Câu điều kiện loại 2 là ngữ pháp quan trọng, thường xuất hiện trong các bài kiểm tra hoặc giao tiếp tiếng Anh hàng ngày. Trong bài viết dưới đây, ELSA Speak sẽ giúp bạn tổng hợp cách dùng và công thức câu điều kiện loại 2.

Kiểm tra phát âm với bài tập sau:

{{ sentences[sIndex].text }}
Cải thiện ngay
Click to start recording!
Recording... Click to stop!
loading

Câu điều kiện loại 2 là gì?

Câu điều kiện loại 2 là mẫu câu dùng để diễn tả tình huống, hành động không có thật và không thể xảy ra ở hiện tại và tương lai. 

Ví dụ câu điều kiện loại 2: If David were a millionaire, he would build a library in his hometown. (Nếu David là 1 triệu phú thì anh ấy sẽ xây một thư viện ở quê nhà).

-> Trong thực tế, David không thể trở thành triệu phú, đây là điều kiện không thể xảy ra.

Xem thêm: 

 Công thức câu điều kiện loại 2

Mệnh đề IFMệnh đề chính
IF + S + V-ed/V2S + would/could/should + V1

Lưu ý:

  • Trong câu điều kiện loại 2, tất cả các ngôi đại từ nhân xưng đều đi với động từ tobe là “were”.
  • Mệnh đề if có thể đứng ở đầu câu hoặc cuối câu.
  • Trong mệnh đề chính, ngoài would và could ra thì có thể sử dụng trợ động từ khác như might, should, had to, ought to.

Ví dụ:

– If I were you, I would not waste money on cosmetics. (Nếu tớ là cậu, tớ sẽ không lãng phí tiền vào mỹ phẩm đâu).

– If she were here, she wouldn’t choose Pizza for dinner. (Nếu cô ấy ở đây, cô ấy chắc sẽ không gọi Pizza để ăn tối đâu).

Công thức câu điều kiện loại 2

Cách dùng câu điều kiện loại 2

Cách dùng câu điều kiện loại 2Ví dụ
Dùng để đưa ra lời khuyên hoặc xin người khác lời khuyên.If I were you, I would choose the Major of International Law. 
-> Nếu tớ là cậu, tớ sẽ chọn ngành Luật Quốc tế.
Dùng để diễn tả một hành động không xảy ra ở tương lai hoặc một điều giả thuyết.If I were you, I wouldn’t go out with that man.
-> Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không quen người đàn ông đó.
Dùng để đưa ra yêu cầu, đề nghị lịch sự cho ai đó. It would be great if you could turn off the air conditioner for me.
-> Sẽ thật tuyệt nếu như bạn tắt điều hòa giúp tôi.
Dùng để từ chối đề nghị của ai đó.If I had enough time, I would help you do housework.
> Nếu tôi có đủ thời gian, tôi sẽ giúp bạn làm việc nhà.
Cách dùng câu điều kiện loại 2

Biến thể của câu điều kiện loại 2

Biến thể của mệnh đề IF

Cấu trúcVí dụ
IF + Thì quá khứ tiếp diễn, S + would/could + V1If I knew you were focusing on your work, I wouldn’t call you.
> Nếu biết cậu đang tập trung làm việc thì tớ sẽ không gọi. 

IF + Thì quá khứ hoàn thành, S + would/could + V1
If I hadn’t studied last night, I wouldn’t do well on the test.
-> Nếu tối qua tớ không học bài thì hôm nay tớ không thể làm tốt bài kiểm tra rồi.

Biến thể của mệnh đề chính

Cấu trúc Ví dụ
IF+ Thì quá khứ đơn, S + would/could/might/had to… + be + V-ingIf it were Sunday, I would be chilling in my hometown. 
-> Nếu hôm nay là chủ nhật thì tớ đang thư giãn ở quê nhà rồi.

IF + Thì quá khứ đơn, thì quá khứ đơn
If you went to bed early, you weren’t late this morning.
> Nếu tôi ngủ sớm, tôi đã không dậy trễ ngày hôm nay.

Đảo ngữ câu điều kiện loại 2

Đảo ngữ câu điều kiện loại 2 nhằm đưa ra lời khuyên một cách lịch sự. Nếu trong câu có động từ “were” thì đưa “were” lên trước chủ ngữ, đứng đầu câu thay thế cho “if”. Nếu trong câu không có động từ “were” thì mượn “were” đảo lên đầu và dùng “To V” sau chủ ngữ.

Công thức đảo ngữ câu điều kiện loại 2: Were + S1 + (not) + O, S2 + would/might/could + V-inf

Ví dụ: If you listened carefully, you would know more about it.

-> Were you to listen carefully, you would know more about it. (Nếu bạn lắng nghe kỹ càng, bạn có thể hiểu hơn về chuyện đó).

Đảo ngữ câu điều kiện loại 2

Xem thêm: 

Bài tập câu điều kiện loại 2, có đáp án chi tiết

Bài 1: Chọn đáp án đúng.

1. If I (were/was/would be) ____ rich, I (will try/would try/tried) ____ to help the world.

2. What (would you do/will you do/did you do) ____ if you (see/would see/saw) ____ a huge cockroach in your shoe?

3. If I (was/would be/were) ____ you, I (asked/would ask/will ask) ____ for friend’s help.

4. If Nam (finded/would find/found) ____ a wallet in the street, he (would take/took/taken) ____ it to the police.

5. If she (were/was/would be) ____ a color, she (is/would be/were) ____ pink.

6. They (were/would be/will be) ____ terrified if they (saw/see/would see) ____ aliens in their garden.

Bài 2: Chia động từ trong ngoặc theo cấu trúc câu điều kiện loại 2.

1. If I (have) ____ a lot of money, I (buy) ____ a yacht.

2. If I (be) ____ a baby, I (cry) ____ all of the time.

3. If she (eat) ____ lots of chocolate, she (have) ____ bad teeth.

4. If I (not have) ____ a pencil, I (borrow) ____ one.

5. If he (not have to) ____ go to school, he (watch) ____ television all day.

6. If she (have) ____ good grades, she (be) ____ happy.

7. My boss (be) ____ very pleased if I (finish) ____ the job.

8. I (not go) ____ to school if I (have) ____ a bad cold.

9. If she (earn) ____ some money, she (buy) ____ a new dress.

10. If I (invite) ____ fifty friends to my birthday party, my parents (be) ____ mad.

Bài 3: Hoàn thành những câu sau với động từ cho trước.

1. If he (start) ____ at once, he (arrive) ____ there by midday.

2. Tom (be) ____ sick if he (eat) ____ all those chocolates.

3. If I (my glasses, I able to read. (lose/not be)

4. You (become) ____ ill if you (forget) ____ your jacket.

5. If the weather (get) ____ colder, I (buy) ____a new coat.

Bài 4: Chọn đáp án chính xác.

1. If I (win/won/had won) ____ the lottery, I (am/will be/would be/would have been) ____ a millionaire.

2. If I (am/were/will be/had been) ____ rich ,I (will quit/would quit/quit) ____ my job.

3. I (travel/would travel/will travel) ____ around the world if I (quit/will quit/would quit) ____ my job.

4. I (buy/will buy/would buy) ____ anything I want if I (get/got/will get/would get) ____ that jackpot.

5. I (buy/will buy/would buy/would have bought) ____ the most expensive car if (want/wanted/will want/would want) ____.

6. If I (travel/traveled/would travel) ____ somewhere, I (stay/will stay/would stay/would have stayed) ____ in the most luxurious hotels.

7. But I (am not/will not be/would not be) ____ too materialistic if I (have/had/will have/would have) ____ millions of dollars.

8. I (help/will help/would help) ____ the poor if I (become/became/had become) ____ a millionaire.

9. I (give/will give/would give) ____ some money to charities, if I (am/will be/would be/were) ____ rich.

10. If I (have/had/will have/would have) ____ millions of dollars, I (am not/will not be/would not be) ____ mean.

Bài 5: Điền vào chỗ trống với động từ cho trước.

1. If we (have) ____ a yacht, we (sail) ____ the seven seas.

2. If he (have) ____ more time, he (learn) ____ karate.

3. If they (tell) ____ their father, he (be) ____ very angry.

4. She (spend) ____ a year in the USA if it (be) ____ easier to get a green card.

5. If I (live) ____ on a lonely island, I (run) ____ around naked all day.

6. We (help) ____ you if we (know) ____ how.

7. My brother (buy) ____ a sports car if he (have) ____ the money.

8. If I (feel) ____ better, I (go) ____ to the cinema with you.

9. If you (go) ____ by bike more often, you (be / not) so flabby.

10. She (not/talk) ____ to you if she (be) ____ mad at you.

Bài tập câu điều kiện loại 2, có đáp án chi tiết

ĐÁP ÁN CHI TIẾT

Bài 1:

1. were/would try 2. would you do/saw 3. were/would ask

4. found/would take 5. were/would be 6. would be/saw

Bài 2:

1. had/would buy 2. were/would cry 3. ate/would have 4. didn’t have/would borrow 5. didn’t have to/would watch 

6. had/would be 7. would be/finished 8. wouldn’t go/had 9. earned/would buy 10. invited/would be

Bài 3:

1. started/would arrive 2. would be/ate 3. lost/wouldn’t be

4. would become/forgot 5. got/would buy

Bài 4:

1. If I won the lottery, I would be a millionaire.

2. If I were rich, I would quit my job.

3. I would travel around the world if I quit my job.

4. I would buy anything I want if I got that jackpot.

5. I would buy the most expensive car if I wanted.

6. If I traveled somewhere, I would stay in the most luxurious hotels.

7. But I would not be too materialistic if I had millions of dollars.

8. I would help the poor if I became a millionaire.

9. I would give some money to charities if I were rich.

10. If I had millions of dollars, I would not be mean.

Bài 5:

1. If we had a yacht, we would sail the seven seas.

2. If he had more time, he would learn karate.

3. If they told their father, he would be very angry.

4. She would spend a year in the USA if it were easier to get a green card.

5. If I lived on a lonely island, I would run around naked all day.

6. We would help you if we knew how.

7. My brother would buy a sports car if he had the money.

8. If I felt better, I would go to the cinema with you.

9. If you went by bike more often, you would not be so flabby.

10. She would not talk to you if she were mad at you.

Xem thêm: 

Trên đây là toàn bộ những kiến thức cần nắm về câu điều kiện loại 2. Hy vọng những thông tin bổ ích này có thể giúp bạn hoàn thành thật tốt mọi bài thi. Và đừng quên học cùng app ELSA Speak để phát triển kỹ năng tiếng Anh của mình bạn nhé.

1. Định nghĩa câu điều kiện loại 2

Câu điều kiện loại 2 là mẫu câu dùng để diễn tả tình huống, hành động không có thật và không thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.
Ví dụ: If David were a millionaire, he would build a library in his hometown. (Nếu David là 1 triệu phú thì anh ấy sẽ xây một thư viện ở quê nhà).

2. Công thức câu điều kiện loại 2

IF + S + V-ed/V2, S + would/could/should + V1 –> Cấu trúc này dùng để diễn tả hành động không có thật ở hiện tại và tương lai.
Ví dụ: If Jenny spoke English well, she would had a good job. (Nếu Jenny nói tiếng Anh giỏi, cô ấy có thể có một công việc tốt hơn)