Các tháng trong tiếng Anh: Cách sử dụng và ghi nhớ hiệu quả

Các tháng trong tiếng Anh: Cách sử dụng và ghi nhớ hiệu quả

Tháng 1 tiếng Anh là gì? Tháng 4 tiếng Anh là gì? Nếu bạn đang thắc mắc những vấn đề này hãy xem hết bài viết dưới đây. ELSA Speak sẽ tổng hợp cho bạn cách đọc và viết tắt các tháng trong tiếng Anh chuẩn xác nhất.

Các tháng trong tiếng Anh đầy đủ

Chia theo số ngày của các tháng:

Kiểm tra phát âm với bài tập sau:

{{ sentences[sIndex].text }}
Cải thiện ngay
Click to start recording!
Recording... Click to stop!
loading

Những tháng có 31 ngày: January (1), March (3), May (5), July (7), August (8), October (10), December (12).

Những tháng có 28-30 ngày: February – thường 28-29 ngày (2), April (4), June (6), September (9), November (11).

Chia tháng theo mùa:

  • Mùa xuân có các tháng (Spring): January, February, March.
  • Mùa hè có các tháng (summer): April, May, June.
  • Mùa thu có các tháng (Autumn/ Fall): July, August, September.
  • Mùa đông có các tháng (Winter): October, November, December.
Các tháng trong tiếng Anh

Viết tắt các tháng trong tiếng Anh

Dưới đây là bảng tổng hợp cách viết, phát âm và viết tắt các tháng trong tiếng Anh:

ThángTiếng AnhViết TắtPhiên âm
Tháng 1JanuaryJan[‘dʒænjʊərɪ]
Tháng 2FebruaryFeb[‘febrʊərɪ]
Tháng 3MarchMar[mɑːtʃ]
Tháng 4AprilApr[‘eɪprəl]
Tháng 5MayMay[meɪ]
Tháng 6JuneJun[dʒuːn]
Tháng 7JulyJul[/dʒu´lai/]
Tháng 8AugustAug[ɔː’gʌst]
Tháng 9SeptemberSep[sep’tembə]
Tháng 10OctoberOct[ɒk’təʊbə]
Tháng 11NovemberNov[nəʊ’vembə]
Tháng 12DecemberDec[dɪ’sembə]

Xem thêm:

Ý nghĩa các tháng trong tiếng Anh

Tháng 1 tiếng Anh: January

Tháng 1 trong tiếng Anh là January (viết tắt là Jan). Tháng 1 được đặt theo tên của Janus – vị thần có 2 mặt để nhìn về quá khứ và tương lai. Theo quan niệm của người La Mã xưa, ông đại diện cho sự khởi đầu mới nên được đặt tên cho tháng đầu tiên trong năm. 

Tháng 2 tiếng Anh: February

Tháng 2 trong tiếng Anh là February (viết tắt là Feb). Tháng 2 được đặt tên theo Februar – lễ hội nổi tiếng vào 15/2 hàng năm, nhằm thanh tẩy những thứ ô uế để đón mùa xuân. Nhiều giả thuyết cho rằng, vì tượng trưng cho những điều xấu xa nên tháng 2 chỉ có 28 hoặc 29 ngày. Ngoài ra, cụm từ Februar còn mang ý nghĩa hy vọng con người làm nhiều điều tốt đẹp hơn.

Tháng 3 tiếng Anh: March

Tháng 3 trong tiếng Anh là March (viết tắt là Mar). Cái tên này xuất phát từ Mars – vị thần tượng trưng cho chiến tranh. Nó ngụ ý rằng mỗi năm sẽ là khởi đầu của một cuộc chiến mới và người La Mã thường tổ chức lễ hội vào tháng 3 để tôn vinh vị thần này.

Tháng 4 tiếng Anh: April

Tháng 4 trong tiếng Anh là April (viết tắt là Apr). Tháng 4 trong tiếng Anh có nguồn gốc từ Aprilis, thể hiện sự đâm chồi nảy lộc của cây cối. Trong tự nhiên, tháng tư chính là thời điểm vạn vật sinh trưởng tốt nhất.

Tháng 5 tiếng Anh: May

Tháng 5 trong tiếng Anh là May. Tháng 5 được đặt tên theo nữ thần Maia, tượng trưng cho trái đất và sự phồn vinh. Ngoài ra, tháng 5 cũng là thời điểm cây cối phát triển tươi tốt ở các nước phương Tây.

Tháng 6 tiếng Anh: June

Tháng 6 trong tiếng Anh là June (viết tắt là Jun). Tháng 6 được đặt tên theo thần Juno hay còn gọi là nữ thần hôn nhân và sinh nở. Vì thế, ngày quốc tế thiếu nhi cũng rơi vào đầu tháng này. 

Tháng 7 tiếng Anh: July

Tháng 7 trong tiếng Anh là July (viết tắt là Jul). Từ gốc của July là Julius, lấy từ tên Julius Caesar của một vị Hoàng đế người La Mã, có trí tuệ và sức lực siêu phàm. Sau khi ông mất vào năm 44 trước công nguyên, người dân đã đặt tên tháng sinh của ông – tháng 7 là July để tưởng nhớ. 

Tháng 8 tiếng Anh: August

Tháng 8 trong tiếng Anh là August (viết tắt là Aug). Tương tự như tháng 7, cháu của Caesar là Augustus Caesar đã lấy tên mình để đặt cho tháng 8. Ngoài ra, từ August còn mang nghĩa là “đáng tôn kính”.

Tháng 9 tiếng Anh: September

Tháng 9 trong tiếng Anh là September (viết tắt là Sep). Theo lịch La Mã cổ đại, một năm có 10 tháng. Từ Septem có nghĩa là “thứ 7” và tháng 9 cũng là tháng thứ 7 theo thời điểm đó.

Tháng 10 tiếng Anh: October

Tháng 10 trong tiếng Anh là October (viết tắt là Oct). Tương tự, từ Octo theo tiếng Latin có nghĩa là “thứ 8” và tháng 10 chính là tháng thứ 8 lúc bấy giờ.

Tháng 11 tiếng Anh: November

Tháng 11 trong tiếng Anh là November (viết tắt là Nov). Novem theo tiếng Latin là “thứ 9”, vì thế nó được đặt cho tháng 11, tức là tháng thứ 9 theo lịch La Mã cổ đại.

Tháng 12 tiếng Anh: December 

Tháng 11 trong tiếng Anh là December (viết tắt là Dec). Tháng 12 trong tiếng Anh được đặt tên theo từ “thứ 10” vì là tháng thứ 10 của người La Mã xưa.

Ý nghĩa các tháng trong tiếng Anh

Cách đọc – viết thứ ngày tháng năm trong tiếng Anh

Dù cùng sử dụng một ngôn ngữ nhưng tiếng Anh – Anh và Anh – Mỹ vẫn có rất nhiều điểm khác biệt. Đối với cách viết thứ ngày tháng tiếng Anh, bạn nên chú ý phân biệt rõ để hạn chế tối đa các hiểu lầm không đáng có trong quá trình cải thiện tiếng Anh giao tiếp.

1. Tiếng Anh – Anh

Trong Anh – Anh, công thức viết Thứ – ngày – tháng – nămDay – date – month – year.

Ví dụ: Friday, 6th October 2020.

Khi đọc phải thêm mạo từ “the” vào trước ngày giờ và giới từ “of” trước tháng.

Ví dụ: Friday the sixth of October twenty-twenty.

2. Tiếng Anh – Mỹ

Thứ tự thứ ngày tháng tiếng Anh – Mỹ như sau: thứ + tháng + ngày + năm.

Ví dụ: 6/18/2021 hoặc June 18th 2021.

Cách đọc trong tiếng Anh – Mỹ cũng có sự khác biệt. Chẳng hạn “on June 18th” sẽ được đọc là “on June the eighteenth”.

Cách sử dụng giới từ với tháng trong tiếng Anh

Bên cạnh việc nắm vững cách đọc viết các tháng tiếng Anh, bạn cần chú ý đến giới từ đi với ngày tháng và một số điểm sau để giao tiếp thành thạo như người bản xứ:

  • Sử dụng giới từ “on” trước thứ, ngày; “in” trước tháng và “on” trước thứ, ngày và tháng.

Ví dụ:  I have a day off on Sunday.

We usually have a short vacation in August.

Independence Day of Vietnam is on 2nd September.

  • Khi đề cập đến một ngày trong tháng bằng tiếng Anh, chỉ cần dùng số thứ tự tương ứng và thêm “The” phía trước.

Ví dụ: June 30th đọc là “June the thirtieth”.

  • Nếu muốn nhắc đến ngày âm lịch, bạn chỉ cần thêm cụm từ “On the lunar calendar” đằng sau là được.

Ví dụ: The Middle Autumn Festival is on 15th August on the lunar calendar.

Cách sử dụng giới từ với tháng trong tiếng Anh

Cách ghi nhớ các tháng trong tiếng Anh

Học và ghi nhớ tháng tiếng Anh theo nhóm

Để việc học thuộc tên các tháng trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn, bạn có thể chia các tháng thành từng nhóm, bao gồm các đặc điểm chung của từng tháng.

Chia theo số ngày của các tháng

  • Tháng có 28 – 30 ngày: February (2), April (4), June (6), September (9), November (11).
  • Tháng có 31 ngày: January (1), March (3), May (5), July (7), August (8), October (10), December (12).

Chia theo nhóm mùa của các tháng

  • Mùa xuân (Spring): January, February, March.
  • Mùa hè (summer): april, may, june.
  • Mùa thu (Autumn/ Fall): July, August, September.
  • Mùa đông (Winter): October, November, December.

Tiếp theo, hãy gắn những mùa đó với các sự kiện hoặc lễ hội nổi bật. Ví dụ, vào mùa đông (Winter) sẽ xuất hiện nhiều tuyết (snowy), thời tiết cũng bắt đầu khắc nghiệt hơn (harsh weather) và bạn sẽ thấy lạnh hơn bình thường (cold). Với phương pháp này, việc học từ vựng các tháng tiếng Anh của bạn sẽ trở nên thú vị hơn nhiều đấy! Ngoài ra, bạn có thể tham gia những website học tiếng Anh online miễn phí để luyện tập thường xuyên, gia tăng khả năng ghi nhớ.

Sử dụng từ vựng về tháng tiếng Anh trong giao tiếp

Để nhanh nhớ các từ vựng về tháng trong tiếng Anh bạn nên thường xuyên luyện giao tiếp về những vấn đề như thời tiết, sự kiện để đề cập về các tháng trong quá trình nói chuyện. 

Ví dụ như bạn có thể nói: “I’m have a summer vacation in June”

→ Tôi có một kỳ nghỉ hè vào tháng 6

Luyện nghe và đọc đúng phiên âm

Việc nghe tiếng Anh và đọc đúng phiên âm sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng phản xạ trong giao tiếp, phát âm tròn vành và lưu loát hơn. Về lâu về dài, bạn sẽ hình thành được thói quen đọc đúng các từ chỉ tháng trong tiếng anh.

Ghi nhớ các tháng trong tiếng Anh bằng ví dụ

Bằng cách này, bạn sẽ gia tăng khả năng ghi nhớ của mình. Khi áp dụng từ vựng về tháng vào các ví dụ hay những câu giao tiếp tiếng Anh thông dụng, bạn sẽ hiểu sâu hơn ngữ cảnh sử dụng từ đó. Ngoài ra, điều này sẽ hỗ trợ bạn luyện tập cách đặt câu và trả lời về ngày tháng tiếng Anh.

Học tháng trong tiếng Anh bằng hình ảnh

Cách ghi nhớ các tháng trong tiếng Anh

Não bộ con người sẽ dễ bị kích thích và tư duy về hình ảnh hơn những con chữ. Vậy nên, bạn có thể học từ vựng về các tháng trong tiếng Anh bằng video, hình ảnh sinh động. Điều này chắc chắn sẽ mang lại nhiều hiệu quả hơn là chỉ viết ra giấy và ngồi học thuộc.

Học từ vựng các tháng bằng tiếng Anh qua bài hát

Ngoài phương pháp hình ảnh ra thì học từ vựng qua âm thanh cũng là một cách giúp tăng cường khả năng ghi nhớ của não bộ. Cách học này còn giúp cải thiện kỹ năng nghe một cách nhanh chóng và hiệu quả. Một số bài hát bạn có thể tham khảo:

Học thông qua liên tưởng chủ đề

Đầu tiên, bạn hãy sắp xếp danh sách các tháng theo nhóm bằng hình thức liên tưởng đến các mùa, thời tiết hay dịp lễ trong khoảng thời gian đó. Điều này không chỉ giúp bạn ghi nhớ cách ghi ngày tháng tiếng Anh mà còn hỗ trợ bạn gia tăng vốn từ vựng của mình.

Ví dụ, bạn có thể sắp xếp từ vựng về tháng theo các mùa trong tiếng Anh như sau:

  • Spring -mùa xuân sẽ tương ứng với January, February, March
  • Summer – mùa hạ sẽ tương ứng với April, May, June
  • Autumn/ Fall – mùa thu sẽ tương ứng với July, August, September
  • Winter – mùa đông sẽ tương ứng với October, November, December

Các câu hỏi về tháng trong tiếng Anh thường gặp

  • What month is it? (Tháng này là tháng mấy?) → It’s February now. (Hiện tại tháng này là tháng 2).
  • Which month comes before June? (Tháng nào đến trước tháng 6?) → It’s May. (Đó là tháng 5).
  • What is your favorite month? (Tháng yêu thích của bạn là tháng nào?) → My favorite month is October. (Tháng yêu thích của tôi là tháng 10).
  • Which months have 31 days? (Những tháng nào có 31 ngày?) → The months that have 31 days are January, March, May, July, August, October, and December. (Các tháng có 31 ngày là tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 8, tháng 10, tháng 12).
  • How many months are there in a year? (Một năm có bao nhiêu tháng?) → There are 12 months in a year. (Có 12 tháng trong một năm).
  • When is your birthday month? (Tháng sinh nhật của bạn là tháng nào?) → My birthday month is in August. (Tháng sinh nhật của tôi là tháng 8).
  • Which month do you like the least? (Bạn ghét tháng nào nhất?) → Personally, I hate January. (Cá nhân tôi, tôi không thích tháng 1).

Bài tập về các tháng trong tiếng Anh

Làm bài tập thường xuyên là cách tốt nhất để ghi nhớ từ vựng và cách sử dụng các tháng trong tiếng Anh. Những bài tập sau sẽ giúp bạn củng cố và ôn lại kiến thức nền tảng về chủ đề này:

Bài tập 1: Ghi nhớ tên các tháng

Điền tên tiếng Anh của các tháng sau dưới dạng chữ:

1. 3

2. 7

3. 12

4. 9

5. 10

Bài tập 2: Ôn luyện giới từ đi với ngày, tháng, năm

Điền giới từ vào những chỗ trống sau:

1. The weather is very hot here …………… June.

2. I am going to travel to Da Nang …………… July 16th.

3. The store closed …………………. May.

4. My brother was born …………… October 24th, 2000.

5. She has to meet her sister …… Monday morning.

Bài tập 3: Luyện đọc các từ in đậm về ngày, tháng, năm

1. I’m going to Ha Noi on Tuesday, February 15th

2. Their Wedding is on 22nd July.

3. My father’s birthday is on November 2nd

Đáp án: 

Bài tập 1: March/July/December/September/ October

Bài tập 2: In/on/in/on/on

Bài tập 3: 

1. on Tuesday, February the fifteen

2. on the twenty second of July

3. on November the second

Nắm vững cách đọc viết ngày tháng tiếng Anh sẽ hỗ trợ bạn rất nhiều trong giao tiếp và công việc đấy! Nếu muốn luyện tập một cách bài bản hơn, bạn có thể tìm đến sự hỗ trợ của ELSA Speak – ứng dụng học phát âm tiếng Anh hàng đầu hiện nay.

Luyện tiếng Anh giao tiếp

ELSA PRO Trọn Đời – GIẢM 85%

Giá gốc: 10.995.000Đ còn 1.566.000Đ
Nhập mã: VNOPR để nhận giá ưu đãi
SLAE đậm tháng 10 - Nhận ưu đãi ngay hôm nay
  • Từ điển ELSA
  • Nội dung bài học cập nhật liên tục
  • 200+ chủ đề công việc và cuộc sống
  • 8,000+ bài học
  • 25,000+ bài luyện tập
  • Thời gian học KHÔNG GIỚI HẠN

Nhờ công nghệ A.I tân tiến, ELSA Speak có thể nhận diện giọng nói và sửa lỗi phát âm ngay lập tức. Bạn sẽ được học 44 âm trong hệ thông ngữ âm tiếng Anh, được hướng dẫn cách nhấn âm, nhả hơi, đặt lưỡi sao cho chuẩn nhất.

Thông qua 192 topics, +7000 bài học, đa dạng, chắc chắn trình độ ngoại ngữ của bạn sẽ được cải thiện hơn rất nhiều. Đặc biệt, ELSA Speak sẽ thiết kế lộ trình học cá nhân hóa dành cho bạn, dựa trên bài kiểm tra năng lực đầu vào.

Vậy thì còn chần chờ gì mà không đăng ký ELSA Pro và trải nghiệm phần mềm học tiếng Anh online bổ ích này.

RELATED POSTS
What kind of music do you like – Bài mẫu IELTS Speaking, từ vựng

What kind of music do you like – Bài mẫu IELTS Speaking, từ vựng

Mục lục hiện 1. What kind of music do you like nghĩa là gì? 2. Các từ vựng về chủ đề What kind of music do you like 3. Từ vựng thành phần của bài hát 4. Từ vựng khác về âm nhạc 5. Cách trả lời what kind of music do you like trong […]

Rather Than là gì? Cấu trúc, cách dùng và bài tập có đáp án

Rather Than là gì? Cấu trúc, cách dùng và bài tập có đáp án

Mục lục hiện 1. Rather Than là gì? 2. Cấu trúc Rather Than chi tiết 3. Rather than + V/V-ing 4. Rather than + Noun/Adj/Adv/Prep.phrase 5. Rather than + Phrase 6. Rather than + something/somebody 7. Cách dùng Rather Than trong tiếng Anh 8. Các cấu trúc tương đồng với cấu trúc Rather Than 9. […]

Phân biệt What do you think và How do you think chi tiết

Phân biệt What do you think và How do you think chi tiết

Mục lục hiện 1. Phân biệt What và How 2. So sánh sự khác biệt What do you think và How do you think 3. What do you think và How do you think cái nào đúng? 4. Các mẫu câu tương tự What do you think “What do you think?” và “How do you […]

ELSA Pro trọn đời
ELSA Pro trọn đời

Giá gốc: 10,995,000 VND

2,195,000 VND

Nhập mã VNOPR giảm còn 1.566K

Mua ngay
ELSA Pro 1 năm
ELSA Pro 1 năm

Giá gốc: 1,095,000VND

985,000 VND

Nhập mã OP30 giảm thêm 30K

Mua ngay
10.10: ELSA PRO TRỌN ĐỜI CHỈ 1.566K
PHP Code Snippets Powered By : XYZScripts.com