Trong giao tiếp tiếng Anh, việc đặt câu hỏi là một kỹ năng không thể thiếu để duy trì và phát triển một cuộc hội thoại. Với thì hiện tại đơn, có hai loại câu hỏi chính mà bạn cần nắm vững để sử dụng thành thạo. Bài viết này ELSA Speak sẽ hệ thống hóa toàn bộ kiến thức về câu hỏi hiện tại đơn, từ công thức, cách dùng chi tiết cho đến các bài tập vận dụng có đáp án để bạn thực hành ngay lập tức.

Câu hỏi hiện tại đơn dạng Wh-question

Định nghĩa

Câu hỏi Wh-question (còn gọi là câu hỏi có từ để hỏi hoặc câu hỏi mở) là dạng câu hỏi được sử dụng để tìm hiểu những thông tin cụ thể như: một sự vật, một người, một địa điểm, thời gian, lý do, cách thức… Câu trả lời cho dạng câu hỏi này là một thông tin cụ thể chứ không thể là Yes (Có) hoặc No (Không).

Kiểm tra phát âm với bài tập sau:

{{ sentences[sIndex].text }}
Cải thiện ngay
Click to start recording!
Recording... Click to stop!
loading

Các câu hỏi này luôn bắt đầu bằng các từ để hỏi (Wh-words):

Từ để hỏiÝ nghĩaVí dụ
WhatCái gìWhat do you do for a living? (Bạn làm nghề gì để kiếm sống?)
WhereỞ đâuWhere does your best friend live? (Bạn thân của bạn sống ở đâu?)
WhenKhi nàoWhen does the supermarket open? (Khi nào siêu thị mở cửa?)
WhyTại saoWhy do you want to learn English? (Tại sao bạn muốn học tiếng Anh?)
WhoAiWho is your favorite teacher? (Ai là giáo viên yêu thích của bạn?)
WhoseCủa aiWhose book is this? (Quyển sách này là của ai?)
WhichCái nàoWhich shirt do you prefer, the blue one or the red one? (Bạn thích cái áo nào hơn, cái màu xanh hay cái màu đỏ?)
HowNhư thế nào, Bằng cách nàoHow do you usually spend your weekends? (Bạn thường dành thời gian cuối tuần như thế nào?)
Bảng nghĩa của câu hỏi Wh-question
Câu hỏi hiện tại đơn dạng Wh-question
Câu hỏi hiện tại đơn dạng Wh-question

Công thức dạng câu hỏi Wh-question thì hiện tại đơn

Wh-question với động từ tobe ở thì hiện tại đơn

Dùng để hỏi về danh tính, đặc điểm, vị trí, trạng thái của chủ ngữ.

Công thức khẳng định:

Wh-word + am/is/are + S + …?

Ví dụ:

  • What is your biggest fear? (Nỗi sợ lớn nhất của bạn là gì?)
  • Where are the new students from? (Các sinh viên mới đến từ đâu?)

Công thức phủ định:

Wh-word + am/is/are + not (isn’t / aren’t) + S + …?

Ví dụ: Why isn’t she happy with her new job? (Tại sao cô ấy không vui với công việc mới?)

Công thức dạng câu hỏi Wh-question thì hiện tại đơn
Công thức dạng câu hỏi Wh-question thì hiện tại đơn

Wh-question với trợ động từ do/does ở thì hiện tại đơn

Dùng để hỏi về các hành động, thói quen lặp đi lặp lại.

Công thức khẳng định:

Wh-word + do/does + S + V-inf + …?

Ví dụ: What do you usually do on weekends? (Bạn thường làm gì vào cuối tuần?)

Công thức phủ định:

Wh-word + do/does + not (don’t/doesn’t) + S + V-inf + …?

Ví dụ: Why don’t you ask for help? (Tại sao bạn không nhờ giúp đỡ?)

Wh-question có động từ khuyết thiếu

Động từ khuyết thiếu (modal verbs) là những động từ như can, could, may, might, must, should, will, would… Chúng được dùng để diễn tả khả năng, sự cho phép, lời khuyên, sự cần thiết… Khi kết hợp với từ để hỏi Wh-, chúng giúp tạo ra các câu hỏi mang sắc thái ý nghĩa đa dạng.

Công thức khẳng định:

Wh-word + modal verb + S + V-inf + …?

Trong cấu trúc này, bạn đang hỏi một cách trực tiếp về một khả năng, một lời khuyên, một sự bắt buộc…

Ví dụ:

  • What can I do to help you? (Tôi có thể làm gì để giúp bạn?)
  • Where should we go for dinner tonight? (Chúng ta nên đi đâu ăn tối nay?)

Công thức phủ định:

Wh-word + modal verb + not + S + V-inf + …?

Cấu trúc này thường được dùng để hỏi tại sao một điều gì đó không thể, không được phép hoặc không nên xảy ra. Nó thường mang sắc thái thắc mắc, ngạc nhiên hoặc đôi khi là phàn nàn.

Ví dụ:

  • Why can’t you come to my party? (Tại sao bạn không thể đến bữa tiệc của tôi?)
  • Why shouldn’t I tell her the truth? (Tại sao tôi không nên nói cho cô ấy sự thật?)
Wh-question có động từ khuyết thiếu
Wh-question có động từ khuyết thiếu

Các trường hợp ngoại lệ của Wh-question ở thì hiện tại đơn

Vẫn có một số trường hợp ngoại lệ, khi Wh-question đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu. Khi đó, chúng ta không dùng do/does, mà động từ sẽ chia ở dạng hiện tại đơn (V hoặc V-s/es).

Công thức khẳng định:

Who/What/Which + V(s/es) + …?
hoặc Whose/Which + N + V(s/es) + …?
hoặc How + Adj + N + …?

Ví dụ:

  • Who manages this department? (Ai quản lý bộ phận này?)
  • Whose car is parked outside? (Xe của ai đỗ bên ngoài vậy?)
  • How far is your school from here? (Trường bạn cách đây bao xa?)

Công thức phủ định:

Who/What/Which + does not (doesn’t) + V-inf + …?

Ví dụ:

  • Who doesn’t want to be successful? (Ai mà không muốn thành công chứ?)
  • What doesn’t belong in this group? (Cái gì không thuộc về nhóm này?)

>> Phát âm sai không còn là nỗi lo. Học cùng ELSA Speak để A.I. sửa lỗi cho bạn từng âm tiết. Đăng ký ngay!

Cách đặt câu hỏi dạng Wh-question

Hãy cùng ELSA Speak phân tích câu mẫu “My mother waters the plants in the garden every morning.” để biết cách đặt câu hỏi dạng wh-question nhé.

BướcNội dungVí dụ 
1Xác định thông tin muốn hỏi.Giả sử chúng ta muốn hỏi về thời gian: every morning (mỗi buổi sáng).
2Chọn từ để hỏi (Wh-word) phù hợp.Để hỏi về every morning, chúng ta dùng từ When.
3Xây dựng câu hỏi theo công thức: Wh-word+ do/does + S + V + O (V luôn chia ở dạng nguyên thể)?When + does + your mother + water + the plants in the garden?
Câu hoàn chỉnh: When does your mother water tFdodongj he plants in the garden?
Bảng phân tích cách đặt câu hỏi dạng Wh-question
Cách đặt câu hỏi dạng Wh-question
Cách đặt câu hỏi dạng Wh-question

Câu hỏi hiện tại đơn dạng Yes/No question

Định nghĩa

Câu hỏi Yes/No là dạng câu hỏi dùng để xác nhận một thông tin là đúng hay sai. Câu trả lời thường bắt đầu bằng Yes hoặc No.

Công thức câu hỏi Yes/No question thì hiện tại đơn

Câu hỏi với trợ động từ

Công thức:

Do/Does + S + V-inf + …?

Ví dụ:

  • Do you own a pet? (Bạn có nuôi thú cưng không?)
  • Does your phone have a good camera? (Điện thoại của bạn có camera tốt không?)

Câu hỏi với động từ tobe

Công thức:

Am/Is/Are + S + …?

Ví dụ:

  • Are you a fan of Manchester United? (Bạn có phải là người hâm mộ của đội Manchester United không?)
  • Is this seat taken? (Chỗ này có ai ngồi chưa ạ?)
Công thức câu hỏi Yes/No question
Công thức câu hỏi Yes/No question

Bài tập câu hỏi hiện tại đơn (có đáp án miễn phí)

Bài tập câu hỏi hiện tại đơn (có đáp án miễn phí)
Bài tập câu hỏi hiện tại đơn (có đáp án miễn phí)

Hoàn thành câu hỏi với từ để hỏi thích hợp

  1. __________ do you live? – I live on Tran Hung Dao street.
  2. __________ does she feel? – She feels tired.
  3. __________ do they travel to work? – By bus.
  4. __________ is your English teacher? – Mr. Smith.
  5. __________ color are her eyes? – They are brown.

Đáp án: 

  1. Where
  2. How
  3. How
  4. Who
  5. What

Chuyển các câu cho trước sang các dạng khẳng định, phủ định hoặc nghi vấn

  1. your / what / name / ‘s / ?
  2. do / what / you / do / free / your / time / in / ?
  3. from / parents / your / where / are / ?
  4. your / have / brother / does / any / children / ?
  5. is / why / crying / the / baby / ?

Đáp án: 

  1. What’s your name?
  2. What do you do in your free time?
  3. Where are your parents from?
  4. Does your brother have any children?
  5. Why is the baby crying?

Điền vào chỗ trống

  1. _____ your parents live in an apartment? (Do / Does)
  2. What time _____ the film start? (is / does)
  3. _____ you often go out with your friends? (Are / Do)
  4. Why _____ he always complaining? (is / does)
  5. How many languages _____ you speak? (do / are)

Đáp án:

  1. Do
  2. does
  3. Do
  4. is
  5. do

Sắp xếp từ thành câu hỏi đúng

  1. often / do / how / you / the / cinema / go / to / ?
  2. your / favorite / who / singer / is / ?
  3. from / she / come / does / where / ?
  4. is / brother / your / a / doctor / ?
  5. like / why / you / don’t / this / game / ?

Đáp án

  1. How often do you go to the cinema?
  2. Who is your favorite singer?
  3. Where does she come from?
  4. Is your brother a doctor?
  5. Why don’t you like this game?

Bài tập nâng cao về các dạng câu hỏi thì hiện tại đơn

  1. (Who/invent) ___________________ the telephone? 
  2. (What/happen) ___________________ if you mix blue and yellow?
  3. (Who/you/think) ___________________ is the best football player in the world?
  4. (Which/singer/have) ___________________ the most fans on Instagram?
  5. (Why/not/we/take) ___________________ a break? We look tired.

Đáp án: 

  1. Who invented
  2. What happens
  3. Who do you think
  4. Which singer has
  5. Why don’t we take
Xem thêm:
Trọn bộ bài tập thì hiện tại đơn đầy đủ nhất, từ cơ bản đến nâng cao
Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous): Công thức và bài tập
Tổng hợp bài tập thì quá khứ đơn từ cơ bản đến nâng cao [Có đáp án chi tiết nhất]

Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn hệ thống toàn bộ công thức và cách dùng câu hỏi hiện tại đơn. Hãy khám phá thêm danh mục các loại thì tiếng Anh của ELSA Speak nhé! Ở danh mục này, bạn sẽ được cung cấp các bài học hấp dẫn, bài tập thực tế và mẹo học tiếng Anh đỉnh cao giúp bứt phá kỹ năng một cách nhanh chóng.