Đại từ tân ngữ (object pronouns) là một phần quan trọng trong câu, giúp chúng ta diễn đạt ý tưởng một cách rõ ràng và mạch lạc. Đại từ tân ngữ không chỉ thay thế cho danh từ mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc xác định đối tượng của hành động trong câu. Trong bài viết này, ELSA Speak sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về khái niệm, cách dùng và cung cấp một số bài tập thực hành để củng cố kiến thức về đại từ tân ngữ.

Đại từ tân ngữ là gì?

– Đại từ tân ngữ (Object pronouns) trong tiếng Anh là những từ chỉ người hoặc vật bị tác động bởi hành động. Chúng thường đứng sau động từ hoặc giới từ.

Kiểm tra phát âm với bài tập sau:

{{ sentences[sIndex].text }}
Cải thiện ngay
Click to start recording!
Recording... Click to stop!
loading

– Ví dụ:

  • She called me yesterday. (Cô ấy đã gọi cho tôi hôm qua.)
  • The teacher gave them homework.(Giáo viên đã giao bài tập cho họ.)
  • I saw him at the park. (Tôi đã thấy anh ấy ở công viên.)
Đại từ tân ngữ tiếng Anh là Object pronouns
Đại từ tân ngữ tiếng Anh là Object pronouns

Bảng đại từ tân ngữ trong tiếng Anh

NgôiSố ítSố nhiều
Đại từ làm chủ ngữĐại từ làm tân ngữĐại từ làm chủ ngữĐại từ làm tân ngữ
Ngôi số 1ImeWeus
Ngôi số  2YouyouYouyou
Ngôi số  3HeSheIthimheritTheythem

>> Xem thêm: Kiến thức về tân ngữ trong tiếng Anh đơn giản, dễ hiểu nhất

– Ví dụ:

Đại từ làm chủ ngữ:

  • She loves to read. (Cô ấy thích đọc sách.)
  • They are going to the movies. (Họ đang đi xem phim.)

Đại từ làm tân ngữ:

  • Tân ngữ trực tiếp: The dog chased it. (Con chó đã đuổi theo nó.)
  • Tân ngữ gián tiếp: She gave him a book. (Cô ấy đã tặng anh ấy một cuốn sách.)
  • Đại từ tân ngữ của giới từ: I will meet you at the park. (Tôi sẽ gặp bạn ở công viên.)
Dấu hiệu nhận biết đại từ chủ ngữ và đại từ tân ngữ
Dấu hiệu nhận biết đại từ chủ ngữ và đại từ tân ngữ

Cách dùng đại từ tân ngữ (Object pronouns)

Đại từ tân ngữ được sử dụng để thay thế cho danh từ chỉ người hoặc vật đóng vai trò là tân ngữ trong câu. Chúng giúp câu văn ngắn gọn, tránh lặp lại danh từ và thường đứng sau động từ hoặc giới từ.

Ví dụ:

  • I saw her at the park. (Tôi đã thấy cô ấy ở công viên.)
  • He helped me with my homework. (Anh ấy đã giúp tôi làm bài tập về nhà.)
  • The teacher is talking to them. (Giáo viên đang nói chuyện với họ.)
  • This book belongs to us. (Cuốn sách này là của chúng tôi.)
  • Don’t blame him for the mistake. (Đừng đổ lỗi cho anh ấy vì sai lầm này.)

>> Xem thêm: Phân biệt danh từ đếm được và không đếm được trong tiếng Anh

Ví dụ về đại từ tân ngữ
Ví dụ về đại từ tân ngữ

Chức năng của đại từ tân ngữ trong tiếng Anh

Chức năngÝ nghĩaVí dụ cụ thể
Tân ngữ trực tiếp (Direct Object)Đại từ tân ngữ là đối tượng bị tác động trực tiếp bởi hành động của động từ.– I saw him at the park yesterday.
(Tôi đã nhìn thấy anh ấy ở công viên hôm qua.)
– She invited us to her party.
(Cô ấy mời chúng tôi đến bữa tiệc của cô ấy.)
Tân ngữ gián tiếp (Indirect Object)Đại từ tân ngữ là đối tượng nhận hành động gián tiếp, thường đi cùng tân ngữ trực tiếp.– My mom baked me a chocolate cake for my birthday.
(Mẹ tôi đã nướng cho tôi một chiếc bánh sô-cô-la nhân dịp sinh nhật.)
– He told her a funny story to make her laugh.
(Anh ấy kể cho cô ấy một câu chuyện hài để làm cô ấy cười.)
Tân ngữ của giới từ (Object of Preposition)Đại từ tân ngữ là đối tượng được giới từ trong câu ám chỉ tới.– This gift is for her because she helped me a lot.
(Món quà này dành cho cô ấy vì cô ấy đã giúp tôi rất nhiều.)
– The teacher is talking to them about the project.
(Giáo viên đang nói chuyện với họ về dự án.)
Tân ngữ trong câu rút gọn (Object in Reduced Clauses)Đại từ tân ngữ xuất hiện trong câu rút gọn khi đóng vai trò là tân ngữ của mệnh đề.– I need you to meet him at the airport tomorrow.
(Tôi cần bạn gặp anh ấy ở sân bay vào ngày mai.)
– We asked her to join us for dinner tonight.
(Chúng tôi đã mời cô ấy tham gia bữa tối cùng chúng tôi tối nay.)

Lưu ý:

  • Tân ngữ trực tiếp: Đứng ngay sau động từ, nhận tác động trực tiếp.
  • Tân ngữ gián tiếp: Thường xuất hiện trước tân ngữ trực tiếp hoặc sau động từ, nếu có giới từ đi kèm.
  • Tân ngữ của giới từ: Luôn đứng sau giới từ như for, to, with, about,…
  • Tân ngữ trong câu rút gọn: Giúp làm câu súc tích, nhưng vẫn giữ nghĩa chính xác.

Vị trí của đại từ tân ngữ trong tiếng Anh

Đại từ tân ngữ đứng sau động từ

Ý nghĩa

Đại từ tân ngữ trong tiếng Anh thường đứng sau động từ để chỉ đối tượng bị tác động trực tiếp bởi hành động. Đây là cách sử dụng phổ biến nhất của đại từ tân ngữ.

Cấu trúc

S + V + Đại từ tân ngữ

Trong đó:

  • S: Chủ ngữ
  • V: Động từ
  • Đại từ tân ngữ: Chỉ người hoặc vật bị tác động

Ví dụ cụ thể

  • I saw him at the supermarket yesterday. (Tôi đã nhìn thấy anh ấy ở siêu thị ngày hôm qua.)
  • She called me to ask about the meeting. (Cô ấy đã gọi tôi để hỏi về buổi họp.)
  • Can you hear them singing? (Bạn có nghe thấy họ đang hát không?)
  • They invited us to their wedding. (Họ đã mời chúng tôi đến đám cưới của họ.)
  • I love you, Mom. (Con yêu mẹ.)
Đại từ tân ngữ đứng sau động từ
Đại từ tân ngữ đứng sau động từ

Đại từ tân ngữ đứng sau giới từ

Ý nghĩa

Đại từ tân ngữ cũng thường xuất hiện sau giới từ để làm rõ đối tượng mà giới từ đang nói tới. Trong trường hợp này, đại từ tân ngữ đóng vai trò là “tân ngữ của giới từ”.

Cấu trúc

S + V + Giới từ + Đại từ tân ngữ

Trong đó:

  • S: Chủ ngữ
  • V: Động từ
  • Giới từ: Liên kết với đại từ tân ngữ
  • Đại từ tân ngữ: Là đối tượng của giới từ

Ví dụ cụ thể

  • He’s waiting for her at the bus stop. (Anh ấy đang đợi cô ấy ở trạm xe buýt.)
  • She always listens to me carefully. (Cô ấy luôn lắng nghe tôi một cách cẩn thận.)
  • We spent the whole day with them at the beach. (Chúng tôi đã dành cả ngày ở bãi biển cùng họ.)
  • I want to share this story with you. (Tôi muốn chia sẻ câu chuyện này với bạn.)
  • She often sits next to me during class. (Cô ấy thường ngồi cạnh tôi trong giờ học.)
Đại từ tân ngữ đứng sau giới từ
Đại từ tân ngữ đứng sau giới từ

Bài tập về đại từ tân ngữ trong tiếng Anh

Bài tập

Bài 1: Chọn đáp án đúng

1. 

A. She helped I.

B. She helped me.

C. Her helped I.

D. Her helped me.

2. 

A. I met they at the party last week.

B. I met them at the party last week.

C. Me met they at the party last week.

D. Me met them at the party last week.

3. A. We want to talk to she.

B. We want to talk to her.

C. Us want to talk to her.

D. Us want to talk to she.

4. 

A. He sent a gift for I on my birthday.

B. He sent a gift for me on my birthday.

C. Him sent a gift for me on my birthday.

D. Him sent a gift for I on my birthday.

5. 

A. Our teacher scolded they for being late.

B. Our teacher scolded them for being late.

C. Our teacher scolded he for being late.

D. Our teacher scolded him for being late.

Bài 2: Viết lại các câu sử dụng đại từ tân ngữ

  1. He told a funny story to his friends.
    → He told _____ to _____.
  2. She showed her artwork to the teacher.
    → She showed _____ to _____.
  3. We delivered the package to our neighbor.
    → We delivered _____ to _____.
  4. She showed the picture to her friend.
    → She showed _____ to _____.
  5. We bought some flowers for our mom.
    → We bought _____ for _____.
  6. I am telling the story to my younger sister.
    → I am telling _____ to _____.
  7. He offered a drink to me and my friend.
    → He offered _____ to _____.
  8. The cat is chasing a mouse.
    → The cat is chasing _____.
  9. The manager introduced the new staff to us.
    → The manager introduced _____ to _____.
  10. They gave a gift to John and Mary.
    → They gave _____ to _____.

Bài 3: Chọn đáp án đúng

  1. Anna is my best friend. I often go shopping with ____________.
    A. She
    B. Her
    C. Him
    D. They
  2. The cake was delicious! Did you bake ____________ yourself?
    A. It
    B. Them
    C. Him
    D. Us
  3. My father bought ____________ a new bicycle for my birthday.
    A. Me
    B. I
    C. Them
  4. This is a surprise for Sarah. Can you give ____________ to her?
    A. Me
    B. It
    C. Them
    D. Him
  5. We invited James and Emma, but only ____________ came to the party.
    A. Him
    B. Her
    C. Them
    D. It
  6. John loves football. I gave ____________ a ticket to the big game.
    A. Him
    B. Her
    C. Them
    D. You
  7. Can you please help ____________ carry these heavy bags?
    A. Her
    B. Us
    C. Them
    D. Me
  8. This is a private conversation. Please don’t tell ____________.
    A. Them
    B. Me
    C. Us
    D. He
  9. The manager is talking to the new employees. Can you introduce ____________ to him?
    A. Me
    B. Us
    C. Them
    D. Her
  10. I like these shoes. Where did you buy ____________?
    A. Them
    B. Him
    C. Us
    D. Her

Bài 4: Điền đại từ tân ngữ phù hợp

  1. I called John yesterday, but he didn’t hear ______.
  2. Sarah invited Mark and me to her birthday party. She likes ______.
  3. The teacher gave ______ (we) a lot of homework today.
  4. My brother is upset because nobody listens to ______.
  5. They want to go to the cinema with ______ (you and me).
  6. Can you help ______ (she) carry these bags?
  7. This is a beautiful song! I love listening to ______.
  8. Our parents told ______ (we) to finish our chores before playing games.
  9. The children are playing outside. I can hear ______ laughing.
  10. Please don’t be mad at him. He didn’t mean to upset ______ (you).

Bài 5: Xác định đại từ tân ngữ chính xác 

  1. Please make (I, me) an ice cream sundae.
  2. Ask (he, him) and his wife if they’d like a soda.
  3. Can Rory join (we, us) on our trip?
  4. We should hire (she, her) for the job.
  5. I never want to see (he, him) again.
  6. You can sit with Andrew and (I, me).
  7. The teacher gave (I, me) an important task.
  8. Did you tell (he, him) the news?
  9. Can you help (they, them) with the homework?
  10. They invited (we, us) to their party.
  11. She brought (I, me) a gift.
  12. I saw (she, her) at the store.
  13. The dog followed (we, us) all the way home.
  14. He gave (they, them) the books they needed.
  15. I can’t believe you asked (I, me) to help with that.

Đáp án

Bài 1:

  1. B
  2. B
  3. B
  4. B
  5. B

Bài 2:

  1. it, them → He told it to them.
  2. him/her → She showed it to him/her.
  3. him/her → We delivered it to him/her.
  4. it, her → She showed it to her.
  5. them, her → We bought them for her.
  6. it, her → I am telling it to her.
  7. it, us → He offered it to us.
  8. it → The cat is chasing it.
  9. them, us → The manager introduced them to us.
  10. it, them → They gave it to them.

Bài 3:

  1. B → I often go shopping with her.
  2. A → Did you bake it yourself?
  3. A → My father bought me a new bicycle.
  4. B → Can you give it to her?
  5. C → Only they came to the party.
  6. A → I gave him a ticket.
  7. B → Please help us carry these bags.
  8. A → Please don’t tell them.
  9. C → Can you introduce them to him?
  10. A → Where did you buy them?

Bài 4:

  1. me
  2. us
  3. us
  4. him
  5. us
  6. her
  7. it
  8. us
  9. them
  10. you

Bài 5:

  1. me
  2. him
  3. us
  4. her
  5. him
  6. me
  7. me
  8. him
  9. them
  10. us
  11. me
  12. her
  13. us
  14. them
  15. me

>> Xem thêm:

Tóm lại, đại từ tân ngữ là một công cụ ngôn ngữ hữu ích giúp chúng ta giao tiếp hiệu quả hơn trong tiếng Anh. Qua việc tìm hiểu khái niệm đại từ tân ngữ và cách sử dụng của chúng, cũng như thực hành với các bài tập, ELSA Speak hy vọng bạn sẽ có thể sử dụng đại từ tân ngữ một cách thành thạo.