Câu điều kiện thường dùng để diễn đạt và nhấn mạnh sự tương phản giữa 2 mệnh đề. Điểm ngữ pháp quan trọng này luôn xuất hiện trong các bài kiểm tra, bài thi TOEIC hay IELTS. Vì vậy, để chinh phục thang điểm cao nhất, bạn hãy thực hành cùng kho bài tập câu điều kiện mà ELSA Speak tổng hợp dưới đây nhé.
Ôn tập kiến thức câu điều kiện
Câu điều kiện (Conditional sentences) dùng để diễn tả một sự việc sẽ xảy ra khi một điều kiện cụ thể xảy ra.
Kiểm tra phát âm với bài tập sau:
Cấu trúc của một câu điều kiện gồm có hai mệnh đề, cụ thể: Mệnh đề chính (main clause) dùng để diễn tả một kết quả; mệnh đề điều kiện (If- clause) dùng để diễn tả điều kiện để mệnh đề chính trở thành sự thật.
Ví dụ:
- If he hadn’t studied abroad, we wouldn’t have broken up.
=> Nếu anh ấy không đi du học, chúng tôi đã không chia tay rồi.
- If I get a good score on the upcoming exam, my mom will reward me with a new bike.
=> Nếu tôi đạt điểm cao trong kỳ thi sắp tới, mẹ sẽ thưởng cho tôi một chiếc xe đạp mới.
Câu điều kiện loại 0
Câu điều kiện loại 0 dùng diễn tả các sự việc luôn đúng, một sự thật hiển nhiên hoặc chân lý.
Công thức: If + S1 + V/ V(-s/-es), S2 + V/ V(-s/-es)
Công thức đảo ngữ: Should + S1 + (not) + be + Adj/N, S2 + V
Ví dụ: If you take an ice cube out of the refrigerator, it melt.
=> Should you take an ice cube out of the refrigerator, it melt. (Nếu bạn lấy một viên đá ra khỏi tủ lạnh, nó sẽ tan chảy.)
Câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả một hành động, sự việc, tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai khi đã có một điều kiện nhất định xảy ra trước.
Công thức: If + S1 + V (s, es), S2 + will/may/should/can… + V-inf
Cấu trúc đảo ngữ: Should + S1 + V-inf, S2 + will/may/should/can… + V-inf
Ví dụ: If he’s not busy, he’ll come to pick me up.
=> Should he not be busy, he’ll come to pick me up. (Nếu anh ấy không bận, anh ấy sẽ đến đón tôi.)
Lưu ý: Trong một số trường hợp, bạn có thể sử dụng “may” để thay thế cho “will” trong mệnh đề chính, để diễn tả một sự việc trong tương lai nhưng không chắc chắn.
Câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả một sự việc không có thật ở hiện tại.
Công thức: If + S1 + V_ed, S2 + would/might/could… + V-inf
Cấu trúc đảo ngữ: Were + S1 + (to V), S2 + would/might/could… + V-inf
Ví dụ: If I were you, I wouldn’t be so rude to her.
=> Were I you, I wouldn’t be so rude to her. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không thô lỗ với cô ấy như vậy.)
Câu điều kiện loại 3
Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả sự việc hoặc hành động không có thật ở quá khứ.
Công thức: If + S1 + had + V3, S2 + would/might/could… + have + V3.
Cấu trúc đảo ngữ: Had + S1 + V3, S2 + would/might/could… + have + V3.
Ví dụ: If they had asked me, I could have given them some advice.
=> Had they asked me, I could have given them some advice. (Nếu họ hỏi tôi, tôi đã cho họ một vài lời khuyên rồi.)
Lưu ý: Cấu trúc “Unless” (được sử dụng thay thế “if not”) mang ý nghĩa phủ định, có thể dịch nghĩa tiếng Việt là “trừ khi” hoặc “nếu không”.
Ví dụ: Unless you listened to my advice, you would have gotten into trouble. (Trừ phi bạn nghe lời khuyên của tôi, bạn sẽ gặp rắc rối.)
>> Xem thêm:
Câu điều kiện hỗn hợp
Câu điều kiện hỗn hợp dùng để diễn tả một tình huống không có thật trong quá khứ và kết quả được giả định trong hiện tại.
Công thức câu điều kiện hỗn hợp loại 1: If + S + had + Vpp/V-ed, S + would + V-inf
(If + câu điều kiện loại 3, câu điều kiện loại 2)
Cấu trúc đảo ngữ: Had + S1 + (not) + Vpp/V-ed, S2 + would/could + (not) + V-inf.
Ví dụ: If I had studied harder in school, I would have gotten a better job now.
=> Had I studied harder in school, I would have gotten a better job now. (Nếu tôi học hành chăm chỉ hơn ở trường, tôi đã có một công việc tốt hơn bây giờ.)
Công thức câu điều kiện hỗn hợp loại 2: If + S + V-ed, S + would/could/might + have + Vpp/V-ed
(If + câu điều kiện loại 2, câu điều kiện loại 3)
Cấu trúc đảo ngữ: Were + S1 + (not) + Adj/To V, S2 + would/could/might + (not) + have + Vpp/V_ed.
Ví dụ: If you told me the truth, I would have helped you.
=> Were you to tell me the truth, I would have helped you. (Nếu bạn nói cho tôi sự thật, tôi đã giúp bạn.)
Bài tập câu điều kiện loại 1, 2, 3
Bài tập viết lại câu điều kiện
1. His father often punishes him for his laziness.
2. I can’t come because I have to help my dad with something.
3. Leon often causes accidents because he drives carelessly.
4. Stop talking or you will wake the children up.
5. Mary got lost because she didn’t have a map.
6. June is so fat because she ate so many chips.
7. You’re unhealthy because you don’t do exercise.
8. He didn’t study his lessons very carefully, so he gets bad grades now.
9. Hurry up or you will be late for school.
10. I can’t apply for that job because I don’t know English.
Đáp án:
1. If he weren’t lazy, his father wouldn’t punish him.
2. I’d come if I didn’t have to help my dad with something.
3. If Mr. Leon drove carefully, he wouldn’t cause accidents.
4. If you keep talking, you will wake the children up.
5. If Mary had had a map, she wouldn’t have gotten lost.
6. If June ate fewer chips, he wouldn’t be fat.
7. If you do exercise, you will be healthy.
8. If he had studied his lessons very carefully, he would have gotten good marks now.
9. If you don’t hurry up, you will be late for school
10. If I knew English, I could have applied for that job.
Bài tập câu điều kiện trắc nghiệm
Câu hỏi | Đáp án lựa chọn | |
---|---|---|
1 | If I…………….. the competition, I…………. on a world cruise. | A. win/ will go B. won/ would go C. won/ would have gone D. will win/ go |
2 | What would happen if you …………….. to work tomorrow? | A. had gone B. didn’t go C. won’t go D. don’t go |
3 | Mary can help herself to the refrigerator should she………….. hungry. | A. will get B. gets C. got D. get |
4 | If I …………him, I would have said hello to him. | A. had seen B. would see C. saw D. see |
5 | If I find it, I ………you. | A. had told B. told C. will tell D. would tell |
6 | I………….. out if I hadn’t been so tired. | A. will go B. went C. would go D. would have gone |
7 | …………………….. the book been cheaper, I would have bought them all. | A. had B. were to C. so that D. if |
8 | If the Minister ……………. to get the necessary support, he would be forced to call a snap election. | A. fails B. should fail C. had failed D. failed |
9 | If I ………….. you, I wouldn’t spend the reward on things I don’t need. | A. am B. were C. being D. was |
10 | If I were offered the job, I think I ………. it. | A. would take B. take C. would have taken. D. will take |
11 | You won’t pass the examination……………you study more. | A. as long as B. if C. unless D. whether |
12 | Please let me know as soon as possible if he ………….. to come. | A. should decide B. decides C. deciding D. had decided |
13 | If I had enough money, …………………….. | A. I will buy that house. B. I’d have bought that house. C. I could buy that house. D. I can buy that house. |
14 | ……………………. I rich, I would help you. | A. were B. was C. am D. been |
15 | I didn’t listen to him and I didn’t succeed. | A. if I listened to him, I would have succeeded. B. if I had listened to him, I’d have succeeded. C. if I had listened to him, I would succeed. D. if I listened to him, I would succeed. |
Xem thêm:
Đáp án:
Câu | Lời giải chi tiết |
1-A | Dịch: Nếu tôi chiến thắng cuộc thi, tôi sẽ đi du ngoạn thế giới. Theo dịch nghĩa, sự việc này có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. -> Sử dụng câu điều kiện loại 1. |
2-B | Dịch: Điều gì sẽ xảy ra nếu tôi không đi làm vào ngày mai. Vì “tomorrow – ngày mai” trong câu diễn tả sự việc không có thật ở hiện tại/chưa xảy ra. -> Sử dụng câu điều kiện loại 2. |
3-D | Dịch: Marry có thể tự đi mình lấy đồ ăn trong tủ lạnh nếu cô ấy đói. Theo dịch nghĩa, sự việc này có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. -> Sử dụng câu điều kiện loại 1. |
4-A | Dịch: Nếu tôi được gặp anh ta, tôi sẽ chào anh ấy. Vế mệnh đề chính được chia theo câu điều kiện loại 3, diễn tả sự việc không có thật ở quá khứ. -> Mệnh đề If dùng câu điều kiện loại 3. |
5-C | Dịch: Nếu tôi tìm thấy nó, tôi sẽ nói với bạn. Mệnh đề if được chia ở thì hiện tại đơn, diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. -> Mệnh đề còn lại dùng cấu trúc câu điều kiện loại 1. |
6-D | Dịch: Tôi lẽ ra đã đi ra ngoài nếu tôi không quá mệt. Mệnh đề If được chia theo câu điều kiện loại 3, đưa ra một giả thiết trái ngược ở quá khứ -> Mệnh đề chính được chia theo dạng could/would/might + have +V3. |
7-A | Dịch: Nếu cuốn sách đó rẻ hơn, tôi đã mua hết chúng. Mệnh đề chính diễn tả giả thiết không có thật ở quá khứ. -> Sử dụng đảo ngữ câu điều kiện loại 3. |
8-D | Dịch: Nếu bộ trưởng không nhận được sự hỗ trợ cần thiết, ông ấy buộc phải kêu gọi một cuộc bầu cử nhanh chóng. Mệnh đề chính được chia theo câu điều kiện loại 2, diễn tả một giả thiết không có thật ở hiện tại. -> Mệnh đề If dùng câu điều kiện loại 2. |
9-B | Dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không tiêu tiền thưởng vào những thứ không cần thiết. Mệnh đề chính được theo câu điều kiện loại 2, diễn tả một sự việc không có thật ở hiện tại. -> Mệnh đề If dùng câu điều kiện loại 2. |
10-A | Dịch: Nếu tôi được mời làm việc, tôi nghĩ tôi sẽ nhận nó. Mệnh đề chính trong câu chia theo câu điều kiện loại 2, diễn tả sự việc không có thật ở hiện tại. -> Mệnh đề If dùng câu điều kiện loại 2. |
11-C | Dịch: Bạn sẽ không đỗ kỳ thi trừ khi bạn học hành chăm chỉ. Theo nghĩa trong câu, unless = if not (trừ khi, nếu không) nên chọn. Các từ còn lại không phù hợp nghĩa. |
12-B | Dịch: Hãy cho tôi biết sớm nhất có thể khi anh ấy quyết định đến. Theo nghĩa trong câu, mệnh đề chính diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. -> Mệnh đề If chia theo câu điều kiện loại 1 |
13-C | Dịch: Nếu tôi có đủ tiền, tôi đã mua căn nhà đó Mệnh đề If được chia theo câu điều kiện loại 2, diễn tả một giả thiết không có thật ở hiện tại. -> Mệnh đề chính chia theo dạng would/could/should + V(nguyên mẫu) |
14-A | Dịch: Nếu tôi giàu, tôi sẽ giúp đỡ bạn Câu này diễn tả sự việc không có thật ở hiện tại -> Sử dụng đảo ngữ câu điều kiện loại 2 |
15-B | Dịch: Tôi đã không nghe lời anh ấy và tôi đã không thành công Câu thực tế ở thì quá khứ, khi viết lại thì dùng câu điều kiện loại 3 |
Bài tập chia động từ trong câu điều kiện
1. You …… (have) no trouble at school if you had done your homework.
2. If you …… (swim) in this lake, you‘ll shiver from the cold.
3. The door will unlock if you …… (press) the green button.
4. If Mel …… (ask) her teacher, he‘d have answered her questions.
5. I …… (call) the office if I was/were you.
6. If we meet at 9:30, we …… (have) plenty of time.
7. Lisa would find the milk if she …… (look) in the fridge.
8. The zookeeper would have punished her with a fine if she …… (feed) the animals.
9. If you spoke louder, your classmates …… (understand) you.
10. If I …… (tplay) better, I might have won.
Đáp án:
1 | would have had | 6 | will have |
2 | swim | 7 | looked |
3 | press | 8 | had fed |
4 | had asked | 9 | would understand |
5 | would call | 10 | had played |
Bài tập câu điều kiện loại 1
Chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành câu:
1. If it (rain) tomorrow, we (stay) at home.
2. If you (study) hard, you (pass) the exam.
3. If she (not come) to the party, I (be) very disappointed.
4. If they (have) enough money, they (travel) around the world.
5. If I (see) him, I (tell) him the truth.
Đáp án:
1. If it rains tomorrow, we will stay at home.
2. If you study hard, you will pass the exam.
3. If she doesn’t come to the party, I will be very disappointed.
4. If they have enough money, they will travel around the world.
5. If I see him, I will tell him the truth.
Bài tập câu điều kiện loại 2
Viết lại các câu sau thành dạng câu điều kiện loại 2:
1. I don’t exercise regularly, so I’m not fit.
2. She doesn’t practice her English, so she can’t speak it fluently.
3. They don’t follow the traffic rules, so they often get into accidents.
4. I don’t save money, so I can’t afford to travel.
5. She doesn’t study hard, so she always fails her exams.
Đáp án:
1. If I exercised regularly, I would be fit.
2. If she practiced her English, she could speak it fluently.
3. If they followed the traffic rules, they wouldn’t get into accidents.
4. If I saved money, I could afford to travel.
5. If she studied hard, she wouldn’t fail her exams.
Bài tập câu điều kiện loại 3
Chọn đáp án đúng cho các câu sau:
1. If I had a bigger house, I (have) more pets.
A. would have
B. had
C. would have had
D. had had
2. If she had known how to play the piano, she (join) the band.
A. would have joined
B. joined
C. would join
D. had joined
3. If they had a GPS, they (not get lost) easily.
A. didn’t get lost
B. wouldn’t get lost
C. wouldn’t have gotten lost
D. hadn’t gotten lost
4. If I could speak more languages, I (travel) to more countries.
A. traveled
B. would have traveled
C. would travel
D. had traveled
5. If she had a better computer, she could work more efficiently.
A. had worked
B. worked
C. would work
D. would have worked
Đáp án:
A | A | C | B | D |
>> Xem thêm:
Bài tập viết lại câu dưới dạng câu điều kiện đảo ngữ nâng cao
1. If we go by train, it will be cheaper.
2. If Lan doesn’t hurry, she will be late.
3. If the weather is rainy, we will stay at home.
4. If I had a map, I would lend it to you.
5. If you had told me, I could have helped you.
6. If I were your mother, I would insist you study harder.
7. If our leader calls, let me know immediately.
8. If I were a millionaire, I would buy that modern villa.
9. If you had known my boss, you would have thought he was talented.
10. If it hadn’t been for the thief, I wouldn’t have bought a new mobile phone.
Đáp án:
1. Should we go by train, it will be cheaper.
2. Should Lan not hurry, she will be late.
3. Should the weather be rainy, we will stay at home.
4. Were I to have a map I would lend it to you.
5. Had you told me, I could have helped you.
6. Were I your mother, I would insist you learn harder.
7. Should our leader call, let me know immediately.
8. Were I a millionaire, I would buy that modern villa.
9. Had you known my boss, you would have thought he was talented.
10. Had it not been for the thief, I wouldn’t have bought a new mobile phone.
Bài tập chia động từ trong ngoặc với câu điều kiện hỗn hợp nâng cao
1. My daughter …… (play) the violin well now if in the past, she …… (practice) every day.
2. If she …… (pay) attention to the lessons last week, she …… (do) the test now.
3. I …… (make) pizza now if this morning we …… (buy) all the ingredients.
4. If you …… (clean) your room this morning, it …… (be) clean now.
5. If she …… (do) her homework last night, the teacher …… (not scold) her now.
6. If we …… (buy) that car last month, we …… (go) to work conveniently now.
7. His son …… (not have) sore eyes now if he …… (not play) computer games for too long this afternoon.
8. She …… (not feel) exhausted now if she …… (not swim) for nearly 2 hours.
9. If my daughter …… (call) her dad last night, she …… (not miss) him now.
10. If that man …… (win) the lottery last month, …… (have) an easier life now.
>> Xem thêm:
Đáp án
1 | could play – had practiced | 6 | had bought – could go |
2 | had paid – could do | 7 | wouldn’t have – hadn’t played |
3 | could make – had bought | 8 | wouldn’t feel – hadn’t swum |
4 | had cleaned – would be | 9 | had called – wouldn’t miss |
5 | had done – would scold | 10 | had won – would have |
Bài viết trên đã tổng hợp cấu trúc, cách dùng và bài tập câu điều kiện trong tiếng Anh. Hy vọng những kiến thức bổ ích này sẽ giúp bạn tự tin sử dụng câu điều kiện trong giao tiếp, cũng như hoàn thành tốt các bài tập ngữ pháp nhé.