Để xây dựng nền tảng ngữ pháp vững chắc, người học cần thường xuyên thực hành bài tập thì hiện tại đơn và quá khứ đơn từ mức độ cơ bản đến nâng cao. Bộ sưu tập hơn 50 câu hỏi đa dạng kèm đáp án chi tiết dưới đây sẽ giúp bạn củng cố kiến thức và tự tin giải mọi dạng đề bài tập tiếng Anh. Cùng theo dõi trong bài viết này của ELSA Speak nhé!

Ôn tập tổng quan về thì hiện tại đơn và quá khứ đơn

Trước khi bước vào thực hành các dạng bài tập thì hiện tại đơn và quá khứ đơn, người học cần hệ thống lại kiến thức lý thuyết để phân biệt rõ ràng sự khác biệt giữa hai thì nòng cốt này.

Kiểm tra phát âm với bài tập sau:

{{ sentences[sIndex].text }}
Cải thiện ngay
Click to start recording!
Recording... Click to stop!
loading

Công thức thì hiện tại đơn và quá khứ đơn

Cấu trúc câu là nền tảng cốt lõi xác định hình thái của động từ trong các thể khẳng định, phủ định và nghi vấn mà bạn cần nắm vững.

Tiêu chíThì hiện tại đơn (Present Simple)Thì quá khứ đơn (Past Simple)
Động từ To Be(+) S + am/is/are + O
(-) S + am/is/are + not + O
(?) Am/Is/Are + S + O?
(+) S + was/were + O
(-) S + was/were + not + O
(?) Was/Were + S + O?
Động từ thường(+) S + V(s/es) + O
(-) S + do/does + not + V_inf + O
(?) Do/Does + S + V_inf + O?
(+) S + V2/ed + O
(-) S + did + not + V_inf + O
(?) Did + S + V_inf + O?
Bảng tổng hợp công thức thì hiện tại đơn và quá khứ đơn cơ bản
Công thức thì hiện tại đơn và quá khứ đơn cơ bản
Công thức thì hiện tại đơn và quá khứ đơn cơ bản

Cách dùng thì hiện tại đơn và quá khứ đơn

Mục đích sử dụng của hai thì này hoàn toàn tách biệt dựa trên tính hoàn thành của hành động và thời điểm diễn ra sự việc.

Thì hiện tại đơnThì quá khứ đơn
Diễn tả một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại ở hiện tại.Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ, có thời gian xác định.
Diễn tả chân lý, sự thật hiển nhiên không thể chối cãi.Diễn tả một chuỗi hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
Diễn tả lịch trình, thời gian biểu cố định (tàu xe, máy bay, lịch học).Diễn tả thói quen trong quá khứ nhưng nay không còn nữa (thường dùng với used to).
Diễn tả khả năng của con người.Kể lại một câu chuyện hoặc sự kiện lịch sử.
Bảng tổng hợp cách dùng thì hiện tại đơn và quá khứ đơn
Cách dùng thì hiện tại đơn, quá khứ đơn
Cách dùng thì hiện tại đơn, quá khứ đơn

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn và quá khứ đơn

Những trạng từ chỉ thời gian hoặc tần suất xuất hiện trong câu đóng vai trò như tín hiệu quan trọng giúp người học nhận diện và chia động từ chuẩn xác.

Thì hiện tại đơnThì quá khứ đơn
Trạng từ chỉ tần suất: Always, usually, often, sometimes, rarely, seldom, never.Từ chỉ thời gian quá khứ: Yesterday, ago (2 days ago, 5 years ago).
Cụm từ chỉ thời gian: Every (day, week, month, year), in the morning/afternoon/evening.Cụm từ với Last: Last night, last week, last month, last year.
Số lần: Once a week, twice a month, three times a year.Mốc thời gian cụ thể trong quá khứ: In 1990, in the 20th century.
Bảng tổng hợp các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn và quá khứ đơn
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn và quá khứ đơn
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn và quá khứ đơn

Quy tắc chuyển đổi động từ

Việc biến đổi hình thái động từ từ dạng nguyên mẫu sang dạng chia theo ngôi hoặc thì quá khứ đòi hỏi sự ghi nhớ kỹ lưỡng về quy tắc thêm đuôi và các động từ bất quy tắc.

Thì hiện tại đơn (Ngôi thứ 3 số ít)Thì quá khứ đơn
Quy tắc chung: Thêm s vào sau động từ (work → works).Động từ có quy tắc: Thêm ed vào sau động từ (watch → watched).
Động từ kết thúc bằng o, s, x, z, ch, sh: Thêm es (go → goes, watch → watches).Động từ tận cùng là e: Chỉ thêm d (love → loved).
Động từ tận cùng là y:
– Trước y là phụ âm: Đổi y thành i rồi thêm es (study → studies).
– Trước y là nguyên âm: Giữ nguyên y và thêm s (play → plays).
Động từ tận cùng là y:
– Trước y là phụ âm: Đổi y thành i rồi thêm ed (study → studied).
– Trước y là nguyên âm: Thêm ed (play → played).
Động từ bất quy tắc: Have → Has.Động từ bất quy tắc: Sử dụng cột 2 trong bảng động từ bất quy tắc (go → went, see → saw).
Bảng tổng hợp các quy tắc chuyển đổi động từ
Quy tắc chuyển đổi động từ
Quy tắc chuyển đổi động từ

Nếu bạn cảm thấy chưa chắc chắn về kiến thức nền tảng của từng phần, hãy ôn lại lý thuyết và thực hành tại bài tập thì hiện tại đơn cũng như bài tập thì quá khứ đơn trước khi thử sức với các bài tập tổng hợp dưới đây.

>> Muốn giao tiếp trôi chảy, chỉ giỏi ngữ pháp là chưa đủ mà bạn cần thực hành nói chuẩn xác ngay từ đầu. Hãy đăng ký tài khoản ELSA Speak để được gia sư A.I. chỉnh sửa phát âm chi tiết và nâng trình tiếng Anh vượt bậc ngay hôm nay.

Bài tập thì hiện tại đơn và quá khứ đơn cơ bản và nâng cao có đáp án

Để chinh phục các kỳ thi tiếng Anh, người học cần thường xuyên va chạm với các dạng bài tập ngữ pháp tiếng Anh hỗn hợp thay vì chỉ làm riêng lẻ từng thì.

Bài tập 1: Trắc nghiệm chọn đáp án đúng

Đề bài: Chọn đáp án đúng (A, B, C hoặc D) để hoàn thành các câu sau.

  1. I _____ my keys yesterday. I couldn’t get into the house.
    A. lose
    B. lost
    C. loses
    D. losing
  2. _____ she _____ to the gym every day?
    A. Do / go
    B. Does / goes
    C. Does / go
    D. Did / went
  3. The sun _____ in the East and _____ in the West.
    A. rise / set
    B. rises / sets
    C. rose / set
    D. rises / set
  4. Where _____ you _____ last summer holiday?
    A. do / go
    B. did / go
    C. did / went
    D. does / go
  5. We _____ hungry so we _____ some sandwiches an hour ago.
    A. are / eat
    B. were / ate
    C. were / eat
    D. are / ate
  6. He usually _____ coffee, but today he _____ tea.
    A. drinks / drank
    B. drinks / drinks
    C. drank / drank
    D. drink / drink
  7. Mozart _____ more than 600 pieces of music.
    A. writes
    B. writed
    C. wrote
    D. write
  8. _____ you _____ busy right now?
    A. Are / be
    B. Do / be
    C. Is / be
    D. Are / (không điền)
  9. They _____ at home last night. They went to the cinema.
    A. didn’t be
    B. weren’t
    C. wasn’t
    D. don’t be
  10. Water _____ at 100 degrees Celsius.
    A. boils
    B. boil
    C. boiled
    D. is boiling

Đáp án bài tập 1

CâuĐáp ánGiải thích
1BCó trạng từ yesterday (hôm qua) nên dùng thì quá khứ đơn. Lost là quá khứ của lose.
2CCó every day (mỗi ngày) nên dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ She đi với trợ động từ Does, động từ chính giữ nguyên.
3BDiễn tả sự thật hiển nhiên về mặt trời, dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ The sun số ít nên động từ thêm s.
4BCó last summer holiday (kỳ nghỉ hè trước) nên dùng thì quá khứ đơn. Câu hỏi dùng trợ động từ Did, động từ chính giữ nguyên.
5BCó an hour ago (một giờ trước) nên dùng thì quá khứ đơn. Were là quá khứ của tobe, ate là quá khứ của eat.
6AUsually chỉ thói quen nên chia hiện tại đơn (drinks). Today trong ngữ cảnh này diễn tả hành động cụ thể đã xảy ra và kết thúc trong ngày (khác với thói quen), nên chia quá khứ đơn (drank).
7CMozart là nhân vật lịch sử đã qua đời, hành động viết nhạc đã chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ nên dùng quá khứ đơn.
8DCó right now (ngay bây giờ) và tính từ busy, dùng động từ tobe ở hiện tại đơn với chủ ngữ You là Are.
9BCó last night (tối qua) nên dùng quá khứ đơn. Chủ ngữ They đi với tobe phủ định là weren’t.
10ADiễn tả sự thật hiển nhiên về vật lý, dùng thì hiện tại đơn. Water là danh từ không đếm được (số ít) nên động từ thêm s.
Bảng tra cứu nhanh đáp án bài tập 1

Bài tập 2: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

Đề bài: Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn hoặc quá khứ đơn.

  1. She (not/drink) _____ coffee very often.
  2. The police (stop) _____ me on my way home last night.
  3. Shakespeare (write) _____ many famous plays.
  4. The flight (start) _____ at 7:00 AM every Sunday.
  5. I (buy) _____ this dress in 2022.
  6. (You/watch) _____ the football match yesterday?
  7. My father (work) _____ in a bank, but he is retired now.
  8. Vegetarians (not/eat) _____ meat.
  9. We (be) _____ very tired after the trip yesterday.
  10. How often (you/visit) _____ your grandparents?

Đáp án bài tập 2

CâuĐáp ánGiải thích
1doesn’t drinkDùng hiện tại đơn vì diễn tả thói quen. Chủ ngữ She dùng trợ động từ phủ định doesn’t.
2stoppedDùng quá khứ đơn vì có last night. Động từ stop gấp đôi phụ âm p rồi thêm ed.
3wroteDùng quá khứ đơn vì Shakespeare là nhân vật lịch sử đã mất, sự nghiệp của ông đã kết thúc.
4startsDùng hiện tại đơn vì diễn tả lịch trình tàu xe/máy bay cố định. The flight số ít thêm s.
5boughtDùng quá khứ đơn vì có mốc thời gian cụ thể in 2022 (đã qua).
6Did you watchDùng quá khứ đơn vì có yesterday. Câu hỏi đảo Did lên trước chủ ngữ, động từ watch nguyên mẫu.
7workedDùng quá khứ đơn vì vế sau nói he is retired now (bây giờ ông đã nghỉ hưu), hành động làm việc đã chấm dứt.
8don’t eatDùng hiện tại đơn vì diễn tả sự thật hiển nhiên về người ăn chay. Vegetarians số nhiều dùng don’t.
9wereDùng quá khứ đơn vì có yesterday. Chủ ngữ We đi với tobe số nhiều là were.
10do you visitDùng hiện tại đơn với câu hỏi How often hỏi về tần suất/thói quen.
Bảng tra cứu nhanh đáp án bài tập 2

Bài tập 3: Tìm và sửa lỗi sai

Đề bài: Mỗi câu sau chứa một lỗi sai về ngữ pháp. Hãy tìm và sửa lại cho đúng.

  1. Did you went to school yesterday?
  2. She don’t like playing football.
  3. When I was a child, I want to be a doctor.
  4. He studies English every day and played tennis.
  5. The train leaved the station 10 minutes ago.
  6. Does she visited her grandma last weekend?
  7. I am born in 1995.
  8. Why do you crying now? (Lưu ý: Trong phạm vi bài này tập trung động từ tobe/thường, nhưng câu này check kiến thức cấu trúc câu hỏi với tobe)
  9. They didn’t agreed with my opinion.
  10. The earth go around the sun.

Đáp án bài tập 3

CâuLỗi sai → Sửa lạiGiải thích
1went → goTrong câu hỏi quá khứ đơn, đã dùng trợ động từ Did thì động từ chính phải ở dạng nguyên mẫu.
2don’t → doesn’tThì hiện tại đơn, chủ ngữ She (ngôi thứ 3 số ít) phải dùng trợ động từ phủ định doesn’t.
3want → wantedMệnh đề When I was a child chỉ thời điểm quá khứ, nên động từ chính cũng phải chia quá khứ đơn.
4played → playsCó every day chỉ thói quen hiện tại, nên cả hai hành động studies và plays phải cùng thì hiện tại đơn (cấu trúc song song).
5leaved → leftĐộng từ leave là động từ bất quy tắc, quá khứ là left, không thêm ed.
6Does → DidCó last weekend (quá khứ) nên phải dùng trợ động từ Did cho câu hỏi.
7am → wasSự kiện sinh ra luôn nằm ở quá khứ và có năm 1995 cụ thể, dùng tobe quá khứ was.
8do → areDấu hiệu now chỉ hành động đang diễn ra (tiếp diễn), nên phải dùng động từ to be are đi với V-ing. Trợ động từ “do” chỉ đi với động từ nguyên mẫu.
9agreed → agreeSau trợ động từ phủ định didn’t, động từ phải ở dạng nguyên mẫu.
10go → goesSự thật hiển nhiên, chủ ngữ The earth số ít, động từ go phải thêm es.
Bảng tra cứu nhanh đáp án bài tập 4

Bài tập 4: Viết lại câu hoặc hoàn thành câu

Đề bài: Dùng từ gợi ý để viết thành câu hoàn chỉnh.

  1. not / rain / much / in winter / here.
  2. I / see / terrible accident / yesterday.
  3. What time / film / start / tonight?
  4. We / not / go / holiday / last year.
  5. Albert Einstein / die / 1955.
  6. He / usually / get up / 6 o’clock / but / yesterday / get up / 7 o’clock.
  7. Be / you / at school / yesterday?
  8. She / study / Japanese / for 2 years / then / stop.
  9. Water / boil / at 100 degrees / but / freeze / at 0 degrees.
  10. How / you / go / to work / every day?

Đáp án bài tập 4

CâuĐáp án hoàn chỉnhGiải thích
1It does not rain much here in winter.Sự thật về thời tiết (hiện tại đơn). Chủ ngữ giả It + doesn’t + V.
2I saw a terrible accident yesterday.Sự việc đã xảy ra hôm qua (quá khứ đơn). See → Saw.
3What time does the film start tonight?Lịch trình cố định (hiện tại đơn).
4We did not go on holiday last year.Sự việc quá khứ (last year), câu phủ định dùng Did not.
5Albert Einstein died in 1955.Sự kiện lịch sử (quá khứ đơn). Die → Died.
6He usually gets up at 6 o’clock, but yesterday he got up at 7 o’clock.Vế đầu thói quen (hiện tại đơn: gets). Vế sau sự việc hôm qua (quá khứ đơn: got).
7Were you at school yesterday?Câu hỏi với tobe ở quá khứ. You đi với Were.
8She studied Japanese for 2 years and then stopped.Kể lại chuỗi sự kiện đã kết thúc trong quá khứ (studied, stopped).
9Water boils at 100 degrees but freezes at 0 degrees.Sự thật hiển nhiên (hiện tại đơn). Thêm s/es cho cả 2 động từ.
10How do you go to work every day?Câu hỏi về phương tiện/thói quen (hiện tại đơn).
Bảng tra cứu nhanh đáp án bài tập 4

Bài tập 5: Điền từ vào đoạn văn

Đề bài: Chia động từ trong ngoặc ở thì thích hợp để hoàn thành đoạn văn sau.

My friend, Lan, (1. be) _____ a journalist. She (2. live) _____ in Hanoi now, but she (3. be) _____ born in Hue. Every day, she (4. go) _____ to work by bus. She (5. love) _____ her job because she meets many people. Two years ago, she (6. work) _____ for a small newspaper in Da Nang. She (7. not/like) _____ the work there very much, so she (8. decide) _____ to move to Hanoi. Last week, I (9. meet) _____ her for coffee. We (10. talk) _____ about her new projects for hours.

Đáp án bài tập 5

CâuĐáp ánGiải thích
1isSự thật ở hiện tại về nghề nghiệp của Lan.
2livesSự thật về nơi ở hiện tại (có từ now).
3wasSự kiện sinh ra luôn ở quá khứ.
4goesThói quen hàng ngày (Every day).
5lovesCảm xúc, trạng thái ở hiện tại.
6workedSự việc trong quá khứ (Two years ago).
7didn’t likeSự việc trong quá khứ (đang kể về thời điểm làm ở Đà Nẵng).
8decidedKết quả của việc không thích công việc cũ (quá khứ).
9metSự việc cụ thể trong quá khứ (Last week).
10talkedHành động đã diễn ra và kết thúc trong buổi gặp gỡ đó.
Bảng tra cứu nhanh đáp án bài tập 5

Để tiện cho việc luyện tập của bạn, ELSA Speak đã tổng tất cả các bài tập trên vào link bài tập thì hiện tại đơn và quá khứ đơn pdf, bạn có thể vào để tải ngay!

>> Bạn có thắc mắc trình độ tiếng Anh hiện tại của mình đang thực sự nằm ở thang điểm nào sau khi hoàn thành các bài tập trên? Hãy tham gia bài test trình độ tiếng Anh vào hoàn toàn miễn phí ngay dưới đây để nhận lộ trình học tập cá nhân hóa hiệu quả nhất từ ELSA Speak.

Việc kiên trì thực hành các bài tập thì hiện tại đơn và quá khứ đơn sẽ giúp bạn xây dựng nền tảng ngữ pháp vững chắc và phản xạ nhanh nhạy trước mọi kỳ thi. Hãy tiếp tục đồng hành cùng ELSA Speak và theo dõi thêm các bài viết chuyên sâu trong danh mục các loại thì tiếng Anh nhé!