Thì quá khứ hoàn thành thường được sử dụng trong các đề thi cũng như giao tiếp thường ngày. Trong bài biết này, hãy cùng ELSA Speak giải bộ bài tập thì quá khứ hoàn thành để nắm chắc điểm ngữ pháp này hơn nhé.

Tổng quát kiến thức thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect)

Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) dùng để diễn tả một hành động diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ. 

Kiểm tra phát âm với bài tập sau:

{{ sentences[sIndex].text }}
Cải thiện ngay
Click to start recording!
Recording... Click to stop!
loading

Ví dụ: 

  • After Milani had received bad news, she stayed up all night. (Sau khi Milani nhận tin xấu, cô ấy đã thức trắng đêm.)
  • Alan and Lily had gotten engaged before last year. (Alan và Lily đã đính hôn từ trước năm ngoái rồi.)

1. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành là trong câu xuất hiện những từ: 

  • Until then, before, after, prior to that time, by the time, for, as soon as, by
  • When, when by, by the end of + time in the past
Kiến thức thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect)

Vị trí thông thường của các liên từ: 

Thì quá khứ hoàn thành + before/by the time + Thì quá khứ đơn.I had never seen such a beautiful sunset before I went to the island.

→ Trước khi tới hòn đảo đó, mình chưa bao giờ được chiêm ngưỡng một khung cảnh hoàng hôn đẹp đến vậy.
Before/By the time + Thì quá khứ đơn, Thì quá khứ hoàn thành.By the time Doris got to the party, everyone had gone home.

→  Khi Doris đến bữa tiệc thì mọi người đã về nhà rồi. 
After + Thì quá khứ hoàn thành, Thì quá khứ đơn.After Sofie had finished her work, she went to lunch.

→ Sau khi Sofie hoàn thành bài tập, cô ấy đã ra ngoài đi ăn trưa. 
When + Thì quá khứ đơn, Thì quá khứ hoàn thành.Delia had just left the scene when the ambulance arrived.

→ Khi chiếc xe cứu thương tới đó thì Delia vừa rời hiện trường. 

2. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành

(1) Diễn tả một hành động đã xảy ra và hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ.

Ví dụ: Jenny had prepared breakfast before we got up. (Jenny đã chuẩn bị bữa sáng trước khi chúng tôi thức dậy.)

(2) Diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài tới một thời điểm nhất định trong quá khứ.

Ví dụ: By the time James finished his studies, he had been in China for over ten years. (Vào thời điểm mà James hoàn thành các nghiên cứu của mình thì anh ấy đã ở Trung Quốc được hơn 10 năm rồi.)

(3) Diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm nhất định trong quá khứ.

Ví dụ: Amie had established her company before 2008. (Amie đã thành lập công ty riêng của mình trước năm 2008 rồi.)

(4) Dùng trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực trong quá khứ.

Ví dụ: If I had seen Kevin yesterday, I would have told him the news. (Hôm qua tôi mà gặp Kevin thì tôi đã thông báo tin ấy cho cậu ta rồi.) 

3. Công thức thì quá khứ hoàn thành

Công thức  Ví dụ 
Thể khẳng địnhS + had + V3 1. He had slept when we came into the house. 

→  Anh ấy đã ngủ khi chúng tôi vào nhà.

2. Anthony had met Ryan before you introduced him to us at the party.

→  Anthony đã gặp Ryan trước khi cậu giới thiệu anh ấy với chúng tớ ở bữa tiệc. 
Thể phủ địnhS + hadn’t + V31. They hadn’t prepared anything before they attempted the meeting. 

→   Họ đã không chuẩn bị bất cứ thứ gì trước khi tham gia cuộc họp.

2. We were not able to stay overnight at the hotel since we had not reserved a room in advance.

→  Chúng tôi không thể ở lại khách sạn qua đêm vì đã không đặt phòng trước.
Thể nghi vấnHad + S + V3?  1. Had you turned off the light before you went out? 

→  Cậu đã tắt hết đèn trước khi ra ngoài chưa?

2. How much had he drunk before you got to him?

→  Hắn ta đã uống bao nhiêu trước khi gặp cậu vậy? 

4. Phân biệt thì quá khứ đơn và thì quá khứ hoàn thành

Thì quá khứ đơn Thì quá khứ hoàn thành
Cấu trúc (+) S + V-ed/ V2 …

(-) S + did not + V

(?) Did + S + V …
(+) S + had + V3…

(+) S + had + not + V3 …

(+) Had + S + V3 …? 
Dấu hiệu nhận biết– Yesterday, ago, last + a period time.

– Mốc thời gian cụ thể 
– Until then, before, after, prior to that time, by the time, for, as soon as, by

– When, when by, by the end of + time in the past
Cách dùng– Nói về một khoảng thời gian đã xác định trong quá khứ.

– Diễn tả sự kiện xảy ra suốt một khoảng thời gian trong quá khứ và đã chấm dứt.
– Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. 

– Diễn tả sự kiện xảy ra xảy ra suốt một khoảng thời gian này đến một thời điểm/hành động khác trong quá khứ.
Ví dụ1. Vietnam was the colony of France from 1859 to 1945. (Việt Nam đã là thuộc địa của Pháp từ năm 1859 đến 1945.)

2. They built this house in 3 years. (Họ đã xây ngôi nhà này trong 3 năm.)
1. I met them after they had got married. (Tôi đã gặp họ sau khi họ kết hôn.)

2. When he went to Germany, he had studied German for over 3 years. (Khi anh ấy đi Đức, anh ấy đã học tiếng Đức hơn 3 năm.)

Bài tập thì quá khứ hoàn thành cơ bản [có đáp án]

Bài tập thì quá khứ hoàn thành cơ bản (có đáp án)

Bài tập thì quá khứ hoàn thành dạng chia động từ

1. After the company _____ Joe, he began to work on his first project. (hire)

2. _____ you _______ the news before you saw it on TV? (hear)

3. Michael didn’t want to see the movie because he _______ the book yet. (not read)

4. The concert ______ already _______ when we _______ the stadium. (begin/enter)

5. Until Anne ________ Mark, she ____ never ______ in love. (meet/be)

6. Bill __________ for years before he finally _______. (smoke/quit)

7. _______ Sara ever _______ to London by herself before then? (drive)

8. How many fish ______ the boys _____ by the time it started raining? (catch)

9. You ________ them to go to the beach, hadn’t you? (forbid)

10. The girls _______ in weeks? That’s why they ______ so much afterward. (exercise/hurt)

Đáp án

1had hired6had smoked – quit
2had – heard7had – driven 
3hadn’t read8had – caught
4had – begun – entered9had forbidden
5met – had – been10hadn’t exercise – hurt  

>> Xem thêm:

Chọn động từ thì quá khứ đơn hoặc thì quá khứ hoàn thành

1. The robbers (left/had left) the bank when the policemen finally (arrived/had arrived).

2. When it (started/had started) to rain, John (finished/had finished) planting trees.

3. By the time Minae (went/ had gone) into the store, she (drop/had dropped) his wallet.

4. Darcey (saw/ had seen) this building before she (returned/had returned) last week.

5. Mr.Palmer (didn’t speak/hadn’t spoken) any French before he (moved/ had moved) to Paris.

6. Sonny (got/had got fainted) by the time the ambulance (reached/ had reached) the hospital.

7. When my mother (brought/ had brought) me an apple, I (finished/ had finished) my homework.

8. Mrs.Wilkinson (refused/ had refused) to drive the car because she (had/ had had) a terrible accident on the highway about a year ago.

9. I (didn’t think/ hadn’t thought) of having a new house before I (saw/ had seen) that ad on TV.

10. My uncle (didn’t try/ hadn’t tried) Italian food before he (went/ had gone) to that restaurant.

Đáp án

1had left – arrived6had got fainted – reached
2started – had finished7brought – had finished
3went – had dropped8refused – had had
4had seen – returned9hadn’t thought – saw
5hadn’t spoken – moved10hadn’t tried – went 

Bài tập thì quá khứ hoàn thành dạng viết lại câu

  1. After finishing his drink he got up and went away.

→  After ………………………………………………………………………

  1. His driving too fast caused an accident.

He had an accident as…………………………………………..

  1. Everyone settled down. The talk show started.

The talk show…………………………………………………………

  1. He was relaxing all day. He felt better in the evening.

He …………………………………………………………………………..

  1. He moved the furniture. He started at 9 o’clock and finished at 3 o’clock.

→  By 3 o’clock……………………………………………………………………………

  1. Ben made a terrible mistake. He apologized.

→  Ben apologized…………………………………………………………………….

  1. After swimming all day our kids were hungry.

→  Our kids…………………………………………………………………………………

  1. Sue was happy after dancing with Peter all night.

→  Sue………………………………………………………………………………………….

  1. The ship sailed for two days. It just landed by the Nile.

The ship just …………………………………………………………………………….

  1.  It was 5°C during the day. The snow disappeared in the evening.

The snow……………………………………………………………………………………

Đáp án: 

1. After he finished his drink,  he got up and went away

2. He had an accident as he had driven too fast. 

3. The talk show started after everyone had settled down. 

4. He felt better in the evening because he had relaxed all day.

5. By 3 o’clock, he had moved furniture for 6 hours. 

6. Ben apologized because he had made a big mistake. 

7. Our kids were hungry after they had swum all day. 

8. Sue was happy because she had danced with Peter all night. 

9. The ship just landed by the Nile after it had sailed for 2 days. 

10. The snow disappeared in the evening because it had been 5°C during the day.

Bài tập thì quá khứ hoàn thành nâng cao [có đáp án]

Bài tập thì quá khứ hoàn thành nâng cao (có đáp án)

Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi

1. David went home before we arrived.

After ………………………………………………………………………………….

2. We had snacks then we had a look around the shops.

After……………………………………………………………………………………

3. The light failed the moment they began work.

They had no sooner …………………………………………………………………….

4. We had never been so happy before.

→  We were…………………………………………………………………………………

5. I went to the zoo last year and that was where I saw a real tiger for the first time.

Before …………………………………………………………………………………..

6. I like that you didn’t go to the party yesterday.

I’d rather you ……………………………………………………………………………

7. The man was poor so he could not afford accommodation.

If ………………………………………………………………………………………..

8. My teacher gave me a lot of homework.

I wish……………………………………………………………………………………

9. He didn’t obey his parents.

I’d rather he……………………………………………………………………………..

10. She didn’t take that job in the city because his home was very far from there.

If his home …………………………………………………………………………….

Đáp án: 

1. After David had gone home, we arrived

2. After having a snack, we had a look around the shops

3. They had no sooner begun work than the light failed

 4. We were happier than every day before.

5. Before I had seen a real tiger for the first time, I went to the zoo

6. I’d rather you hadn’t gone to the party yesterday

7. If the man hadn’t been poor, he could have afforded accommodation.

8. I wish my teacher hadn’t given me a lot of homework

9. I’d rather he had obeyed his parents

10. If his home hadn’t been very far from here, she wouldn’t have taken that job in the city.

Bài tập thì Past Perfect dạng viết lại câu

Xem thêm: Cấu trúc và bài tập viết lại câu sao cho nghĩa không đổi

Bài tập thì quá khứ hoàn thành: Dạng chia động từ nâng cao

1. The doctor asked me if I _______ (smoke) before I entered the room.

2. She told me that Frank _______ (not tidy)  his room. 

3. In the shopping center, I met a friend who I _______ (not see)  for ages.

4. When we asked about Bill, James said that Bill _______ (arrive) on Saturday.

5. No sooner _______ (have) I shut the door when the telephone rang.

6. I wished I _______(purchase) the movie tickets in advance.

7. Only if you  _______ (listen) to me, you _______ (not get) confused.

8. The guard asked us if we   _______(buy) the movie tickets.

9. I _______ (believe) you if you _______ (not lie)  to me before.

10. After being betrayed, George wished he _______ (trust) his best friend.

Đáp án

1had smoked6had purchased 
2had not tidied 7had listened – would have not got 
3had not seen8bought 
4had arrived9would have believed – had not lied 
5had10had trusted

Bài tập thì quá khứ hoàn thành dạng tìm lỗi sai

1. She finished the report before 9 a.m yesterday.

2. If he didn’t help, we wouldn’t have won the competition.

3. She wished she didn’t attend this course. It was so expensive.

4. Has she lived here for 6 years before moving to the city?

5. I wish I didn’t buy this shirt online yesterday.

6. How long have you lived here before moving to Jakarta?

7. I wish I had watch TV too late last night.

8. If she had said to me, I will help her.

9. This was the first time I travel by train.

10. I had turned in my homework before the lesson starts at 9 AM yesterday.

>> Có thể bạn quan tâm:

Đáp án

1finished → had finished6have →  had
2didn’t help→ had not helped7watch →  watched
3didn’t attend→ had not attended 8will help →  would have helped
4Has →  Had9travel →  had traveled  
5didn’t→  had not 10starts →  started

Qua bài viết trên, ELSA Speak đã cùng bạn ôn tập kiến thức và giải bài tập thì quá khứ hoàn thành. Hy vọng rằng bạn sẽ nắm thật chắc những điểm ngữ pháp này để vận dụng tốt trong bài thi cũng như trong giao tiếp hằng ngày. 

Ngoài ra, việc học tiếng Anh nói chung và học ngữ pháp nói riêng sẽ trở nên dễ dàng hơn khi bạn trang bị cho mình một công cụ hỗ trợ học tập tốt. Nếu bạn đang phân vân phần mềm nào giúp học tiếng Anh hiệu quả thì đừng ngần ngại trải nghiệm ELSA Speak. 

Đăng ký học ELSA Pro

Đây là ứng dụng học tiếng Anh hàng đầu trên AppStore, đã được sử dụng trên 101 quốc gia trên thế giới với hơn 40 triệu lượt tải. ELSA Speak cung cấp hơn 192 chủ đề được cập nhật thường xuyên, đặc biệt là kho từ vựng giao tiếp vừa đa dạng vừa gần gũi cuộc sống hàng ngày. 

Có một trợ lý ảo tuyệt vời như vậy thì tiếng Anh đối với bạn chắc chắn sẽ không còn là trở ngại. Vậy thì còn chờ gì mà không đăng ký ELSA Pro và trải nghiệm ngay hôm nay!