Kỳ thi năng lực IELTS ngày nay chắc không còn xa lạ đối với những bạn học tiếng Anh. Và một trong bốn kỹ năng người Việt thường hay mắc sai lầm là kỹ năng Nghe. Bài viết dưới đây của ELSA có thể được xem là tài liệu cách phát âm tiếng Anh các quốc gia thường gặp trong bài thi Nghe nhằm giúp bạn cải thiện điểm số của kỹ năng này.
>> Lộ trình học IELTS tại nhà từ 0 – 7.0 nhanh nhất cho người mới bắt đầu
Kiểm tra phát âm với bài tập sau:
Giới thiệu sơ lược bài thi nghe IELTS
Đề thi IELTS bao gồm 4 kỹ năng: Nghe, Nói, Đọc và Viết. Áp dụng ở cả IELTS Academic (Học thuật) và General (Tổng quát). Kể từ ngày 04/01/2020, cấu trúc bài thi IELTS trên giấy phần Listening sẽ thay đổi một số đặc điểm sau:
1/ Cụm từ “SECTIONS” của sẽ chuyển thành “PARTS”. Như vậy bài thi ở kỹ năng Nghe sẽ bao gồm Part 1, 2, 3 và 4.
2/ Phần ví dụ trong Part 1 sẽ bị xóa đi.
3/ Số trang tham chiếu sẽ không được nhắc đến nữa. VD: Thí sinh sẽ chỉ được hướng dẫn: Nghe đoạn hội thoại sau để trả lời cho câu hỏi số 1 đến số 6. (Thay vì câu hỏi số 1 đến số 6 của trang số 3)
Sự thay đổi này nhằm đảm bảo tính đồng nhất giữa 2 hình thức thi IELTS trên giấy và máy tính. Thời lượng của bài thi IELTS Listening là 30 phút. Đối với bài kiểm tra trên giấy, bạn sẽ có thêm 10 phút để chuyển câu trả lời của mình sang phiếu trả lời. Nhưng khi chọn hình thức thi online trên máy tính, bạn sẽ có 2 phút để kiểm tra lại câu trả lời của mình.
Bạn sẽ nghe bốn đoạn ghi âm – độc thoại và đàm thoại bởi một số người bản xứ – và viết câu trả lời cho các câu hỏi. Phần thi này bao gồm các câu hỏi kiểm tra năng lực của bạn trong việc nắm bắt các ý chính và thông tin thực tế thật chi tiết, khả năng nhận thức quan điểm và thái độ của người nói, khả năng hiểu được mục đích của vấn đề được nói đến và khả năng theo kịp sự trình bày các ý kiến. Nhiều tiếng và giọng nói của người bản xứ được sử dụng và bạn sẽ được nghe từng phần chỉ một lần duy nhất.
Thi Nghe có cấu trúc đề giống nhau cho cả hai hình thức Học thuật và Tổng quát.
Phần 1
Một đoạn đàm thoại giữa hai người trong ngữ cảnh xã hội hàng ngày, chẳng hạn như một mẫu đặt phòng khách sạn.
Phần 2
Một đoạn độc thoại trong ngữ cảnh xã hội hàng ngày chẳng hạn như một bài diễn văn về các tiện ích địa phương.
Phần 3
Một mẫu đàm thoại giữa tối đa bốn người trong ngữ cảnh giáo dục hoặc đào tạo, chẳng hạn như một giáo viên trợ giảng tại trường đại học và một sinh viên đang thảo luận về bài tập.
Phần 4
Một đoạn độc thoại về chủ đề học tập, chẳng hạn một bài giảng đại học.
Các loại câu hỏi trong IELTS Listening
Dưới đây là một số dạng câu hỏi và tài liệu cách phát âm tiếng Anh thường xuất hiện trong bài thi Nghe mà bạn nên tham khảo nếu muốn giành được điểm cao:
Câu hỏi trắc nghiệm:
Trong bài thi IELTS Listening sẽ có một phần cho câu hỏi trắc nghiệm, thường những câu hỏi này sẽ rơi vào 1 trong 2 dạng sau:
- Câu hỏi trắc nghiệm có một câu trả lời
- Câu hỏi trắc nghiệm có hai câu trả lời trở lên
Đối với những câu hỏi có một hoặc nhiều câu trả lời, bạn sẽ phải lắng nghe thật kỹ để xác định tất cả các câu trả lời từ các tùy chọn được đưa ra.
Khi trả lời các câu hỏi trắc nghiệm, bạn nên ghi nhớ các điều sau:
- Đọc kỹ câu hỏi và đáp án, nhất là những thông tin về ngày, tháng, năm.
- Thông tin được cung cấp trong bài nghe có thể không theo thứ tự các câu hỏi, vì vậy để trả lời chính xác, bạn nên đọc một lượt các câu hỏi để xác định vấn đề đang được hỏi.
- Các từ sử dụng trong câu hỏi đa phần sẽ được thay thế bằng các từ đồng nghĩa trong bài nghe hoặc diễn giải bằng một cách khác.
- Bài nghe sẽ đưa ra nhiều loại thông tin khiến bạn phân tâm, do đó đừng vội vàng viết ra câu trả lời ngay khi bạn nghe vì đôi khi đó không phải là câu trả lời chính xác.
Câu hỏi xác định vị trí trên bản đồ
Đối với các loại câu hỏi này, bạn sẽ được cung cấp bản đồ và nhiệm vụ của bạn là tìm và gắn các địa điểm cho sẵn với vị trí trên bản đồ. Có hai dạng câu hỏi này:
- Một danh sách các từ cần điền được cung cấp sẵn và bạn chỉ cần nghe và chọn đúng từ phù hợp để điền vào khoảng trống trên bản đồ.
- Sẽ không có danh sách nào được cho sẵn, bạn sẽ phải nghe và tự xác định địa điểm đề điền vào bản đồ.
Những lưu ý giúp bạn làm tốt bài thi xác định vị trí trên bản đồ:
- Đọc cẩn thận các câu hỏi để biết giới hạn số từ được điền vào khoảng trống
- Sẽ có chỉ dẫn đến một nơi hoặc một vài loại chuyến đi nào đó.
- Lắng nghe những mô tả xung quanh địa điểm đã cho. Ví dụ: bên dưới siêu thị, bên cạnh bệnh viện v.v…
- Nhìn vào câu hỏi và hãy xác định hướng đi của bản đồ. Điều đó sẽ giúp bạn lắng nghe những gì sắp diễn ra chính xác hơn.
Loại câu hỏi: Hoàn thành câu / Hoàn thành ghi chú / Hoàn thành bảng / Câu hỏi hoàn thành sơ đồ
Trong một số câu hỏi, sẽ có một khoảng trống ở giữa để bạn dự đoán và điền đáp án chính xác vào. Điều này đòi hỏi bạn phải có một nền tảng kiến thức vững chắc.
- Đọc câu hỏi trước khi bạn bắt đầu để hiểu những gì bạn nên lắng nghe.
- Hãy thử đoán những gì sẽ điền trong chỗ trống. Đó có thể là một địa điểm, một số, năm, tên hoặc thậm chí là một phạm vi thông tin cụ thể (ví dụ như mùa màng, điều kiện khí hậu).
- Câu trả lời phải là từ chính xác xuất hiện trong bài nghe
- Kiểm tra số từ, chính tả và ngữ pháp trước khi bạn chuyển câu trả lời của mình vào phiếu trả lời nhé.
Câu hỏi nối thông tin
Loại câu hỏi này không phổ biến như các loại câu hỏi khác nhưng thỉnh thoảng vẫn xuất hiện trong phần Nghe. Đối với dạng câu hỏi này, bạn sẽ có một danh sách các câu trả lời, bạn chỉ việc nghe và nối lại với nhau cho phù hợp.
Bạn nên tranh thủ nhìn vào tất cả đáp án trước khi nghe để có cái nhìn khái quát về thông tin, nếu câu trả lời là ngày, hãy lắng nghe kỹ lưỡng tất cả các ngày trong bài. Ngoài ra, bạn nên viết ra tất cả các thông tin liên quan để giúp bạn dễ dàng tìm thấy đáp án nhanh và chính xác hơn.
Trên đây là toàn bộ những thông tin chi tiết về kỹ năng Nghe trong kỳ thi năng lực quốc tế IELTS để bạn có thể đối chiếu và tìm kiếm tài liệu cách phát âm tiếng Anh chuẩn bị cho kì thi. Để có thể hoàn thành tốt bài thi của mình, bạn cũng nên tìm hiểu thêm một số giáo trình về luyện phát âm tiếng Anh chuẩn để nghe được chính xác ý nghĩa các bài hội thoại vì chỉ có phát âm chuẩn mới có thể nghe tốt được.
Cách phát âm tiếng Anh một số tên nước thường gặp trong kỹ năng nghe
1. VietNam /ˌvjɛtˈnɑːm / – Việt Nam
Việt Nam có tên chính xác là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam nằm phía đông bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á.
Việt Nam sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Việt (Vietnamese).
>> Tổng hợp các bài mẫu Ielts Speaking hay, giúp bạn ghi điểm dễ dàng
2. England /ˈɪŋglənd/ – Anh
Nước Anh là quốc gia rộng lớn và đông dân nhất Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, nằm phía Tây Bắc của châu Âu.
Nước Anh sử dụng ngôn ngữ chính thức là tiếng Anh (English).
3. ThaiLand /ˈtaɪlænd/ – Thái Lan
Thái Lan có tên chính thức là Vương quốc Thái Lan. Đây là quốc gia thuộc vùng Đông Nam Á.
Thái Lan sử dụng ngôn ngữ tiếng Thái (Thai).
4. India /ˈɪndɪə/ – Ấn Độ
Ấn Độ có tên gọi chính thức là Cộng hòa Ấn Độ, là một quốc gia nằm ở vùng Nam Á.
Ngôn ngữ chính thức thứ nhất tại Cộng hòa Ấn Độ là tiếng Hindi tiêu chuẩn và tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức thứ hai.
5. Singapore /sɪŋgəˈpɔː/ – Singapore
Singapore có tên chính thức là Cộng hòa Singapore. Đây là một đảo quốc tại khu vực Đông Nam Á.
Bốn ngôn ngữ chính thức trong Hiến pháp của Singapore là tiếng Anh, tiếng Hoa, tiếng Mã Lai và tiếng Tamil.
6. China /ˈʧaɪnə/ – Trung Quốc
Trung Quốc có tên chính thức là Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Đây là quốc gia có chủ quyền thuộc khu vực Đông Á.
Tiếng Trung Quốc hay còn gọi là tiếng Hán hoặc tiếng Hoa là ngôn ngữ chính được sử dụng tại đất nước này.
7. Japan /ʤəˈpæn/ – Nhật Bản
Nhật Bản là quốc gia hải đảo ở vùng Đông Á. Nhật Bản sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Nhật (Japanese) với hơn 130 triệu người sử dụng và cộng đồng dân di cư khắp thế giới đang dùng.
8. Cambodia /kæmˈboʊ.di.ə/ – Campuchia
Campuchia có tên chính thức là Vương quốc Campuchia, là đất nước nằm trên bán đảo Đông Dương ở vùng Đông Nam Á.
90% dân số Campuchia sử dụng tiếng Khmer, ngôn ngữ thứ 2 là tiếng Anh (English).
9. Cuba /ˈkjuːbə/ – Cu Ba
Cu Ba có tên gọi chính thức là Cộng Hòa Cu Ba, là quốc gia bao gồm đảo CuBa, đảo Thanh Niên và các đảo nhỏ xung quanh. CuBa thuộc vùng Caribe, đảo nằm giữa biển Caribe và Bắc Đại Tây Dương, cách Key West, Florida 150 km về phía tây.
Ngôn ngữ chính thức mà người dân Cu Ba sử dụng là tiếng Tây Ban Nha (Spanish).
10. France /ˈfrɑːns/ – Pháp
Pháp có tên chính thức là Cộng hòa Pháp, là quốc gia nằm tại Tây Âu, sở hữu một số đảo và lãnh thổ rải rác trên nhiều lục địa khác.
Ngôn ngữ chính thức của quốc gia này là tiếng Pháp (French).
11. America /əˈmɛrɪkə/ – Mỹ
Mỹ, hay còn gọi là Hoa Kỳ có tên đầy đủ là Hợp quốc chủng Hoa Kỳ (United States of America viết tắt là U.S hoặc USA). Mỹ là 1 cộng hòa lập hiến liên bang gồm có 50 tiểu bang và một đặc khu liên bang. Quốc gia này nằm gần hoàn toàn trong tây bán cầu.
Hoa Kỳ không có một ngôn ngữ chính thức, nhưng tiếng Anh được khoảng 82% dân số nói như tiếng mẹ đẻ. Tiếng Tây Ban Nha là ngôn ngữ thông dụng thứ hai tại quốc gia này.
12. Canada /ˈkænədə/ – Canada
Canada là quốc gia lớn thứ 2 thế giới nằm ở cực Bắc của Bắc Mỹ.
Canada là xã hội đa ngôn ngữ. Tuy nhiên tiếng Anh và tiếng Pháp được Hiến pháp công nhận là ngôn ngữ chính thức của Canada.
13. Russia /ˈrʌʃə/ – Nga
Nga hiện tại có quốc danh là Liên bang Nga. Đây là một quốc gia ở phía bắc lục địa Á – Âu (châu Âu và châu Á).
Tiếng Nga là ngôn ngữ chính thức của quốc gia này.
14. Australia /ɒˈstreɪliːə / Úc
Úc có tên chính thức là Thịnh vượng chung và là một quốc gia bao gồm đại lục châu Úc, đảo Tasmania, và nhiều đảo nhỏ.
Anh ngữ là ngôn ngữ chính thức của Úc.
15. Greece /griːs/ – Hy Lạp
Hy Lạp có tên chính thức là Cộng hòa Hy Lạp, là một quốc gia thuộc khu vực châu Âu, nằm phía nam bán đảo Balkan.
Tiếng Hy Lạp là ngôn ngữ chính thức của đất nước này.
16. Denmark /ˈdɛnmɑːk/ – Đan Mạch
Đan Mạch là một quốc gia thuộc vùng Scandinavia ở Bắc Âu và là thành viên chính của Vương quốc Đan Mạch.
Ngôn ngữ chính của Đan Mạch là tiếng Đan Mạch, ở vùng Sonderjylland (giáp với Đức) tiếng Đức là ngôn ngữ chính thứ hai.
17. Spain /speɪn/ – Tây Ban Nha
Tây Ban Nha hay còn gọi là Vương quốc Tây Ban Nha là một nước trên bán đảo Iberia phía tây nam châu Âu.
Tiếng Tây Ban Nha đã trở thành ngôn ngữ chính thức của đất nước này.
18. Sweden /ˈswɪdən/ – Thụy Điển
Thụy Điển tên chính thức là Vương quốc Thụy Điển (tiếng Thuỵ Điển: Konungariket Sverige), là một vương quốc ở Bắc Âu.
Ngôn ngữ phổ thông gần khắp mọi nơi trên đất nước này là tiếng Thụy Điển. Tiếng Na Uy cũng được hiểu gần như khắp mọi nơi vì rất tương tự tiếng Thụy Điển. Một số vùng ở đây cũng nói tiếng Phần Lan và tiếng Sami.
19. Switzerland /ˈswɪtsələnd / – Thụy Sỹ
Thụy Sĩ có tên chính thức Liên bang Thụy Sĩ, là một nước cộng hòa liên bang tại châu Âu. Quốc gia này gồm có 26 bang, và thành phố Bern là nơi đặt trụ sở nhà đương cục liên bang.
Thụy Sĩ có bốn ngôn ngữ chính thức: Tiếng Đức chiếm đa số (63,3% dân số nói vào năm 2014); Tiếng Pháp (22,7%) tại miền tây; và Tiếng Ý (8,1%) tại miền nam, ngôn ngữ thứ tư là Tiếng Romansh (0,5%).
20. Turkey /ˈtɜːki/ – Thổ Nhĩ Kỳ
Thổ Nhĩ Kỳ tên chính thức là nước Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ. Là một quốc gia cộng hòa nghị viện xuyên lục địa, phần lớn nằm tại Tây Á và một phần nằm tại Đông Nam Âu.
Ngôn ngữ chính thức của quốc gia là tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, đây là ngôn ngữ tự nhiên của xấp xỉ 85% cư dân.
21. Germany /ˈʤɜːməni / – Đức
Đức tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Đức. Là một nước cộng hòa nghị viện liên bang nằm tại Trung-Tây Âu.
Tiếng Đức là ngôn ngữ chính thức và chiếm ưu thế tại Đức.
22. Mexico /ˈmɛksɪkəʊ/ – Mexico
Mexico tên chính thức là Hợp chủng quốc Mê-hi-cô (tiếng Tây Ban Nha: Estados Unidos Mexicanos), là một nước cộng hòa liên bang thuộc khu vực Bắc Mỹ.
Mặc dù tiếng Tây Ban Nha được 97% dân số Mexico sử dụng song vẫn không được công nhận là ngôn ngữ chính thức duy nhất của quốc gia. Theo Hiến pháp của Mexico, tất cả các ngôn ngữ bản địa đều được quyền bình đẳng ngang với tiếng Tây Ban Nha.
23. Brazil /brəˈzɪl/ – Bra-xin
Braxin tên gọi chính thức là Cộng hòa Liên bang Brazil, là quốc gia lớn nhất Nam Mỹ.
Tiếng Bồ Đào Nha là ngôn ngữ chính thức duy nhất tại Brazil. Toàn bộ dân ở đây đều sử dụng thứ tiếng này và rõ ràng đây chính là ngôn ngữ duy nhất được sử dụng trong các trường học, trên các phương tiện truyền thông, trong kinh doanh và mọi mục đích hành chính.
24. Italy /ˈɪtəli/ – Italy
Italy hay còn gọi là Ý, có quốc danh hiện tại là Cộng hòa Ý, là một quốc gia nằm ở Bán đảo Ý phía Nam châu Âu, và trên hai hòn đảo lớn nhất tại Địa Trung Hải, Sicilia và Sardegna.
Ngôn ngữ chính thức của Italia là Tiếng Italia chuẩn, một hậu duệ của thổ ngữ Tuscan và hậu duệ trực tiếp của tiếng Latinh.
25. Korea /kəˈrɪə/ – Hàn Quốc
Đại Hàn Dân Quốc thường được gọi ngắn gọn là Hàn Quốc, còn được gọi bằng các tên khác là Nam Hàn, Đại Hàn, là một quốc gia thuộc Đông Á, nằm ở nửa phía nam của bán đảo Triều Tiên.
Ở Hàn Quốc, ngôn ngữ chính thức là tiếng Hàn Quốc.
26. Portugal /ˈpɔːʧəgəl/ – Bồ Đào Nha
Bồ Đào Nha tên chính thức là Cộng hòa Bồ Đào Nha, là một quốc gia nằm ở Tây Nam châu Âu trên bán đảo Iberia. Bồ Đào Nha là nước cực Tây của lục địa châu Âu.
Tiếng Bồ Đào Nha được coi như ngôn ngữ chính thức ở tại Bồ Đào Nha.
27. Poland /ˈpəʊlənd / – Ba Lan
Ba Lan tên chính thức là Cộng hòa Ba Lan, là một quốc gia ở Trung Âu, tiếp giáp với các nước Đức, Slovakia, Cộng hòa Séc, Ukraine, Belarus, Litva, Nga và biển Baltic.
Tiếng Ba Lan, một thành viên của nhánh Tây Slavic của các ngôn ngữ Slavic, là ngôn ngữ chính thức của Ba Lan.
Trên đây tổng hợp phiên âm tiếng Anh tên các nước trên thế giới thường xuất hiện trong bài thi IELTS. Mong rằng bài viết này sẽ cung cấp cho bạn nhiều thông tin hữu ích.
Tính năng dự báo điểm Speaking IELTS
Đáp lại sự ủng hộ từ cộng đồng IELTS, ELSA khởi động dự án “nâng cấp” phần mềm ELSA Speak để hỗ trợ tốt hơn cho bài thi IELTS Speaking.
Sau khi hoàn tất bài kiểm tra đánh giá đầu. Hệ thống sẽ xử lý thông tin và hiển thị phần kết quả cho 3 kỹ năng: Phát âm, lưu loát và ngữ điệu. Đồng thời, sẽ dự đoán thêm điểm phần thi nói trong bài kiểm tra IELTS, dựa trên chi tiết điểm phát âm của bạn. Nên nhớ rằng, bên cạnh việc đọc các tài liệu cách phát âm tiếng Anh, bạn nên cài đặt app học online ELSA Speak để được đánh giá chính xác về kỹ năng phát âm tiếng Anh của bản thân nhé!
ELSA đã giới thiệu đầy đủ đến bạn tài liệu cách phát âm tiếng Anh chuẩn ở bài viết ….., bạn nên kết hợp học cách phát âm 44 âm trong tiếng Anh với app ELSA Speak để đạt được hiệu quả tối đa. Nếu gặp khó khăn trong việc tự học phát âm và ôn thi IELTS tại nhà, tham gia và trải nghiệm khóa luyện thi IELTS cùng ELSA để chinh phục ban điểm IELTS mơ ước dễ dàng hơn!