng tiếng Anh hằng ngày

Bài tập chia động từ trong ngoặc với thì hiện tại tiếp diễn

  1. She (watch) _____ TV right now.
  2. They (not/play) _____ football at the moment.
  3. I (study) _____ for my exams this week.
  4. You (listen) _____ to me carefully?
  5. The baby (cry) _____ loudly.
  6. We (not/work) _____ today because it’s Sunday.
  7. John (take) _____ a shower at the moment.
  8. The students (write) _____ an essay in class.
  9. It (rain) _____ heavily outside.
  10. Mary (not/cook) _____ dinner tonight.
  11. They (move) _____ to a new house next month.
  12. I (read) _____ an interesting book currently.
  13. You (learn) _____ French now?
  14. The children (play) _____ in the park.
  15. We (not/travel) _____ during the summer this time.

Xem thêm: Tổng hợp bài tập chia động từ trong tiếng Anh

Bài tập thì hiện tại tiếp diễn tìm và sửa lỗi sai

  1. They is playing soccer in the park.
  2. I do not understand what you saying.
  3. She is watches the news at the moment.
  4. We are go to the movies tonight.
  5. The baby not cries at the moment.
  6. John and Mary is has lunch together.
  7. It rains heavily outside right now.
  8. You listen to your favorite music now?
  9. The students is writing their exams at the moment.
  10. Listen! They are not comes from Canada.
  11. I am reads this book for my class.
  12. She is make a beautiful dress for the party.
  13. We are not enjoying this weather.
  14. The dog is barks at the mailman.
  15. You are looking tired. Are you okay?
Bài tập thì hiện tại tiếp diễn tìm và sửa lỗi sai

Bài tập viết lại câu với thì hiện tại tiếp diễn

  1. I / listen / to music. ⇒ …………………………………………………
  2. They / have / lunch. ⇒ …………………………………………………
  3. She / teach / English. ⇒ …………………………………………………
  4. We / wait / for the bus. ⇒ …………………………………………………
  5. He / write / an email. ⇒ …………………………………………………
  6. The dog / chase / its tail. ⇒ …………………………………………………
  7. It / snow / heavily. ⇒ …………………………………………………
  8. Sarah / read / a magazine. ⇒ …………………………………………………
  9. The children / play / in the garden.⇒……………………………………….
  10. Tom and Anna / paint / the walls.⇒……………………………………..
  11. I / study / for my exam. ⇒ …………………………………………………
  12. They / swim / in the pool. ⇒ …………………………………………………
  13. She / dance / in the living room. ⇒ …………………………………….
  14. The workers / build / a new house. ⇒………………………………..
  15. Jane / talk / on the phone. ⇒ ……………………………………………

Bài tập điền vào chỗ trống để hoàn thành đoạn hội thoại

Sammy: Hey, what _______ (you/do) right now?

John: I _______ (watch) a movie on Netflix. It’s a new thriller that just came out.

Sammy: Oh, cool! I _______ (read) a really interesting book. It _______ (tell) the story of a famous explorer.

John: That sounds great! By the way, do you know what _______ (happen) outside? I hear a lot of noise.

Sammy: I think they _______ (repair) the road in front of our building. 

John: That explains it. I hope they don’t take too long. The noise _______ (drive) me crazy!

Sammy: Yeah, I know what you mean. Oh, and my cousin _______ (plan) a surprise party for her friend. She _______ (ask) me to help with the preparations.

John: That’s nice of you. Well, I better get back to my movie. It _______ (get) really intense.

Sammy: Alright, enjoy! And I _______ (continue) to read my book. It’s hard to put down.

John: Sounds like we _______ (have) a relaxing evening planned!

Bài tập câu bị động sang thì hiện tại tiếp diễn

  1. The road is being repaired by the construction workers.
  2. A new movie is being filmed in our city.
  3. The house is being painted a bright yellow color.
  4. The documents are being reviewed by the legal team.
  5. A cake is being made by her.
  6. A book is being written by a famous author.
  7. The project is being discussed in the meeting.
  8. The park is being cleaned by the maintenance crew.
  9. The clothes are being washed in the washing machine.
  10. The website is being redesigned by the developers.
  11. The cake is being baked in the oven.
  12. A new bridge is being built by them.
  13. The package is being delivered by the courier.
  14. The flowers are being watered by the gardener.
  15. The building is being demolished to make way for a new development.

Xem thêm: Tổng hợp bài tập câu bị động

Bài tập chuyển câu bị động sang thì hiện tại tiếp diễn

Đáp án chi tiết 

Bài 1:

  1. She is watching TV right now.
  2. They are not playing football at the moment.
  3. I am studying for my exams this week.
  4. Are you listening to me carefully?
  5. The baby is crying loudly.
  6. We are not working today because it’s Sunday.
  7. John is taking a shower at the moment.
  8. The students are writing an essay in class.
  9. It is raining heavily outside.
  10. Mary is not cooking dinner tonight.
  11. They are moving to a new house next month.
  12. I am reading an interesting book currently.
  13. Are you learning French now?
  14. The children are playing in the park.
  15. We are not traveling during the summer this time.

Bài 2:

  1. They are playing soccer in the park.
  2. I do not understand what you are saying.
  3. She is watching the news at the moment.
  4. We are going to the movies tonight.
  5. The baby is not crying at the moment.
  6. John and Mary are having lunch together.
  7. It is raining heavily outside right now.
  8. Are you listening to your favorite music now?
  9. The students are writing their exams at the moment.
  10. Listen! They are not coming from Canada.
  11. I am reading this book for my class.
  12. She is making a beautiful dress for the party.
  13. We are not enjoying this weather.
  14. The dog is barking at the mailman.
  15. You are looking tired. Are you okay?

Bài 3:

  1. I am listening to music.
  2. They are having lunch.
  3. She is teaching English.
  4. We are waiting for the bus.
  5. He is writing an email.
  6. The dog is chasing its tail.
  7. It is snowing heavily.
  8. Sarah is reading a magazine.
  9. The children are playing in the garden.
  10. Tom and Anna are painting the walls.
  11. I am studying for my exam.
  12. They are swimming in the pool.
  13. She is dancing in the living room.
  14. The workers are building a new house.
  15. Jane is talking on the phone.
Đáp án bài tập thì hiện tại tiếp diễn

Bài 4:

Sammy: Hey, what are you doing right now?

John: I am watching a movie on Netflix. It’s a new thriller that just came out.

Sammy: Oh, cool! I am reading a really interesting book. It is telling the story of a famous explorer.

John: That sounds great! By the way, do you know what is happening outside? I hear a lot of noise.

Sammy: I think they are repairing the road in front of our building.

John: That explains it. I hope they don’t take too long. The noise is driving me crazy!

Sammy: Yeah, I know what you mean. Oh, and my cousin is planning a surprise party for her friend. She is asking me to help with the preparations.

John: That’s nice of you. Well, I better get back to my movie. It is getting really intense.

Sammy: Alright, enjoy! And I am continuing to read my book. It’s hard to put down.

John: Sounds like we are having a relaxing evening planned!

Bài 5: 

  1. The construction workers are repairing the road.
  2. Our city is filming a new movie.
  3. They are painting the house a bright yellow color.
  4. The legal team is reviewing the documents.
  5. She is making a cake.
  6. A famous author is writing a book.
  7. They are discussing the project in the meeting.
  8. The maintenance crew is cleaning the park.
  9. The washing machine is washing the clothes.
  10. The developers are redesigning the website.
  11. The oven is baking the cake.
  12. They are building a new bridge.
  13. The courier is delivering the package.
  14. The gardener is watering the flowers.
  15. They are demolishing the building to make way for a new development.

Trong bài viết trên, ELSA Speak đã tổng hợp đầy đủ về lý thuyết và các dạng bài tập về thì hiện tại tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao. Mong rằng bài viết sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thì hiện tại tiếp diễn (The present continuous) để có thể vận dụng kiến thức vào trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.

RELATED POSTS
Tổng hợp những lời chúc ngày mới tốt lành tiếng Anh hay, ý nghĩa

Tổng hợp những lời chúc ngày mới tốt lành tiếng Anh hay, ý nghĩa

Mục lục hiện 1. Chúc ngày mới tốt lành tiếng Anh là gì? 2. Ý nghĩa của lời chúc ngày mới tốt lành 3. Những câu chúc ngày mới tốt lành tiếng Anh ngắn gọn, phổ biến 4. Những lời chúc ngày mới tốt lành tiếng Anh ngọt ngào, ý nghĩa 5. Lời chúc ngày […]

120+ lời chúc cuối tuần vui vẻ tiếng Anh ngắn gọn, ý nghĩa

120+ lời chúc cuối tuần vui vẻ tiếng Anh ngắn gọn, ý nghĩa

Mục lục hiện 1. Chúc cuối tuần vui vẻ tiếng Anh là gì? 2. Ý nghĩa xung quanh lời chúc cuối tuần vui vẻ 3. Những lời chúc cuối tuần vui vẻ ngắn gọn 4. Lời chúc cuối tuần vui vẻ tiếng Anh trang trọng 5. Lời chúc cuối tuần vui vẻ bằng tiếng Anh […]

99+ lời chúc thi tốt tiếng Anh ngắn gọn, sâu sắc dành cho bạn bè, người yêu

99+ lời chúc thi tốt tiếng Anh ngắn gọn, sâu sắc dành cho bạn bè, người yêu

Mục lục hiện 1. Những lời chúc thi tốt tiếng Anh ngắn gọn 2. Những câu chúc thi tốt bằng tiếng Anh hay, ý nghĩa 3. Lời chúc thi tốt tiếng Anh cho bạn bè 4. STT động viên, tự chúc bản thân thi tốt bằng tiếng Anh 5. Những câu chúc người yêu thi […]

ELSA Pro trọn đời
ELSA Pro trọn đời

Giá gốc: 10,995,000 VND

2,195,000 VND

Nhập mã VNO24 giảm thêm 390K

Mua ngay
ELSA Pro 1 năm
ELSA Pro 1 năm

Giá gốc: 1,095,000VND

985,000 VND

Nhập mã OP30 giảm thêm 30K

Mua ngay
ELSA PRO TRỌN ĐỜI CHỈ 1.599K
PHP Code Snippets Powered By : XYZScripts.com