Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) là một trong những thì quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh. Bài viết này cung cấp trọn bộ bài tập thì hiện tại hoàn thành từ cơ bản đến nâng cao kèm đáp án, giúp bạn luyện tập và nắm vững cách sử dụng thì này nhé.

Tổng quan kiến thức thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) là một trong những thì cơ bản và quan trọng trong tiếng Anh. Thì hiện tại hoàn thành thường được dùng để nói về những hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng có liên quan đến hiện tại. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và sự khác biệt giữa thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn.

Kiểm tra phát âm với bài tập sau:

{{ sentences[sIndex].text }}
Cải thiện ngay
Click to start recording!
Recording... Click to stop!
loading

Công thức thì hiện tại hoàn thành

Thể câuCấu trúcVí dụ
Khẳng địnhS + have/has + V(past participle) + (O)I have visited Paris. (Tôi đã đến thăm Paris)
Phủ địnhS + have/has + not + V(past participle) + (O)She has not finished her homework. (Cô ấy chưa làm xong bài tập về nhà)
Nghi vấnHave/Has + S + V(past participle) + (O)?Have you seen this movie before? (Bạn đã xem bộ phim này trước đây chưa?)

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng trong các trường hợp sau:

Cách dùngVí dụ
Diễn tả hành động đã được bắt đầu từ quá khứ nhưng vẫn kéo dài cho tới hiện tại.We have worked at this company since 2011. (Chúng tôi đã làm việc cho công ty này từ 2011).
=> Vào năm 2011 (quá khứ) họ đã bắt đầu hành động “làm việc” tại công ty này, và cho tới thời điểm hiện tại họ vẫn đang làm ở công ty đó.)
Diễn tả hành động được bắt đầu trong quá khứ, không đề cập thời điểm cụ thể, nhưng ở hiện tại, kết quả của hành động có vẫn có sức ảnh hưởng.She has broken up with her boyfriend (so she is very sad now.)
=> Cô ấy vừa chia tay với bạn trai, kết quả là ở thời điểm hiện tại cô ấy đang rất buồn.
Diễn tả hành động xảy ra nhiều lần từ trong quá khứ và kéo dài tới hiện tạiWe have visited them many times. (Chúng tôi ghé thăm họ nhiều lần.)
=> Trong quá khứ và ở hiện tại chúng tôi đã nhiều lần (tính lặp lại của hành động) tới thăm họ.
Diễn tả hành động đã xảy ra trong một khoảng thời gian nhưng tới thời điểm hiện tại vẫn chưa kết thúc. We have not met her this month. (Chúng tôi chưa gặp cô ấy cả tháng nay.)
=> Khoảng thời gian trong câu này là “this month” và nó chưa kết thúc. Thời điểm nói vẫn thuộc tháng này, chưa sang tháng mới. 

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Một số dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành bao gồm:

  • Các trạng từ chỉ thời gian: already, yet, just, never, ever, recently, so far, up to now, etc.

Ví dụ: They have already finished their homework. (Chúng tôi đã hoàn thành bài tập về nhà của chúng tôi)

  • Cụm từ chỉ khoảng thời gian bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến hiện tại: since, for 

Ví dụ: I have lived in Ho Chi Minh City since 2015. (Tôi đã sống ở Hồ Chí Minh kể từ năm 2015)

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)

Phân biệt thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành

Past simple tense (Quá khứ đơn)Present perfect tense (Hiện tại hoàn thành)
Cách dùng– Diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời điểm rõ ràng.
– Ví dụ: I visited Paris last year.
– Diễn tả một hành động đã xảy ra nhưng chưa xác định thời điểm hoặc vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại.
– Ví dụ: I have visited Paris twice.
Cấu trúcS + V2/V-ed + …
– Ví dụ: She went to the market.
S + have/has + V3/V-ed + …
– Ví dụ: She has gone to the market.
Dấu hiệu nhận biếtCác từ thường gặp: yesterday, last week/month/year, in 2010, ago, when, etc.Các từ thường gặp: already, just, yet, never, ever, recently, since, for, so far, etc.

>> Xem thêm: 

Bài tập thì hiện tại hoàn thành cơ bản kèm đáp án

Dưới đây là một loạt các bài tập về thì hiện tại hoàn thành nhằm giúp bạn củng cố kiến thức và áp dụng linh hoạt thì này trong các tình huống khác nhau. Hãy cùng làm và đối chiếu đáp án để kiểm tra khả năng của bạn nhé!

Bài 1: Viết lại câu thì hiện tại hoàn thành cơ bản

Viết lại các câu sau đây sử dụng thì hiện tại hoàn thành.

  1. I started learning English 5 years ago.

=> I __________ (learn) English for 5 years.

  1. She last visited her grandparents in 2018.

=> She __________ (not visit) her grandparents since 2018.

  1. They started working here in April.

=> They __________ (work) here since April.

  1. This is the first time I tried Japanese food.

=> I __________ (never eat) Japanese food before.

  1. He started playing the guitar when he was 10 years old.

=> He __________ (play) the guitar since he was 10.

  1. I last saw him two years ago.

=> I __________ (not see) him for two years.

  1. She started working here in 2010.

=> She __________ (work) here since 2010.

  1. They moved to this city three months ago.

=> They __________ (live) in this city for three months.

  1. He began studying English when he was 10.

=> He __________ (study) English since he was 10.

  1. We haven’t seen her since she left for Australia.

=> She __________ (be) in Australia since she left.

  1. This is the first time I’ve eaten sushi.

=> I __________ (never eat) sushi before.

  1. The last time they went to the beach was in 2020.

=> They __________ (not go) to the beach since 2020.

  1. She started learning the piano when she was a child.

=> She __________ (learn) the piano since she was a child.

  1. We began our project three weeks ago.

=> We __________ (work) on our project for three weeks.

  1. It’s been years since I last saw her.

=> I __________ (not see) her for years.

Đáp án:

  1. have learned
  2. has not visited
  3. have worked
  4. have never eaten
  5. has played
  6. haven’t seen
  7. has worked
  8. have lived
  9. has studied
  10. has been
  11. have never eaten
  12. haven’t gone
  13. has learned
  14. have worked
  15. haven’t seen

Bài 2: Trắc nghiệm thì hiện tại hoàn thành

Chọn đáp án đúng cho các câu sau:

  1. I ________ (have/had/has) never seen that movie before.
  2. She ________ (has lived/has living/has live) in Paris for 3 years.
  3. They ________ (hasn’t finished/haven’t finish/haven’t finished) their homework yet.
  4. ________ (Has/Have/Do) you ever been to London?
  5. The teacher ________ (has not given/did not give/gave) us any homework this week.
  6. He ________ (has visited/visited/has visiting) Japan twice this year.
  7. We ________ (have known/has known/know) each other since we were kids.
  8. My parents ________ (haven’t traveled/haven’t travel/have not traveling) abroad for a long time.
  9. ________ (Have/Has/Did) you read this book before?
  10. They ________ (have just moved/have just move/had just moved) to a new house.

Đáp án:

  1. have
  2. has lived
  3. haven’t finished
  4. Have
  5. has not given
  6. has visited
  7. have known
  8. haven’t traveled
  9. Have
  10. have just moved
Bài tập trắc nghiệm thì hiện tại hoàn thành
Bài tập trắc nghiệm thì hiện tại hoàn thành

Bài 3: Câu bị động thì hiện tại hoàn thành

Chuyển các câu sau sang thể bị động thì hiện tại hoàn thành.

  1. They have built a new hospital.

=> A new hospital __________.

  1. The manager has already signed the contract.

=> The contract __________.

  1. She has written three books.

=> Three books __________.

  1. We have eaten all the sandwiches.

=> All the sandwiches __________.

  1. They have cleaned the room.

=> The room __________.

  1. He has broken the vase.

=> The vase __________.

  1. The workers have repaired the road.

=> The road __________.

  1. She has painted the house.

=> The house __________.

  1. The company has launched a new product.

=> A new product __________.

  1. The chef has prepared the meal.

=> The meal __________.

Đáp án: 

  1. A new hospital has been built.
  2. The contract has already been signed.
  3. Three books have been written.
  4. All the sandwiches have been eaten.
  5. The room has been cleaned.
  6. The vase has been broken.
  7. The road has been repaired.
  8. The house has been painted.
  9. A new product has been launched.
  10. The meal has been prepared.

Bài 4: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc ở thì hiện tại hoàn thành.

  1. He __________ (just buy) a new car.
  2. We __________ (not meet) him for a long time.
  3. They __________ (finish) their project already.
  4. She __________ (not see) her brother since last Christmas.
  5. I __________ (never try) sushi before.
  6. The weather __________ (be) really nice recently.
  7. I __________ (study) English for five years.
  8. My parents __________ (visit) Japan twice this year.
  9. They __________ (not hear) from him since last week.
  10. She __________ (read) all of the books in this series.

Đáp án: 

  1. has just bought
  2. have not met
  3. have finished
  4. has not seen
  5. have never tried
  6. has been
  7. have studied
  8. have visited
  9. haven’t heard
  10. has read

Bài 5: Tìm lỗi sai và sửa

Tìm lỗi sai trong các câu sau và sửa lại cho đúng.

  1. She has live in New York for 2 years.
  2. They hasn’t finish their assignment yet.
  3. I has just eaten dinner.
  4. We have knew each other since high school.
  5. He has went to the market.
  6. She haven’t called me for weeks.
  7. They has completed the task already.
  8. I have do my homework.
  9. He has take a taxi to the airport.
  10. We has not seen this movie before.

Đáp án:

  1. has lived → has been living
  2. hasn’t finish → haven’t finished
  3. has just → have just
  4. have knew → have known
  5. has went → has gone
  6. haven’t → hasn’t
  7. has → have
  8. have do → have done
  9. has take → has taken
  10. has → have

Bài 6: Hoàn thành câu dựa vào các từ cho sẵn

Sử dụng các từ gợi ý để hoàn thành các câu ở thì hiện tại hoàn thành.

  1. I / just / finish / my homework.
  2. She / never / visit / Italy.
  3. They / already / clean / the house.
  4. He / not / meet / his cousin / for a long time.
  5. We / just / move / into our new apartment.
  6. My parents / be / to Paris / three times.
  7. He / write / two books / in the last year.
  8. She / not / speak / to him / since their argument.
  9. We / already / finish / our project.
  10. They / not / see / each other / for five years.

Đáp án: 

  1. I have just finished my homework.
  2. She has never visited Italy.
  3. They have already cleaned the house.
  4. He has not met his cousin for a long time.
  5. We have just moved into our new apartment.
  6. My parents have been to Paris three times.
  7. He has written two books in the last year.
  8. She has not spoken to him since their argument.
  9. We have already finished our project.
  10. They have not seen each other for five years.

Bài 7: Điền “for” hoặc “since” vào chỗ trống

Điền “for” hoặc “since” vào các câu sau.

  1. He has lived in Hanoi ________ 2015.
  2. They have been married ________ 10 years.
  3. I haven’t seen her ________ last month.
  4. We have worked here ________ a long time.
  5. She has known him ________ childhood.
  6. He has lived in Hanoi ________ 2015.
  7. They have been married ________ 10 years.
  8. I haven’t seen her ________ last month.
  9. We have worked here ________ a long time.
  10. She has known him ________ childhood.

Đáp án:

  1. since
  2. for
  3. since
  4. for
  5. since
  6. since
  7. for
  8. since
  9. for
  10. since

Bài tập thì hiện tại hoàn thành nâng cao có đáp án

Dưới đây là các bài tập nâng cao về thì hiện tại hoàn thành với nhiều cấu trúc phức tạp và từ vựng đa dạng. Hãy luyện tập kỹ và so sánh với đáp án để nắm vững kiến thức hơn nhé!

Bài 1: Chia động từ

Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn hoặc hiện tại hoàn thành.

  1. The CEO __________ (announce) new strategies every quarter, but he __________ (not introduce) any major changes yet.
  2. This company __________ (be) a leader in the industry for over a decade, and its influence __________ (continue) to grow.
  3. She __________ (publish) several articles on artificial intelligence recently, and her latest one __________ (gain) a lot of attention.
  4. Although he usually __________ (wake up) at 6 a.m., he __________ (sleep) in today because of the late meeting last night.
  5. The board members __________ (express) their concerns regularly during meetings, but no one __________ (take) any action to resolve the issues so far.
  6. The team __________ (work) on this project since last year, and they __________ (make) significant progress recently.
  7. While I __________ (believe) in the importance of continuous learning, I __________ (not enroll) in any new courses this year.
  8. Our company __________ (operate) in multiple countries, but we __________ (face) challenges in adapting to different markets.
  9. She __________ (always insist) on quality control, and her efforts __________ (result) in improved product standards.
  10. He __________ (travel) extensively for work, and as a result, he __________ (visit) more than 30 countries so far.

Đáp án:

  1. Announces – has not introduced
  2. has been – continues 
  3. has published – has gained 
  4. wakes up – has slept 
  5. express – has taken 
  6. has been working – have made 
  7. believe – have not enrolled
  8. Operates – have faced
  9. always insists – have resulted
  10. travels – has visited

Bài 2: Viết lại câu thì hiện tại hoàn thành

Viết lại các câu sau đây sử dụng thì hiện tại hoàn thành sao cho nghĩa không đổi.

  1. This is the first time he has performed on stage.
    => He __________ on stage before.
  2. She started working here in 2018.
    => She __________ here since 2018.
  3. They haven’t visited their grandparents for a long time.
    => It’s been a long time __________ their grandparents.
  4. He became CEO six months ago.
    => He __________ CEO for six months.
  5. I haven’t seen such an inspiring speech before.
    => This is the most inspiring speech __________.
  6. She hasn’t spoken to him since last year.
    => It’s been a year __________ to him.
  7. We last met him two years ago.
    => We __________ for two years.
  8. This is the best book I have ever read.
    => I have never read a better book __________.
  9. She has not experienced such a challenging task before.
    => This is the first time she __________ such a challenging task.
  10. He moved to this city three months ago.
    => He __________ in this city for three months.

Đáp án:

  1. has never performed
  2. has worked
  3. since they visited
  4. has been
  5. I have ever seen
  6. since she last spoke
  7. haven’t met him
  8. in my life
  9. has faced
  10. has lived

Bài 3: Hoàn thành đoạn văn

Hoàn thành đoạn văn sau bằng cách chia dạng đúng của động từ trong ngoặc.

“Anna is a journalist. She __________ (work) for a famous magazine. She __________ (start) her career 10 years ago, and since then, she __________ (write) hundreds of articles. Last year, she __________ (win) an award for the best feature story. Currently, she __________ (prepare) for her next big project. She __________ (always have) a passion for storytelling, and it shows in every piece she __________ (write).”

Hoàn thành đoạn văn bằng cách chia dạng đúng của động từ trong ngoặc
Hoàn thành đoạn văn bằng cách chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

Đáp án:

“Anna is a journalist. She works for a famous magazine. She started her career 10 years ago, and since then, she has written hundreds of articles. Last year, she won an award for the best feature story. Currently, she is preparing for her next big project. She has always had a passion for storytelling, and it shows in every piece she writes.”

Bài 4: Chia động từ

Điền từ phù hợp vào chỗ trống và chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại đơn.

Bảng từ: believe, write, work, become, experience, know, travel, live, finish, receive

  1. He __________ (in) the same company for over 10 years, and he __________ (be) the most dedicated employee.
  2. I __________ (not receive) any emails from him yet.
  3. She __________ (write) three books in the last two years.
  4. They __________ (travel) to many countries, and their favorite destination is Japan.
  5. I __________ (believe) that everyone should have the opportunity to learn new skills.
  6. We __________ (finish) all the preparations for the event.
  7. She __________ (not know) the details of the project yet.
  8. He __________ (experience) many challenges in his career, but he always manages to overcome them.
  9. They __________ (work) hard to achieve their goals, and it has finally paid off.
  10. He __________ (become) a successful entrepreneur thanks to his determination.

Đáp án:

  1. has worked / is
  2. haven’t received
  3. has written
  4. have traveled
  5. believe
  6. have finished
  7. doesn’t know
  8. has experienced
  9. have worked
  10. has become

Bài 5: Đọc và viết lại câu

Viết lại các câu sau đây với từ gợi ý: just, yet, already.

  1. She finished her report. (already)
    => She __________ her report.
  2. He hasn’t called his parents. (yet)
    => He __________ his parents.
  3. They bought a new car. (just)
    => They __________ a new car.
  4. I haven’t received the email. (yet)
    => I __________ the email.
  5. We ate dinner. (already)
    => We __________ dinner.
  6. She took the medicine. (just)
    => She __________ the medicine.
  7. He hasn’t found a job. (yet)
    => He __________ a job.
  8. They have arrived at the airport. (just)
    => They __________ at the airport.
  9. I haven’t finished my homework. (yet)
    => I __________ my homework.
  10. He completed the project. (already)
    => He __________ the project.

Đáp án:

  1. has already finished
  2. hasn’t called yet
  3. have just bought
  4. haven’t received yet
  5. have already eaten
  6. has just taken
  7. hasn’t found yet
  8. have just arrived
  9. haven’t finished yet
  10. has already completed

>> Xem thêm:

Bài viết đã cung cấp trọn bộ kiến thức và bài tập thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect), giúp bạn nắm vững cách dùng, dấu hiệu nhận biết cũng như phân biệt với các thì khác. Với loạt bài tập từ cơ bản đến nâng cao, bạn có thể dễ dàng luyện tập và kiểm tra mức độ hiểu bài của mình. Để nâng cao kỹ năng phát âm và giao tiếp, bạn cũng có thể tham khảo và luyện tập thêm trên các nền tảng học tiếng Anh trực tuyến như ELSA Speak, nơi hỗ trợ cải thiện kỹ năng nói chuẩn xác và tự tin hơn trong giao tiếp hàng ngày.