Bạn có thường xuyên cảm thấy lúng túng khi gặp dạng bài viết lại câu thì hiện tại hoàn thành trong các bài kiểm tra không? Bài viết này của ELSA Speak sẽ tổng hợp tất cả các cấu trúc, mẹo và bài tập vận dụng chi tiết để bạn tự tin chinh phục dạng bài này. Cùng bắt đầu ngay ngay nhé!
Ôn lại ngữ pháp thì hiện tại hoàn thành
Trước khi đi vào các dạng bài tập cụ thể, chúng ta hãy cùng nhau ôn lại nhanh những kiến thức cốt lõi về thì hiện tại hoàn thành nhé.
Kiểm tra phát âm với bài tập sau:

| Mục | Nội dung |
| Định nghĩa | Diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại hoặc kết quả của nó còn liên quan đến hiện tại. Ví dụ: I have lost my phone. (Tôi đã làm mất điện thoại rồi – bây giờ tôi không có điện thoại để dùng). |
| Công thức | (+) S + have/ has + V3/Ved (-) S + haven’t/ hasn’t + V3/Ved (?) Have/ Has + S + V3/Ved? |
| Cách dùng | – Hành động vừa mới xảy ra. – Hành động lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ. – Trải nghiệm, kinh nghiệm sống. – Hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại. |
| Dấu hiệu nhận biết | since, for, just, yet, already, ever, never, recently, so far, until now, the first/second time… |

Cách viết lại câu thì hiện tại hoàn thành
Để làm tốt dạng bài tập này, bạn chỉ cần thực hiện theo 3 bước đơn giản sau:
- Bước 1: Phân tích câu gốc. Đọc kỹ câu đề bài để xác định thì, chủ ngữ, động từ, tân ngữ và các trạng từ chỉ thời gian (nếu có). Việc này giúp bạn hiểu rõ ý nghĩa của câu.
- Bước 2: Xác định cấu trúc viết lại câu phù hợp. Dựa vào các từ khóa hoặc cấu trúc trong câu gốc, hãy chọn ra cấu trúc câu viết lại tương ứng mà bạn sẽ học ở phần dưới.
- Bước 3: Viết lại câu và kiểm tra. Áp dụng cấu trúc đã xác định để viết lại câu mới. Sau khi viết xong, hãy kiểm tra lại ngữ pháp (chia động từ, trật tự từ) và đảm bảo câu mới đồng nghĩa với câu gốc.

Bây giờ, hãy cùng ELSA Speak khám phá chi tiết từng cấu trúc nhé!
Các dạng viết lại câu thì hiện tại hoàn thành
Chuyển từ thì quá khứ đơn sang thì hiện tại hoàn thành
Đây là dạng bài phổ biến nhất, thường liên quan đến hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp diễn đến hiện tại. Cấu trúc viết lại câu thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn thường có các dạng sau:
Cấu trúc câu gốc:
| S + started/began + V-ing/to V + (thời gian) ago. |
Cấu trúc câu viết lại:
| S + have/has + V3/Ved + for + (khoảng thời gian). hoặc S + have/has + V3/Ved + since + (mốc thời gian). |
Ví dụ:
- Câu gốc: He started to learn English 5 years ago. (Anh ấy bắt đầu học tiếng Anh từ 5 năm trước)
- Câu viết lại: He has learned English for 5 years. (Anh ấy đã học tiếng Anh được 5 năm rồi.)

| Cấu trúc câu gốc: S + last + V2/Ved + when + mệnh đề / (thời gian) ago. Cấu trúc câu viết lại: S + haven’t/hasn’t + V3/Ved + for + (khoảng thời gian). |
Ví dụ:
- Câu gốc: I last saw her two months ago. (Lần cuối tôi gặp cô ấy là hai tháng trước.)
- Câu viết lại: I haven’t seen her for two months. (Tôi đã không gặp cô ấy được hai tháng rồi.)
| Cấu trúc câu gốc: The last time + S + V2/Ved + was + (khoảng thời gian) ago. Cấu trúc câu viết lại: S + haven’t/hasn’t + V3/Ved + for + (khoảng thời gian). |
Ví dụ:
- Câu gốc: The last time she visited her hometown was 3 years ago. (Lần cuối cô ấy về thăm quê là 3 năm trước.)
- Câu viết lại: She hasn’t visited her hometown for 3 years. (Cô ấy đã không về thăm quê được 3 năm rồi.)
Cấu trúc viết lại câu thì hiện tại hoàn thành với This is the first time
Cấu trúc này dùng để diễn tả một trải nghiệm đầu tiên.
| Cấu trúc câu gốc: S + have/has + never + V3/Ved + before. Cấu trúc câu viết lại: This is the first time + S + have/has + (ever) + V3/Ved. |
Ví dụ:
- Câu gốc: I have never been to Japan before. (Tôi chưa bao giờ đến Nhật Bản trước đây.)
- Câu viết lại: This is the first time I have ever been to Japan. (Đây là lần đầu tiên tôi đến Nhật Bản.)

| Cấu trúc câu gốc: S + have/has + not + V3/Ved + before. Cấu trúc câu viết lại: It is the first time + S + have/has + (ever) + V3/Ved. |
Ví dụ:
- Câu gốc: She hasn’t tried this dish before. (Cô ấy chưa thử món này trước đây.)
- Câu viết lại: It is the first time she has ever tried this dish. (Đây là lần đầu tiên cô ấy thử món ăn này.)
Viết lại câu sử dụng It has been + khoảng thời gian + since
Cấu trúc này nhấn mạnh khoảng thời gian đã trôi qua kể từ lần cuối một hành động xảy ra.
Cấu trúc câu gốc:
| S + haven’t/hasn’t + V3/Ved + for + (khoảng thời gian). |
Cấu trúc câu viết lại:
| – It has been + (khoảng thời gian) + since + S + last + V2/Ved. – The last time + S + V2/Ved + was + (khoảng thời gian) ago. |
Ví dụ:
- Câu gốc: We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi đã không gặp nhau một thời gian dài rồi.)
- Câu viết lại: It has been a long time since we last met. (Đã một thời gian dài kể từ lần cuối chúng tôi gặp nhau.)
Viết lại câu thì hiện tại hoàn thành với How long
Dạng này dùng để hỏi về khoảng thời gian một hành động đã diễn ra.
| Cấu trúc câu gốc: When + did + S + start/begin + V-ing/to V? Cấu trúc câu viết lại: How long + have/has + S + V3/Ved? |
- Ví dụ:
- Câu gốc: When did you start living in this city? (Bạn bắt đầu sống ở thành phố này khi nào?)
- Câu viết lại: How long have you lived in this city? (Bạn đã sống ở thành phố này bao lâu rồi?)

Chuyển đổi câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành
Khi muốn nhấn mạnh đối tượng chịu tác động của hành động thay vì người thực hiện, ta dùng câu bị động.
| Cấu trúc câu gốc: S + have/has + V3/Ved + O. Cấu trúc câu viết lại: O + have/has + been + V3/Ved + (by S). |
Ví dụ:
- Câu gốc: Someone has stolen my wallet. (Ai đó đã lấy cắp ví của tôi.)
- Câu viết lại: My wallet has been stolen. (Ví của tôi đã bị lấy cắp.)
>>Đừng để những lỗi phát âm nhỏ nhặt làm mất điểm oan uổng hay vuột mất cơ hội thể hiện bản thân. Bấm vào banner dưới đây của ELSA Speak và trải nghiệm lộ trình học được cá nhân hóa dành riêng cho bạn.

Lưu ý khi viết lại câu với thì hiện tại hoàn thành
Để tránh mất điểm đáng tiếc, hãy ghi nhớ những quy tắc sau:
- Không dùng thì hiện tại hoàn thành với mốc thời gian quá khứ: Tuyệt đối không sử dụng các trạng từ như yesterday, last week, in 2010, ago… trong câu thì hiện tại hoàn thành.
- Phân biệt với các thì khác:
- used to + V: Diễn tả thói quen trong quá khứ, nay đã chấm dứt (không liên quan đến hiện tại).
- Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Nhấn mạnh sự liên tục của hành động.
- Giữ nguyên nghĩa gốc: Câu viết lại phải tương đương về nghĩa với câu gốc. Tránh thay đổi chủ ngữ hoặc làm sai lệch thông tin chính.
- Chia động từ chính xác: Luôn nhớ chia have/has theo chủ ngữ và chuyển động từ chính sang dạng V3/Ved.
- Đặt trạng từ đúng vị trí: Các trạng từ như just, already, never, ever thường đứng sau have/has và trước động từ chính. Yet thường đứng cuối câu.

Bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành
Bài tập viết lại câu từ quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành
- I started learning Japanese 2 years ago.
I have _________________________________________. - She last called me last week.
She hasn’t _____________________________________. - The last time we saw each other was in 2020.
We haven’t ____________________________________. - My father began to work in this company in 2005.
My father has _________________________________. - He bought this laptop 3 months ago.
He has _________________________________________. - The last time she went to the cinema was a long time ago.
She hasn’t _____________________________________. - We started planning for the trip a week ago.
We have _______________________________________. - I last ate pizza when I was in Italy.
I haven’t ______________________________________. - He moved to this city 10 years ago.
He has _________________________________________. - The last time it rained was last month.
It hasn’t _______________________________________.
Đáp án
- I have learned Japanese for 2 years.
- She hasn’t called me since last week.
- We haven’t seen each other since 2020.
- My father has worked in this company since 2005.
- He has had/owned this laptop for 3 months.
- She hasn’t been to the cinema for a long time.
- We have planned for the trip for a week.
- I haven’t eaten pizza since I was in Italy.
- He has lived in this city for 10 years.
- It hasn’t rained since last month.
Bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành This is the first time
- I have never watched such an interesting movie before.
This is the first __________________________________. - She has never been to an opera before.
It is the first _____________________________________. - We have never met such a kind person.
This is the first __________________________________. - They have not tried Vietnamese food before.
It’s the first _____________________________________. - He has never driven a car before.
This is the first __________________________________. - I’ve never read a book by this author before.
This is the first __________________________________. - My sister has never stayed up so late.
It is the first _____________________________________. - We have never seen a real tiger.
This is the first __________________________________. - He has never failed an exam before.
It is the first _____________________________________. - They have never traveled by plane.
This is the first __________________________________.
Đáp án
- This is the first time I have ever watched such an interesting movie.
- It is the first time she has ever been to an opera.
- This is the first time we have ever met such a kind person.
- It’s the first time they have ever tried Vietnamese food.
- This is the first time he has ever driven a car.
- This is the first time I have ever read a book by this author.
- It is the first time my sister has ever stayed up so late.
- This is the first time we have ever seen a real tiger.
- It is the first time he has ever failed an exam.
- This is the first time they have ever traveled by plane.
Bài tập viết lại câu sử dụng It has been + khoảng thời gian + since
- She hasn’t visited her grandparents for 3 months.
It has been _____________________________________. - I haven’t played football for a long time.
It has been _____________________________________. - They haven’t gone on vacation for two years.
It has been _____________________________________. - He hasn’t had a haircut for over six months.
It has been _____________________________________. - We haven’t eaten out for a month.
It has been _____________________________________. - The last time I saw her was in June.
It has been _____________________________________. - The last time he wrote to me was two weeks ago.
It has been _____________________________________. - She hasn’t called her parents for a week.
It has been _____________________________________. - I haven’t watched TV since Monday.
It has been _____________________________________. - They haven’t had a party for ages.
It has been _____________________________________.
Đáp án
- It has been 3 months since she last visited her grandparents.
- It has been a long time since I last played football.
- It has been two years since they last went on vacation.
- It has been over six months since he last had a haircut.
- It has been a month since we last ate out.
- It has been months since I last saw her in June. (Hoặc: It has been since June that I last saw her.)
- It has been two weeks since he last wrote to me.
- It has been a week since she last called her parents.
- It has been since Monday that I last watched TV.
- It has been ages since they last had a party.
Bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành với How long
- When did you start playing the piano?
How long ______________________________________? - When did she begin to work here?
How long ______________________________________? - When did they buy that house?
How long ______________________________________? - When did he start learning French?
How long ______________________________________? - When did you get your dog?
How long ______________________________________? - When did they start dating?
How long ______________________________________? - When did your brother become a doctor?
How long ______________________________________? - When did you know about this problem?
How long ______________________________________? - When did she move to London?
How long ______________________________________? - When did the company start this project?
How long ______________________________________?
Đáp án
- How long have you played the piano?
- How long has she worked here?
- How long have they had/owned that house?
- How long has he learned French?
- How long have you had your dog?
- How long have they been dating? (Hiện tại hoàn thành tiếp diễn phù hợp hơn) / How long have they dated?
- How long has your brother been a doctor?
- How long have you known about this problem?
- How long has she lived in London?
- How long has the company had this project?
Bài tập Chuyển đổi câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành
- They have just built a new bridge here.
A new bridge ___________________________________. - Someone has stolen my bicycle.
My bicycle _____________________________________. - She has written three books.
Three books ____________________________________. - We have cleaned all the windows.
All the windows ________________________________. - He has not finished the report.
The report _____________________________________. - Have they sent the invitations yet?
Have the invitations ____________________________? - The manager has signed the contract.
The contract ___________________________________. - They have canceled the flight.
The flight ______________________________________. - Someone has eaten all the cake.
All the cake ___________________________________. - She has just taken some beautiful photos.
Some beautiful photos ___________________________.
Đáp án
- A new bridge has just been built here.
- My bicycle has been stolen.
- Three books have been written by her.
- All the windows have been cleaned by us.
- The report has not been finished by him.
- Have the invitations been sent yet?
- The contract has been signed by the manager.
- The flight has been canceled.
- All the cake has been eaten.
- Some beautiful photos have just been taken by her.
>> Xem thêm:
- Trọn bộ bài tập thì hiện tại đơn đầy đủ nhất, từ cơ bản đến nâng cao
- Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous): Công thức và bài tập
- Tổng hợp bài tập thì quá khứ đơn từ cơ bản đến nâng cao [Có đáp án chi tiết nhất]
Hy vọng rằng qua bài tổng hợp chi tiết này, bạn đã nắm vững các cấu trúc và cảm thấy tự tin hơn khi xử lý dạng bài viết lại câu thì hiện tại hoàn thành. Ngữ pháp nào cũng cần sự luyện tập thường xuyên để trở nên thành thạo, vì vậy hãy chăm chỉ làm bài tập và áp dụng các cấu trúc này vào giao tiếp thực tế nhé. Hãy khám phá thêm kho tàng từ vựng tại danh mục Các loại thì tiếng Anh của ELSA Speak nhé!







