Nắm vững kiến thức về thì hiện tại đơn và hiện tại hoàn thành là bước đệm quan trọng để bạn giao tiếp tiếng Anh trôi chảy và chuyên nghiệp hơn. Hãy cùng theo dõi và khám phá những hướng dẫn chi tiết từ ELSA Speak trong bài viết dưới đây để làm chủ hoàn toàn điểm ngữ pháp này nhé.
Phân biệt công thức thì hiện tại đơn và hiện tại hoàn thành
Việc nắm vững cấu trúc câu là nền tảng đầu tiên để người học tránh nhầm lẫn khi sử dụng thì hiện tại đơn và hiện tại hoàn thành trong cả văn viết và văn nói hàng ngày. Bảng dưới đây tổng hợp chi tiết các công thức giúp bạn dễ dàng so sánh và áp dụng chính xác.
Kiểm tra phát âm với bài tập sau:
| Thể câu | Thì hiện tại đơn | Thì hiện tại hoàn thành |
| Công thức thì hiện tại đơn và hiện tại hoàn thành với động từ to be | ||
| Khẳng định (+) | S + am/is/are + N/Adj | S + have/has + been + N/Adj |
| Phủ định (-) | S + am/is/are + not + N/Adj | S + have/has + not + been + N/Adj |
| Nghi vấn (?) | Am/Is/Are + S + N/Adj? | Have/Has + S + been + N/Adj? |
| Công thức thì hiện tại đơn và hiện tại hoàn thành với động từ thường | ||
| Khẳng định (+) | S + V(s/es) | S + have/has + VpII (V3/ed) |
| Phủ định (-) | S + do/does + not + V_inf (nguyên mẫu) | S + have/has + not + VpII |
| Nghi vấn (?) | Do/Does + S + V_inf…? | Have/Has + S + VpII…? |
Chú thích:
- S (Subject): Chủ ngữ
- V (Verb): Động từ
- VpII: Quá khứ phân từ
- Adj (Adjective): Tính từ
- N (Noun): Danh từ

| Bạn muốn biết chính xác khả năng phát âm và phản xạ tiếng Anh của mình đang ở thang điểm nào? Hãy thực hiện bài kiểm tra năng lực đầu vào hoàn toàn miễn phí dưới đây để nhận ngay kết quả phân tích chi tiết và lộ trình học tiếng Anh được cá nhân hóa dành riêng cho bạn. |
Phân biệt cách dùng thì hiện tại đơn và hiện tại hoàn thành
Hiểu rõ bối cảnh sử dụng đặc thù của từng cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh sẽ giúp người học diễn đạt ý tưởng một cách chính xác và tự nhiên nhất trong mọi tình huống giao tiếp.
| Thì hiện tại đơn | Thì hiện tại hoàn thành |
| Diễn tả một chân lý, quy luật tự nhiên hoặc một sự thật hiển nhiên không thể thay đổi. | Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng không rõ thời gian hoặc thời gian không quan trọng, người nói chỉ muốn nhấn mạnh vào kết quả. |
| Diễn tả thói quen, sở thích hoặc những hành động lặp đi lặp lại thường xuyên ở hiện tại. | Diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và kéo dài liên tục đến hiện tại (thường đi kèm với since và for). |
| Nói về lịch trình, thời gian biểu, chương trình đã được định sẵn như giờ tàu chạy, giờ máy bay cất cánh hay lịch học. | Diễn tả hành động vừa mới xảy ra và để lại kết quả hoặc hậu quả ảnh hưởng trực tiếp đến hiện tại. |
| Diễn tả năng lực, khả năng của con người hoặc suy nghĩ, cảm xúc, trạng thái tại thời điểm nói. | Diễn tả trải nghiệm hoặc kinh nghiệm trong quá khứ, nhấn mạnh việc chủ ngữ đã từng hoặc chưa từng làm việc gì đó. |
| Dùng trong các câu chỉ dẫn, hướng dẫn đường đi hoặc hướng dẫn sử dụng. | Diễn tả một hành động lặp lại nhiều lần trong quá khứ và có khả năng sẽ còn lặp lại trong tương lai. |

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn và hiện tại hoàn thành
Việc ghi nhớ các từ chỉ thời gian và trạng từ chỉ tần suất đặc trưng giúp người học nhanh chóng xác định đúng ngữ cảnh để áp dụng thì hiện tại đơn và hiện tại hoàn thành một cách chính xác nhất trong các bài tập ngữ pháp cũng như giao tiếp tiếng Anh. Dưới đây là bảng tổng hợp các dấu hiệu nhận biết điển hình của hai thì này.
| Thì hiện tại đơn | Thì hiện tại hoàn thành |
| Các trạng từ chỉ tần suất diễn tả mức độ thường xuyên của hành động: Always (luôn luôn), usually (thường thường), often (thường), sometimes (thỉnh thoảng), seldom/rarely (hiếm khi), never (không bao giờ). | Các trạng từ chỉ hành động vừa mới xảy ra hoặc xảy ra gần đây: Just (vừa mới), recently (gần đây), lately (gần đây). |
| Các cụm từ chỉ sự lặp lại theo chu kỳ thời gian cố định: Every day, every week, every month, every year. | Các giới từ chỉ mốc thời gian hoặc khoảng thời gian kéo dài từ quá khứ đến hiện tại: Since (kể từ khi), For (trong khoảng). |
| Các cụm từ chỉ tần suất thực hiện hành động cụ thể: Once/twice/three times… + a day/week/month/year (một lần/hai lần… mỗi ngày/tuần/tháng/năm). | Các cụm từ nhấn mạnh sự lặp lại hoặc số lần đã thực hiện tính đến thời điểm nói: Many times (nhiều lần), several times (vài lần), up to now (cho đến nay). |
| Các cụm từ chỉ thời điểm trong ngày mang tính quy luật: In the morning, in the afternoon, in the evening. | Các trạng từ chỉ trạng thái hoàn tất, trải nghiệm hoặc chưa hoàn tất: Already (đã… rồi), Yet (chưa), Ever (đã từng), Never (chưa từng), So far (cho đến bây giờ). |

| Đừng để kiến thức ngữ pháp chỉ nằm trên giấy, hãy áp dụng ngay vào giao tiếp thực tế cùng công nghệ A.I. hàng đầu thế giới. Đăng ký tài khoản ELSA Speak ngay hôm nay để được sửa lỗi phát âm tiếng Anh chi tiết và tự tin nói tiếng Anh chuẩn bản xứ. |

Quy tắc cách chia động từ thì hiện tại đơn và hiện tại hoàn thành
Sự khác biệt lớn nhất giữa hai cấu trúc ngữ pháp này nằm ở cách biến đổi hình thái động từ chính và việc lựa chọn trợ động từ đi kèm sao cho phù hợp với chủ ngữ.
Quy tắc chia động từ thì hiện tại đơn
Đối với thì hiện tại đơn, động từ chỉ biến đổi hình thức khi chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (như He, She, It, Danh từ số ít, Tên riêng), còn lại sẽ giữ nguyên thể với các ngôi I, You, We, They.
Các nguyên tắc thêm s hoặc es sau động từ khi đi với chủ ngữ số ít:
- Thêm s vào sau đa số các động từ thường.
- Ví dụ: works, reads, speaks.
- Thêm es vào sau các động từ kết thúc bằng các đuôi: o, s, z, ch, x, sh.
- Ví dụ: goes, watches, fixes, washes.
- Với động từ kết thúc bằng một phụ âm + y: Ta đổi y thành i rồi thêm es.
- Ví dụ: study thành studies, fly thành flies.
- Với động từ kết thúc bằng một nguyên âm + y: Ta giữ nguyên y và chỉ thêm s.
- Ví dụ: play thành plays, buy thành buys.
- Trường hợp đặc biệt: Động từ have chuyển thành has.

Quy tắc chia động từ thì hiện tại hoàn thành
Ở thì hiện tại hoàn thành, người học cần chú ý hai yếu tố là chọn đúng trợ động từ Have/Has và chuyển đổi động từ chính sang dạng quá khứ phân từ (Past Participle).
Quy tắc cụ thể như sau:
- Về trợ động từ: Sử dụng Has cho chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít (He, She, It, Danh từ số ít) và sử dụng Have cho các chủ ngữ còn lại (I, You, We, They, Danh từ số nhiều).
- Về động từ chính (VpII):
- Động từ có quy tắc: Thêm đuôi ed vào sau động từ nguyên mẫu (áp dụng các quy tắc thêm đuôi ed tương tự như thì quá khứ đơn).
- Ví dụ: worked, played, visited.
- Động từ bất quy tắc: Người học cần tra cứu và ghi nhớ cột thứ 3 trong bảng động từ bất quy tắc.
- Ví dụ: go thành gone, see thành seen, write thành written.
- Động từ có quy tắc: Thêm đuôi ed vào sau động từ nguyên mẫu (áp dụng các quy tắc thêm đuôi ed tương tự như thì quá khứ đơn).

Bài tập thì hiện tại đơn và hiện tại hoàn thành
Dưới đây là hệ thống bài tập được chia theo các cấp độ từ nhận biết đến vận dụng để bạn tự kiểm tra kiến thức của mình.
Bài tập 1
Đề bài: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc
- I (not/see) him since last week.
- The sun (rise) in the East.
- She (work) here for ten years.
- He usually (go) to school by bus.
- They (already/finish) their homework.
- Water (boil) at 100 degrees Celsius.
- We (know) each other for a long time.
- My father (watch) TV every evening.
- I (lose) my keys. Can you help me find them?
- She (not/visit) Paris yet.
Đáp án bài tập 1
| Câu | Đáp án | Giải thích |
| 1 | haven’t seen | Có từ since (kể từ khi) là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành. |
| 2 | rises | Diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên (Mặt trời mọc đằng Đông) nên dùng hiện tại đơn. |
| 3 | has worked | Có từ for + khoảng thời gian là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành. |
| 4 | goes | Có trạng từ chỉ tần suất usually diễn tả thói quen nên dùng hiện tại đơn. |
| 5 | have already finished | Có từ already nhấn mạnh hành động đã hoàn tất nên dùng hiện tại hoàn thành. |
| 6 | boils | Diễn tả sự thật về tính chất vật lý của nước nên dùng hiện tại đơn. |
| 7 | have known | Có for a long time diễn tả hành động kéo dài từ quá khứ đến hiện tại. |
| 8 | watches | Có every evening chỉ sự lặp lại hàng ngày nên dùng hiện tại đơn. |
| 9 | have lost | Hành động mất chìa khóa xảy ra trong quá khứ nhưng hậu quả (không tìm thấy) còn ở hiện tại. |
| 10 | hasn’t visited | Có từ yet dùng trong câu phủ định của thì hiện tại hoàn thành. |
Bài tập 2
Đề bài: Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu
- _____ you finished your project yet?
A. Do
B. Have
C. Are
D. Did - He _____ to the gym three times a week.
A. go
B. goes
C. has gone
D. is going - We _____ in this city since 2015.
A. live
B. lived
C. have lived
D. are living - The train _____ at 7 AM every day.
A. leave
B. leaves
C. has left
D. leaving - I _____ that movie several times.
A. see
B. saw
C. am seeing
D. have seen - She _____ coffee very often.
A. doesn’t drink
B. don’t drink
C. hasn’t drunk
D. haven’t drunk - _____ you ever been to Japan?
A. Do
B. Did
C. Have
D. Are - My brother _____ as a doctor.
A. work
B. works
C. has worked
D. working - He never _____ up late.
A. get
B. gets
C. has got
D. getting
Đáp án bài tập 2
| Câu | Đáp án | Giải thích |
| 1 | B. Have | Dấu hiệu yet cuối câu hỏi yêu cầu dùng thì hiện tại hoàn thành (Have + S + VpII). |
| 2 | B. goes | Cụm từ three times a week chỉ tần suất thói quen nên dùng hiện tại đơn. |
| 3 | C. have lived | Dấu hiệu since 2015 yêu cầu thì hiện tại hoàn thành. |
| 4 | B. leaves | Diễn tả lịch trình tàu xe cố định nên dùng hiện tại đơn. |
| 5 | D. have seen | Cụm từ several times nhấn mạnh số lần trải nghiệm tính đến hiện tại. |
| 6 | A. doesn’t drink | Very often chỉ thói quen, chủ ngữ She số ít nên dùng phủ định doesn’t. |
| 7 | C. Have | Cấu trúc câu hỏi trải nghiệm Have you ever… của thì hiện tại hoàn thành. |
| 8 | B. works | Diễn tả nghề nghiệp (sự thật hiển nhiên về một người) dùng hiện tại đơn. |
| 9 | A. have | Dấu hiệu just đi kèm với động từ arrived (VpII) đòi hỏi trợ động từ Have/Has. |
| 10 | B. gets | Trạng từ never chỉ tần suất thói quen của chủ ngữ He (số ít) nên chia gets. |
Bài tập 3
Đề bài: Tìm lỗi sai trong các câu dưới đây
- I have lived here since three years.
- She has already finish her homework.
- Do you ever been to London?
- He play tennis every Saturday.
- We haven’t see him lately.
- The earth go around the sun.
- I know him for 2010.
- She doesn’t likes watching TV.
- They has bought a new car recently.
- My brother have just come home.
Đáp án bài tập 3
| Câu | Đáp án (Sửa lỗi) | Giải thích |
| 1 | since -> for | Dùng for cho một khoảng thời gian (three years), since dùng cho mốc thời gian. |
| 2 | finish -> finished | Sau trợ động từ has của thì hiện tại hoàn thành phải dùng quá khứ phân từ (VpII). |
| 3 | Do -> Have | Câu hỏi về trải nghiệm (ever been) thuộc thì hiện tại hoàn thành nên dùng trợ động từ Have. |
| 4 | play -> plays | Chủ ngữ He là ngôi thứ 3 số ít, động từ ở thì hiện tại đơn phải thêm s. |
| 5 | see -> seen | Sau trợ động từ haven’t phải dùng động từ ở dạng quá khứ phân từ (VpII). |
| 6 | go -> goes | Sự thật hiển nhiên với chủ ngữ số ít (The earth), động từ phải thêm es. |
| 7 | know -> have known | Có for 2010 (đúng ra là since 2010 nếu là mốc, hoặc for + khoảng thời gian). Trong ngữ cảnh này lỗi sai ở động từ: dùng hiện tại hoàn thành diễn tả hành động kéo dài từ quá khứ (Sửa know -> have known). Lưu ý: Nếu lỗi sai là giới từ thì sửa for -> since. Ở đây ta sửa thì của động từ cho đúng chủ đề. |
| 8 | likes -> like | Sau trợ động từ phủ định doesn’t, động từ chính phải trở về dạng nguyên mẫu. |
| 9 | has -> have | Chủ ngữ They là số nhiều nên phải đi với trợ động từ Have. |
| 10 | have -> has | Chủ ngữ My brother là danh từ số ít nên phải đi với trợ động từ Has. |
Hy vọng những chia sẻ trên đã giúp bạn tự tin phân biệt rõ ràng thì hiện tại đơn và hiện tại hoàn thành để ứng dụng hiệu quả trong học tập lẫn công việc. Đừng quên ghé thăm danh mục các loại thì tiếng Anh của ELSA Speak thường xuyên để cập nhật thêm nhiều kiến thức ngữ pháp quan trọng khác trên hành trình chinh phục ngôn ngữ này nhé!







