Nếu bạn đang học ngữ pháp, các cấu trúc câu hoặc các thì trong tiếng Anh thì chắc hẳn cũng sẽ thắc mắc về tân ngữ (object) là gì? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn toàn bộ các kiến thức về tân ngữ như cách sử dụng, vị trí và chức năng của tân ngữ trong câu tiếng Anh.

Tân ngữ trong tiếng Anh là gì?

Tân ngữ trong tiếng Anh là Object (viết tắt O), là thành phần thuộc vị ngữ thường đứng sau động từ trong tiếng Anh, liên từ hoặc giới từ, nhằm làm rõ ý nghĩa của câu hoặc biểu đạt mối liên kết giữa các tân ngữ với nhau thông qua liên từ. Trong một câu có thể có nhiều tân ngữ và được nằm ở vị trí giữa câu hoặc cuối câu.

Kiểm tra phát âm với bài tập sau:

{{ sentences[sIndex].text }}
Cải thiện ngay
Click to start recording!
Recording... Click to stop!
loading

Ví dụ: 

  • Mary rides a bicycle. (Mary đi xe đạp).
  • She loves her cat. (Cô ấy yêu con mèo của mình.)
  • They invited their friends to the party.(Họ đã mời bạn bè của họ đến bữa tiệc.)
Định nghĩa về tân ngữ trong tiếng Anh

>>> Xem thêm:

Vị trí của tân ngữ

Vị trí của tân ngữ tiếng Anh thường đứng sau động từ, giới từ hoặc liên từ. Trong một câu có thể có một hoặc nhiều tân ngữ khác nhau. Tuy nhiên, tân ngữ chỉ có thể đứng ở giữa hoặc cuối câu (đứng đầu câu là chủ ngữ). Khi trong câu có hai tân ngữ, tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp, thứ tự của chúng sẽ phụ thuộc vào việc có hay không có giới từ đi kèm.

1. Vị trí của tân ngữ khi có giới từ đi kèm

  • Vị trí: Tân ngữ trực tiếp + Giới từ + Tân ngữ gián tiếp
  • Giới từ phổ biến: to, for, at, with

Ví dụ:

  • She makes a cake for me. (Cô ấy làm bánh cho tôi.)
  • I gave him a book to read. (Tôi cho anh ấy một quyển sách để đọc.)

2. Vị trí của tân ngữ khi không có giới từ

  • Vị trí: Động từ + Tân ngữ trực tiếp + Tân ngữ gián tiếp

Ví dụ: My teacher has given me homework. (Giáo viên của tôi đã giao cho tôi bài tập)

Vị trí của tân ngữ tiếng Anh

Chức năng của tân ngữ

Trong ngữ pháp tiếng Anh, tân ngữ (Object – O) giữ vai trò quan trọng trong câu. Dưới đây là những chức năng chính của tân ngữ:

1. Bổ sung ý nghĩa cho động từ

  • Tân ngữ giúp động từ có đối tượng tác động, tránh câu bị cụt nghĩa.

Ví dụ: She bought a new dress. (Cô ấy mua một chiếc váy mới.)

2. Thể hiện đối tượng chịu tác động của hành động

  • Tân ngữ chỉ ra “ai/cái gì” bị ảnh hưởng bởi hành động trong câu.

Ví dụ: He kicked the ball. (Anh ấy đá quả bóng.)

3. Kết hợp với giới từ để tạo cụm giới từ

  • Trong cụm giới từ, tân ngữ bắt buộc đi sau giới từ để hoàn thiện nghĩa.

Ví dụ: She is waiting for her friend. (Cô ấy đang đợi bạn mình.)

4. Làm rõ nghĩa với nhiều tân ngữ (trực tiếp và gián tiếp)

  • Một số động từ cần hai tân ngữ: tân ngữ gián tiếp (người nhận) và tân ngữ trực tiếp (vật được cho/tặng).

Ví dụ: He gave me a book. (Anh ấy đưa cho tôi một cuốn sách.)

→ “me” là tân ngữ gián tiếp, còn “a book” là tân ngữ trực tiếp.

Chức năng của tân ngữ trong tiếng Anh

>>> Xem thêm:

Phân loại tân ngữ trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, tùy vào vị trí và ý nghĩa của Object trong câu có thể chia làm 3 loại như sau:

Tân ngữ trực tiếp

Tân ngữ trực tiếp chỉ các đối tượng chịu tác động đầu tiên của hành động. Tân ngữ trực tiếp là đại từ hoặc danh từ chỉ người hoặc vật và có vị trí đứng sau động từ hành động.

Ví dụ: Lily makes a cake for her mom’s birthday. (Lily làm một cái bánh cho sinh nhật mẹ cô ấy).

→ Cái bánh là tân ngữ, được làm ra bởi hành động của Lily

Tân ngữ gián tiếp

Tân ngữ gián tiếp chỉ đối tượng nhận tác động của động từ một cách gián tiếp, phải thông qua một đối tượng trực tiếp thực hiện hành động trước đó. Tân ngữ gián tiếp có thể là đại từ hoặc danh từ chỉ người hoặc vật. Thông thường tân ngữ gián tiếp đứng sau tân ngữ trực tiếp và được ngăn cách bởi một giới từ hoặc không.

Ví dụ: Can I borrow your book? (Tôi có thể mượn sách bạn không?).

→ Câu này có 2 tân ngữ là I và your book, trong đó your book là tân ngữ gián tiếp chịu tác động qua hành động mượn, còn I là tân ngữ trực tiếp.

Tân ngữ của giới từ

Tân ngữ của giới từ là những từ hoặc cụm từ đứng sau một giới từ trong câu.

Ví dụ: The book is on the bookshelf. (Cuốn sách nằm ở trên giá sách).

Phân loại các tân ngữ

Phân biệt tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp

Dưới đây là 1 số cách mà bạn có thể áp dụng để phân biệt tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp:

  1. Tân ngữ trực tiếp là người hoặc vật nhận tác động đầu tiên của hành động. Còn tân ngữ gián tiếp là người hoặc vật mà hành động xảy ra đối với người hoặc vật đó.
  2. ​Nếu trong câu có 2 tân ngữ và giữa 2 tân ngữ này lại không có giới từ nào thì tân ngữ nào đứng trước là tân ngữ gián tiếp, tân ngữ nào đứng sau là tân ngữ trực tiếp.
  3. ​Nếu trong câu có 2 tân ngữ và giữa 2 tân ngữ có giới từ ví dụ như “for”, “to” thì tân ngữ đi sau giới từ là tân ngữ gián tiếp, còn tân ngữ đứng trước là tân ngữ trực tiếp.

>>> Xem thêm:

Các hình thức tân ngữ trong câu

Trong câu, tân ngữ có thể nằm ở các dạng khác nhau như danh từ, động từ nguyên mẫu có to, động từ dạng V-ing, đại từ nhân xưng hoặc mệnh đề.

Tân ngữ là danh từ

Danh từ có thể đóng vai trò là tân ngữ trực tiếp và gián tiếp trong câu.

Ví dụ:

  • I help my father fix the chair. (Tôi giúp bố sửa cái ghế).
  • Kids like ice cream very much. (Mấy đứa trẻ rất thích kem)
Tân ngữ là danh từ

Tân ngữ là đại từ nhân xưng

Đại từ nhân xưng có hai dạng là đại từ chủ ngữ (subject pronouns) và đại từ tân ngữ (object pronouns).

Đại từ chủ ngữĐại từ tân ngữ
IMe
YouYou
HeHim
SheHer
ItIt
WeUs
TheyThem

Ví dụ: I saw her at the library yesterday. (Tôi thấy cô ấy ở thư viện hôm qua).

Tân ngữ là đại từ nhân xưng

Tân ngữ là động từ nguyên mẫu có “to” (to V)

Một số trường hợp động từ trong câu được theo bởi một động từ khác ở dạng “to V” thì động từ nguyên mẫu này sẽ được xem là một Object.

Các động từ được theo bởi to V bao gồm: agree, attempt, claim, decide, demand, desire, expect, fail, forget, hesitate, hope, intend, learn, need, offer, plan, prepare, pretend, refuse, seem, strive, tend, want, wish,…

Ví dụ: Nam decides to stay home for a few days. (Nam quyết định ở nhà vài ngày).

Tân ngữ là động từ nguyên mẫu to-V

Tân ngữ là động từ dạng V-ing

Tương tự như to – V, một số động từ được theo sau bởi động từ khác ở dạng V-ing thì động từ V-ing này được xem là một Object.

Các động từ được theo sau bởi V-ing bao gồm: admit, appreciate, avoid, can’t help, delay, deny, resist, enjoy, finish, miss, postpone, practice, quit, resume, suggest, consider, mind, recall, risk, repeat, resent.

Ví dụ: I consider visiting Da Lat when I have time. (Tôi tính ghé thăm Đà Lạt khi có thời gian).

Tân ngữ là động từ dạng V-ing

Tân ngữ là một mệnh đề

Không chỉ là một từ hay cụm từ, Object cũng có thể là một mệnh đề.

Ví dụ: She knows how he feels without saying a word. (Cô ấy biết anh ấy cảm nhận như thế nào mà không cần phải nói một lời).

Tân ngữ là mệnh đề

Tân ngữ là tính từ

Tân ngữ có thể đóng vai trò là một tính từ đại diện cho danh từ chỉ tập hợp.

Ví dụ: We must help the poor. (Chúng ta phải giúp đỡ người nghèo.)

Tân ngữ là tính từ

>>> Xem thêm:

Bài tập về tân ngữ trong tiếng Anh

Bài 1: Viết lại câu

Viết lại câu với những từ cho trước, lưu ý đặt đúng vị trí các tân ngữ:

  1. me / please? / Can you / the salt, / pass
  2. bedtime. / read / at / a short story / my children / always / I
  3. for 500US. / me / sell / wants to / My brother / his old car /
  4. me / get / Could you / a couple of sandwiches / at / the café?
  5. a better job. / Maybe / will find / the agency / you
  6. shouldn’t we / them / are visiting, / If you parents / some dinner? / cook
  7. Could you / this money / Alice? / to / give
  8. someone else. / I’m sorry / the job / offered / but / we’ve / to
  9. you / wrote / to / When was / a friend? / a letter / the last time.
  10. Shall I / some tickets / us? / for / book

Bài 2: Trắc nghiệm chọn tân ngữ đúng

  1. She loves ____ very much.

A. him

B. he

C. she

D. her

  1. I don’t know ____.

A. they

B. she

C. them

D. we

  1. Can you help ____ with this problem?

A. I

B. me

C. my

D. mine

  1. We invited ____ to our wedding

A. their

B. they

C. theirs

D. them

  1. Please give this book to ____.

A. her

B. she

C. hers

D. herself

  1. I saw ____ at the bus stop this morning.

A. he

B. him

C. his

D. he’s

  1. Don’t tell ____ the secret!

A. us

B. we

C. our

D. ours

  1. My mom is waiting for ____.

A. them

B. they

C. their

D. theirs

  1. The teacher asked ____ to answer the question.

A. me

B. I

C. my

D. mine

  1. I met ____ in the park yesterday.

A. she

B. her

C. hers

D. herself

Đáp án:

Bài tập 1: 

  1. Can you pass me the salt, please?
  2. I always read my children a short story at bedtime.
  3. My brother wants to sell me his old car for 500 USD.
  4. Could you get me a couple of sandwiches at the café?
  5. Maybe the agency will find you a better job.
  6. If your parents are visiting, shouldn’t we cook them some dinner?
  7. Could you give this money to Alice?
  8. I’m sorry but we’ve offered the job to someone else.
  9. When was the last time you wrote a letter to a friend?
  10. Shall I book some tickets for us?

Bài tập 2:

ACBDA
BAAAD

>>> Xem thêm:

Dù không phải là kiến thức quá phức tạp nhưng trong một số trường hợp, tân ngữ rất dễ bị nhầm lẫn. Do đó, hãy cố gắng luyện tập thường xuyên và nắm vững kiến thức ở danh mục bài tập ngữ pháp của ELSA Speak để nâng trình tiếng Anh một cách toàn diện nhé!