“By the time” là một cụm giới từ trong tiếng Anh thường được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày. Tuy nhiên cách sử dụng của cụm giới từ này hay bị nhầm lẫn với các giới từ chỉ thời gian như when, untl hay by. Vậy sử dụng cấu trúc by the time như thế nào cho đúng và tự nhiên nhất? Cùng ELSA Speak tìm hiểu ngay dưới đây

By the time là gì?

By the time là liên từ chỉ thời gian có nghĩa là “vào lúc mà, lúc mà/vào thời điểm mà” hoặc “trước lúc mà/trước khi mà” để bổ sung trạng từ chỉ thời gian cho mệnh đề chính, giúp câu trở nên rõ nghĩa hơn.

Kiểm tra phát âm với bài tập sau:

{{ sentences[sIndex].text }}
Cải thiện ngay
Click to start recording!
Recording... Click to stop!
loading

Ví dụ: By the time John was 4, he had played piano. (Khi John lên 4, anh ấy đã chơi được piano).

Có thể bạn quan tâm:

Cách dùng cấu trúc by the time chính xác

Cấu trúc by the time ở thì hiện tại

Khi ở thì hiện tại đơn, cấu trúc by the time dùng để dự đoán mối liên hệ về thời gian của 2 hành động, sự việc diễn ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc by the time với động từ to be:

  • By the time + S1 + am/is/are +…., S2 + will + V-inf
  • By the time + S1 + am/is/are +…., S2 + will have + V-ed/PII

Cấu trúc by the time với động từ thường:

  • By the time + S1 + V(s/es), S2 + will + V-inf
  • By the time + S1 + V(s/es), S2 + will have + V-ed/PII

Ví dụ:

  • By the time you receive this letter, I will be in Paris. (Khi bạn nhận được bức thư này, tôi đã ở Paris).
  • By the time Jim graduates from economic college, he will receive a special gift from his parents. (Khi Jim tốt nghiệp trường kinh tế, anh ấy sẽ nhận được món quà đặc biệt từ bố mẹ mình).
Cấu trúc by the time ở thì hiện tại

Cấu trúc by the time ở thì quá khứ

thì quá khứ đơn, cấu trúc by the time được dùng để nhấn mạnh hành động diễn ra trong quá khứ thì đã có một hành động khác xảy ra trước đó.

Cấu trúc by the time với động từ to be:

By the time + S1 + was/were +…., S2 + had + V(ed/ PII)

Cấu trúc by the time với động từ thường:

By the time + S1 + V1(ed/PI), S2 + had + V(ed/PII)

Ví dụ: By the time I came, the party had already finished. (Lúc tôi đến thì bữa tiệc đã kết thúc rồi).

Cấu trúc by the time ở thì quá khứ

Xem thêm:

Phân biệt cấu trúc by the time với when và until

Phân biệt by the time và when

Giống nhau: By the time và when đề là liên từ dùng để nối hai mệnh đề, diễn tả 2 hành động hoặc sự việc cùng xảy ra trong một khoảng thời gian.

Ví dụ:

  • When I arrived, she was out. (Khi tôi đến, cô ấy đã ra ngoài).
  • By the time I arrived, she was out. (Đến lúc tôi đến, cô ấy đã đi ra ngoài).

Khác nhau:

  • By the time dùng để nhấn mạnh hành động trong mệnh đề chứa by the time xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính.
  • When dùng để thể hiện 2 hành động, sự việc xảy ra cùng một lúc hoặc liên tiếp nhau.

Ví dụ:

  • When I cook, she cleans the house. (Khi tôi nấu ăn, cô ấy dọn dẹp nhà cửa).
  • By the time I arrived at the company, she had just started working. (Lúc tôi đến công ty thì cô ấy mới làm việc). (Nhấn mạnh việc tôi đến công ty).
Phân biệt cấu trúc by the time với when và until

Phân biệt by the time và until

Giống nhau: By the time và until đều sử dụng để diễn tả thời điểm kết thúc của một sự việc, hành động.

Ví dụ:

  • I’ll wait until you get off work. (Tôi sẽ chờ cho đến khi bạn tan làm).
  • By the time you got off work, I will have left. (Khi bạn tan làm thì tôi sẽ rời đi).

Khác nhau:

  • By the time dùng để diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm hoặc một hành động khác.
  • Until dùng để diễn tả một hành động sẽ tiếp diễn cho đến một thời điểm hoặc một hành động khác xảy ra.

Ví dụ:

  • By the time I finished closing the contract, the director came. (Lúc tôi chốt hợp đồng xong thì giám đốc mới đến).
  • I still waited until the director arrived. (Tôi vẫn chờ cho đến khi giám đốc đến).

Xem thêm:

Bài tập sử dụng cấu trúc by the time

Chọn đáp án đúng:

  1. By the time Ann ___ her studies, she ___ in Ho Chi Minh City for 5 years.

A.finished – had been    B. finished – has been    C. finishes – had been          D. finished – will have been

  1. By the time Tom arrived home, his sister (leave) ___

A. left                 B. had left                  C. leaves             D. will have left

  1. By the time Lan gets home, her son ___ in bed.

A. will be        B. am being           C. am             D.would be

  1. ___ 2021, I will have been living in Da Nang for 10 years.

A. By the time      B. When          C. In         D. By

  1. By the time the teacher ___ to the class, you will have received your homework.

A. will come        B. came               C. has come             D. comes

Đáp án:

  1. A
  2. B
  3. A
  4. D
  5. D

Việc nắm vững cách dùng và phân biệt được by the time với when/until không chỉ giúp bạn nói và viết chuẩn xác hơn mà còn hiểu rõ được những gì người nói đề cập. Điều này vô cùng quan trọng trong giao tiếp nếu bạn muốn hướng đến việc sử dụng tiếng Anh chuẩn như người bản xứ. Ngoài ra, đừng quên luyện tập cùng với ELSA Speak mỗi ngày để cải thiện kỹ năng nói tiếng Anh một cách bài bản nhé!