Học cách đọc và viết số đếm tiếng Anh là kiến thức quan trọng mà các bé cần nắm vững khi bắt đầu tiếp xúc với ngôn ngữ này. Vì vậy, trong bài viết dưới đây, ELSA Speak sẽ giới thiệu đến các bậc phụ huynh và các bé các từ vựng về số đếm từ 1 đến 100 tiếng Anh.
Hot: ELSA Speak vừa mở bán trở lại gói ELSA Pro, ELSA Premium với phiên bản 2025 cực xịn sò. Mừng quay trở lại với diện mạo mới – Elsa Premium, Elsa Pro giảm GIẢM GIÁ HẤP DẪN trong duy nhất hôm nay.
Bảng dưới đây sẽ tổng hợp cách viết và cách đọc số đếm trong tiếng Anh chi tiết nhất
Số
Số đếm (Cardinal Numbers)
Phiên âm (Anh Mỹ)
1
One
/wʌn/
2
Two
/tu/
3
Three
/θri/
4
Four
/fɔr/
5
Five
/faɪv/
6
Six
/sɪks/
7
Seven
/ˈsɛvən/
8
Eight
/eɪt/
9
Nine
/naɪn/
10
Ten
/tɛn/
11
Eleven
/ɪˈlɛvən/
12
Twelve
/twɛlv/
13
Thirteen
/θɜr ˈtin/
14
Fourteen
/fɔrˈtin/
15
Fifteen
/fɪf ˈtin/
16
Sixteen
/sɪks ˈtin/
17
Seventeen
/sɛvənˈ tin/
18
Eighteen
/eɪ ˈtin/
19
Nineteen
/naɪnˈtin/
20
Twenty
/ˈtwɛn ti/
21
Twenty-One
/ˈtwɛn ti wʌn/
22
Twenty-Two
/ˈtwɛn ti tu/
23
Twenty-Three
/ˈtwɛn ti θri/
24
Twenty-Four
/ˈtwɛn ti fɔr/
25
Twenty-Five
/ˈtwɛn ti faɪv/
26
Twenty-Six
/ˈtwɛn ti sɪks/
27
Twenty-Seven
/ˈtwɛn ti ˈsɛvən/
28
Twenty-Eight
/ˈtwɛn ti eɪt/
29
Twenty-Nine
/ˈtwɛn ti naɪn/
30
Thirty
/ˈθɜr ti/
31
Thirty-One
/ˈθɜr ti wʌn/
32
Thirty-Two
/ˈθɜr ti tu/
33
Thirty-Three
/ˈθɜr ti θri/
34
Thirty-Four
/ˈθɜr ti fɔr/
35
Thirty-Five
/ˈθɜr ti faɪv/
36
Thirty-Six
/ˈθɜr ti sɪks/
37
Thirty-Seven
/ˈθɜr ti ˈsɛvən/
38
Thirty-Eight
/ˈθɜr ti eɪt/
39
Thirty-Nine
/ˈθɜr ti naɪn/
40
Forty
/ˈfɔː ti/
41
Forty-One
/ˈfɔː ti wʌn/
42
Forty-Two
/ˈfɔː ti tu/
43
Forty-Three
/ˈfɔː ti θri/
44
Forty-Four
/ˈfɔː ti fɔr/
45
Forty-Five
/ˈfɔː ti faɪv/
46
Forty-Six
/ˈfɔː ti sɪks/
47
Forty-Seven
/ˈfɔː ti ˈsɛvən/
48
Forty-Eight
/ˈfɔː ti eɪt/
49
Forty-Nine
/ˈfɔː ti naɪn/
50
Fifty
/ˈfɪf ti/
51
Fifty-One
/ˈfɪf ti wʌn/
52
Fifty-Two
/ˈfɪf ti tu/
53
Fifty-Three
/ˈfɪf ti θri/
54
Fifty-Four
/ˈfɪf ti fɔr/
55
Fifty-Five
/ˈfɪf ti faɪv/
56
Fifty-Six
/ˈfɪf ti sɪks/
57
Fifty-Seven
/ˈfɪf ti ˈsɛvən/
58
Fifty-Eight
/ˈfɪf ti eɪt/
59
Fifty-Nine
/ˈfɪf ti naɪn/
60
Sixty
/ˈsɪks ti/
61
Sixty-One
/ˈsɪks ti wʌn/
62
Sixty-Two
/ˈsɪks ti tu/
63
Sixty-Three
/ˈsɪks ti θri/
64
Sixty-Four
/ˈsɪks ti fɔr/
65
Sixty-Five
/ˈsɪks ti faɪv/
66
Sixty-Six
/ˈsɪks ti sɪks/
67
Sixty-Seven
/ˈsɪks ti ˈsɛvən/
68
Sixty-Eight
/ˈsɪks ti eɪt/
69
Sixty-Nine
/ˈsɪks ti naɪn/
70
Seventy
/ˈsɛvən ti/
71
Seventy-One
/ˈsɛvən ti wʌn/
72
Seventy-Two
/ˈsɛvən ti tu/
73
Seventy-Three
/ˈsɛvən ti θri/
74
Seventy-Four
/ˈsɛvən ti fɔr/
75
Seventy-Five
/ˈsɛvən ti faɪv/
76
Seventy-Six
/ˈsɛvən ti sɪks/
77
Seventy-Seven
/ˈsɛvən ti ˈsɛvən/
78
Seventy-Eight
/ˈsɛvən ti eɪt/
79
Seventy-Nine
/ˈsɛvən ti naɪn/
80
Eighty
/ˈeɪ ti/
81
Eighty-One
/ˈeɪ ti wʌn/
82
Eighty-Two
/ˈeɪ ti tu/
83
Eighty-Three
/ˈeɪ ti θri/
84
Eighty-Four
/ˈeɪ ti fɔr/
85
Eighty-Five
/ˈeɪ ti faɪv/
86
Eighty-Six
/ˈeɪ ti sɪks/
87
Eighty-Seven
/ˈeɪ ti ˈsɛvən/
88
Eighty-Eight
/ˈeɪ ti eɪt/
89
Eighty-Nine
/ˈeɪ ti naɪn/
90
Ninety
/ˈnaɪn ti/
91
Ninety-One
/ˈnaɪn ti wʌn/
92
Ninety-Two
/ˈnaɪn ti tu/
93
Ninety-Three
/ˈnaɪn ti θri/
94
Ninety-Four
/ˈnaɪn ti fɔr/
95
Ninety-Five
/ˈnaɪn ti faɪv/
96
Ninety-Six
/ˈnaɪn ti sɪks/
97
Ninety-Seven
/ˈnaɪn ti ˈsɛvən/
98
Ninety-Eight
/ˈnaɪn ti eɪt/
99
Ninety-Nine
/ˈnaɪn ti naɪn/
100
One hundred
/wʌn ˈhʌndrəd/
Bảng số tiếng Anh từ 1 đến 100
Cách đọc, viết số đếm lớn hơn 100
Khi đã nắm vững quy tắc số đếm từ 1 đến 100, việc chinh phục các số lớn hơn trở nên đơn giản hơn bạn nghĩ. ELSA Speak sẽ hướng dẫn bạn cách đọc và viết số đếm tiếng Anh một cách chính xác, bất kể con số đó lớn đến đâu.
Số hàng trăm (Hundreds)
Đối với số hàng trăm, bạn chỉ cần ghép số lượng hàng trăm (từ 1 đến 9) với từ hundred.
Ví dụ:
Số 100: one hundred
Số 200: two hundred
Số 900: nine hundred
>> Lưu ý: hundred luôn ở dạng số ít, không thêm s dù số lượng hàng trăm lớn hơn 1. Tuy nhiên, danh từ chung để chỉ lớp giá trị hàng trăm thì sẽ là hundreds (số nhiều)
Khi số hàng trăm kết hợp với số hàng chục và hàng đơn vị, ta thêm and trước số hàng chục (nếu có).
Ví dụ:
Số 101: one hundred and one
Số 215: two hundred and fifteen
Số 999: nine hundred and ninety-nine
Số hàng nghìn (Thousands)
Tương tự như số hàng trăm, bạn ghép số lượng hàng nghìn (từ 1 đến 999) với từ thousand.
Ví dụ:
Số 1,000: one thousand
Số 2,000: two thousand
Số 15,000: fifteen thousand
Số 220,000: two hundred and twenty thousand
>> Lưu ý: Tương tự như hundred, thousand trong số đếm cũng luôn ở dạng số ít, nhưng danh từ chung để chỉ lớp giá trị hàng nghìn thì sẽ là thousands (số nhiều)
Khi kết hợp với các số hàng nhỏ hơn, ta áp dụng quy tắc tương tự như số hàng trăm.
Ví dụ:
Số 1,001: one thousand and one
Số 2,150: two thousand, one hundred and fifty
Số 15,225: fifteen thousand, two hundred and twenty-five
Số 220,500: two hundred and twenty thousand, five hundred
Dấu phẩy (,) được sử dụng khi viết để phân tách hàng nghìn, hàng trăm,… giúp việc đọc số dễ dàng hơn. Song song với đó, khi đọc số, bạn cũng nên có một khoảng dừng ở vị trí những dấu phẩy này để phân tách giữa từng hàng của số đếm nhé.
Số hàng triệu (Millions), tỷ (Billions) và hơn thế nữa
Quy tắc tương tự được áp dụng cho hàng triệu (millions), hàng tỷ (billions),…
Ví dụ:
Số 1,000,000: one million
Số 2,000,000,000: two billion
Số 1,250,750,300: one billion, two hundred and fifty million, seven hundred and fifty thousand, three hundred
>> Lưu ý: million, billion,… trong số đém luôn ở dạng số ít dù danh từ chỉ hàng triệu (Millions), hàng tỷ (Billions) luôn là số nhiều.
Hướng dẫn cách sử dụng số đếm trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, số đếm (Cardinal numbers) được sử dụng để diễn đạt ý trong các ngữ cảnh sau:
Ngữ cảnh
Ví dụ
Đếm số lượng
Anna has three dogs. → Anna có 3 con chó.
Biểu thị độ tuổi
I am twenty six years old. → Tôi 26 tuổi.
Số điện thoại
My phone number is zero nine zero nine three zero two one eight three. → Số điện thoại của tôi là: 090 930 21 83.
Biểu thị năm
Ho Chi Minh president was born in 1890. → Chủ tịch Hồ Chí Minh sinh năm 1890.
Cách chuyển số đếm thành số thứ tự trong tiếng Anh
Trong các loại số tiếng Anh, khác với số đếm, số thứ tự trong tiếng Anh dùng để biểu đạt thứ hạng, ngày tháng hoặc về vị trí của một vật nào đó trong một dãy. Cùng tìm hiểu cách chuyển số đếm tiếng Anh từ 1 đến 100 thành số thứ tự sau đây nhé.
1. Trường hợp đặc biệt
Những số thứ tự kết thúc là số 1 (1st, 21st, 31st,…) được viết là first, twenty first, thirty first,… còn 11th được viết là eleventh.
Cách viết
Số đếm
Phiên âm
1
One
/wʌn/
11
Eleven
/ɪˈlɛvən/
21
Twenty-one
/ˈtwɛn ti wʌn/
31
Thirty-one
/ˈθɜrdi wʌn/
41
Forty-one
/ˈfɔrti wʌn/
51
Fifty-one
/ˈfɪfti wʌn/
Cách viết
Số thứ tự
Phiên âm
1st
First
/ˈfɝːst/
11th
Eleventh
/ɪˈlev.ənθ/
21st
Twenty-first
/ˌtwen.tiˈfɜːst/
31st
Thirty-first
/ˈθɜrdi fɜrst/
41st
Forty-first
/ˈfɔrti fɜrst/
51st
Fifty-first
/ˈfɪfti fɜrst/
Những số kết thúc là số 2 (2nd, 22nd, 32nd,…) được viết là second, twenty second, thirty second,… còn 12th sẽ được viết là twelfth.
Cách viết
Số đếm
Phiên âm
2
Two
/tu/
12
Twelve
/twɛlv/
22
Twenty-two
/ˈtwɛn ti tu/
32
Thirty-two
/ˈθɜrdi tu/
42
Forty-two
/ˈfɔrti tu/
52
Fifty-two
/ˈfɪfti tu/
Cách viết
Số thứ tự
Phiên âm
2nd
Second
/ˈsek.ənd/
12th
Twelfth
/twelfθ/
22nd
Twenty-second
/ˈtwɛnti ˈsɛkənd/
32nd
Thirty-second
/ˈθɜrdi ˈsek.ənd/
42nd
Forty-second
/ˈfɔrti ˈsek.ənd/
52nd
Fifty-second
/ˈfɪfti ˈsek.ənd/
Những số trong tiếng Anh kết thúc là số 3 (3rd, 23rd, 33rd,…) được viết là third, twenty third, thirty third,… còn 13th được viết là thirteenth.
Cách viết
Số đếm
Phiên âm
3
Three
/θri/
13
Thirteen
/θɜr ˈtin/
23
Twenty-three
/ˈtwɛn ti θri/
33
Thirty-three
/ˈθɜrdi θri/
43
Forty-three
/ˈfɔrti θri/
53
Fifty-three
/ˈfɪfti θri/
83
Eighty-three
/ˈeɪti θri/
93
Ninety-three
/ˈnaɪnti θri/
Cách viết
Số thứ tự
Phiên âm
3rd
Third
/θɜːd/
13th
Thirteenth
/θɜːˈtiːnθ/
23rd
Twenty-third
/twelfθ ˈθɜːd/
33rd
Thirty-third
/ˈθɜrdi θɜːd/
43rd
Forty-third
/ˈfɔrti θɜːd/
53rd
Fifty-third
/ˈfɪfti θɜːd/
83rd
Eighty-third
/ˈeɪti θɜːd/
93rd
Ninety-third
/ˈnaɪnti θɜːd/
Những số kết thúc là số 5 (5th, 25th, 35th,…) được viết là fifth, twenty fifth, thirty fifth,…
Cách viết
Số đếm
Phiên âm
5
Five
/faɪv/
15
Fifteen
/fɪf ˈtin/
25
Twenty-five
/ˈtwɛn ti faɪv/
35
Thirty-five
/ˈθɜrdi faɪv/
45
Forty-five
/ˈfɔrti faɪv/
55
Forty-five
/ˈfɪfti faɪv/
85
Eighty-five
/ˈeɪti faɪv/
95
Ninety-five
/ˈnaɪnti faɪv/
Cách viết
Số thứ tự
Phiên âm
5th
Fifth
/fɪfθ/
15th
Fifteenth
/ˌfɪfˈtiːnθ/
25th
Twenty-fifth
/ˌtwen.tiˈ fɪfθ/
35th
Thirty-fifth
/ˈθɜrdi fɪfθ/
45th
Forty-fifth
/ˈfɔrti fɪfθ/
55th
Fifty-fifth
/ˈfɪfti fɪfθ/
85th
Eighty-fifth
/ˈeɪti fɪfθ/
95th
Ninety-fifth
/ˈnaɪnti fɪfθ/
Những số kết thúc là số 9 (9th, 29th, 39th,…) được viết là ninth, twenty ninth, thirty ninth,… còn 19th được viết là nineteenth.
Để chuyển số đếm thành số thứ tự trong tiếng Anh, bạn chỉ cần thêm “th” đằng sau số đếm.
Ví dụ:
– four -> fourth
– eleven -> eleventh
Một lưu ý nhỏ là với những số tròn chục và kết thúc bằng âm “y”, khi chuyển sang số thứ tự, bạn cần phải bỏ “y” và thay bằng “ei” trước khi thêm đuôi “th”.
Để sử dụng tiếng Anh một cách chính xác và tự nhiên, việc phân biệt rõ ràng giữa số đếm, số thứ tự và phân số là vô cùng cần thiết. Dưới đây là bảng so sánh chi tiết giúp bạn nắm vững sự khác biệt giữa chúng.
Đặc điểm
Số đếm (Cardinal Numbers)
Số thứ tự (Ordinal Numbers)
Phân số (Fractions)
Cách dùng
Chỉ số lượng
Chỉ thứ tự, vị trí trong một chuỗi
Biểu thị một phần của một tổng thể
Cách viết
one, two, three, four,…
first (1st), second (2nd), third (3rd), fourth (4th),…
Thêm “th” vào cuối số đếm, ngoại trừ: first (st), second (nd), third(rd)
Tử số đọc như số đếm, mẫu số đọc như số thứ tự. Nếu tử số lớn hơn 1, mẫu số thêm “s”.
Ví dụ
There are twenty students in the class. (Có hai mươi học sinh trong lớp.)
He finished fifth in the race. (Anh ấy về thứ năm trong cuộc đua.)
Two thirds of the students passed the exam. (Hai phần ba số học sinh đã qua bài kiểm tra.)
Bảng so sánh sự khác biệt giữa số đếm, số thứ tự và phân số
Lưu ý:
Số thứ tự thường được viết tắt bằng cách thêm hai chữ cái cuối của từ vào sau số.
Có một số trường hợp đặc biệt cần ghi nhớ như: fifth (5th), ninth (9th), twelfth (12th),…
Với phân số, khi tử số là 1, bạn có thể dùng “a” thay cho “one” (a half, a third).
Các cụm từ liên quan đến số đếm
Tiếng Anh có rất nhiều cụm từ thú vị liên quan đến số đếm, mở rộng vốn từ vựng của bạn và làm cho cách diễn đạt trở nên phong phú hơn. Cùng khám phá một số cụm từ phổ biến nhé:
In twos/threes/fours…: Theo nhóm hai/ba/bốn người…
Ví dụ: The students entered the classroom in twos. (Học sinh đi vào lớp theo nhóm hai người.)
Dozens of…: Hàng tá… (diễn tả số lượng lớn, không xác định)
Ví dụ: There were dozens of people at the party. (Có hàng tá người ở bữa tiệc.)
A couple of…: Một vài… (thường là hai, nhưng có thể là ba hoặc bốn)
Ví dụ: I need a couple of minutes to finish this. (Tôi cần một vài phút để hoàn thành việc này.)
Hundreds/Thousands/Millions of…: Hàng trăm/hàng ngàn/hàng triệu… (nhấn mạnh số lượng rất lớn)
Ví dụ: There are millions of stars in the sky. (Có hàng triệu ngôi sao trên bầu trời.)
By the dozen: Hàng tá, nhiều
Ví dụ: These cookies sell by the dozen. (Những chiếc bánh quy được bán hàng tá)
At first sight: Cái nhìn đầu tiên
Ví dụ: I liked her at first sight. (Tôi đã thích cô ấy từ cái nhìn đầu tiên).
Ten to one: Rất có thể (khả năng cao)
Ví dụ: Ten to one he won’t come. (Rất có thể anh ta sẽ không đến.)
Những cụm từ này không chỉ giúp bạn giao tiếp tự nhiên hơn mà còn thể hiện sự am hiểu về ngôn ngữ. Với sự hỗ trợ từ ELSA Speak, bạn có thể luyện tập phát âm những cụm từ này một cách chính xác, nâng cao khả năng nghe và nói tiếng Anh của mình, tự tin chinh phục mọi tình huống giao tiếp. Bạn có chắc mình đã nắm vững các quy tắc này chưa, kiểm tra thử ngay thôi nào!
Ứng dụng được thiết kế phù hợp với từng lứa tuổi, con sẽ được tiếp xúc với đa dạng bài tập, hướng tới phát triển toàn diện các kỹ năng nghe, nhấn giọng, hội thoại và ngữ điệu. Đặc biệt, ELSA Speak là ứng dụng tiên phong công nghệ AI với khả năng phát hiện lỗi phát âm của người sử dụng, từ đó hướng dẫn cách sửa đổi tức thì.
ELSA Speak còn sở hữu kho từ vựng khổng lồ bao gồm 200+ topic thông dụng, giúp con phát triển vốn từ vựng và khả năng giao tiếp nhanh chóng. Với những ưu điểm vượt trội, ELSA Speak sẽ là công cụ đắc lực, hỗ trợ các con học tiếng Anh hiệu quả nhất.
Câu hỏi thường gặp về số đếm trong tiếng Anh
Dưới đây là tổng hợp 5 câu hỏi phổ biến nhất liên quan đến số đếm trong tiếng Anh, kèm theo câu trả lời ngắn gọn, trọng tâm, giúp bạn giải đáp nhanh những thắc mắc thường gặp.
Khi nào dùng a và khi nào dùng one trước hundred, thousand, million?
Cả a và one đều có thể dùng trước hundred, thousand, million. Tuy nhiên, one thường được dùng để nhấn mạnh số lượng chính xác là một, trong khi a mang tính chung chung hơn.
Ví dụ:
A hundred people came to the event. (Khoảng một trăm người đã đến sự kiện.)
One hundred people came to the event, not ninety-nine. (Chính xác một trăm người đã đến sự kiện, không phải chín mươi chín.)
Có cần thêm s vào hundred, thousand, million khi số lượng lớn hơn một không?
Không. Hundred, thousand, million luôn ở dạng số ít, không thêm s khi đứng sau số đếm. Chỉ thêm s khi chúng được dùng như danh từ số nhiều (ví dụ: hundreds of people).
Làm thế nào để đọc số thập phân (decimal numbers) trong tiếng Anh?
Đọc phần số nguyên như bình thường, dùng từ point để chỉ dấu thập phân, và đọc từng chữ số sau dấu thập phân.
Ví dụ: 3.14 (three point one four)
Làm thế nào để đọc năm (years) trong tiếng Anh?
Có hai cách đọc năm:
Cách 1: Đọc hai số đầu và hai số cuối riêng biệt.
Ví dụ: 1984 (nineteen eighty-four)
Cách 2: Đọc số hàng nghìn, rồi đến số hàng trăm (nếu có), và cuối cùng là hai số cuối.
Ví dụ: 2023 (two thousand twenty-three hoặc twenty twenty-three)
Số đếm trong tiếng Anh gọi là gì?
Số đếm trong tiếng Anh được gọi là Cardinal Numbers. Ngoài ra, bạn cũng có thể nghe thấy một số cách gọi khác như:
Counting numbers: Cách gọi này nhấn mạnh vào chức năng đếm của các số.
Cardinal numerals: Đây là một thuật ngữ ngôn ngữ học, ít phổ biến hơn trong giao tiếp hàng ngày.
Với bài viết trên đây của ELSA Speak, chắc hẳn các bậc phụ huynh và các con đã thu nhặt được nhiều kiến thức bổ ích liên quan đến số thứ tự và số đếm tiếng Anh từ 1 đến 100. Các con hãy rèn luyện và ôn tập mỗi ngày để ghi nhớ và sử dụng kiến thức trên một cách thành thạo nhất nhé!