Việc thực hành các bài tập câu điều kiện loại 3 là phương pháp tối ưu giúp bạn ghi nhớ cấu trúc và cách dùng chính xác và chinh phục điểm ngữ pháp nâng cao này. Hãy cùng ELSA Speak khám phá và thử sức ngay với trọn bộ kiến thức bổ ích và hệ thống bài tập đa dạng được chọn lọc kỹ lưỡng trong bài viết này nhé!

Tổng quan kiến thức về câu điều kiện loại 3

Câu điều kiện loại 3 (Third Conditional) được dùng để diễn tả những sự việc không có thật trong quá khứ và kết quả giả định của hành động đó cũng không thể xảy ra. Đây là điểm ngữ pháp quan trọng thường xuất hiện trong các bài thi cũng như giao tiếp tiếng Anh nâng cao.

Kiểm tra phát âm với bài tập sau:

{{ sentences[sIndex].text }}
Cải thiện ngay
Click to start recording!
Recording... Click to stop!
loading

Cấu trúc

Công thức chuẩn của loại câu này yêu cầu sự phối hợp chặt chẽ giữa thì quá khứ hoàn thành ở mệnh đề điều kiện và dạng hoàn thành của động từ khuyết thiếu ở mệnh đề chính.

Cấu trúc mệnh đề If (Điều kiện):

If + S + had + V3/ed

Cấu trúc mệnh đề chính (Kết quả):

S + would/could/should/might + have + V3/ed

Lưu ý: Mệnh đề If có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính. Nếu mệnh đề If đứng trước, ta cần dùng dấu phẩy để ngăn cách hai mệnh đề.

Cấu trúc của câu điều kiện loại 3
Cấu trúc của câu điều kiện loại 3
Nắm vững các dạng đảo ngữ này sẽ giúp người học xử lý tốt các bài tập viết lại câu và nâng cao điểm số trong các kỳ thi học thuật và giao tiếp thực tế. Hãy tải ngay ứng dụng ELSA Speak để luyện tập phát âm chuẩn bản xứ và nâng cao phản xạ nói tiếng Anh cùng công nghệ A.I. hàng đầu thế giới.

Cách dùng

Việc xác định đúng ngữ cảnh sử dụng giúp bạn tránh nhầm lẫn với các loại câu điều kiện khác khi thực hành giao tiếp hoặc làm bài kiểm tra.

  • Diễn tả một hành động, sự việc đã không xảy ra trong quá khứ.
  • Dùng để bộc lộ sự tiếc nuối về một sự kiện đã qua hoặc đưa ra lời trách móc về một hành động lẽ ra nên làm nhưng đã không làm.
Cách dùng của câu điều kiện loại 3
Cách dùng của câu điều kiện loại 3

Biến thể câu điều kiện loại 3

Bên cạnh cấu trúc cơ bản, ngữ pháp tiếng Anh còn có những dạng biến đổi linh hoạt nhằm nhấn mạnh tính liên tục của hành động hoặc mối liên hệ với hiện tại.

  • Biến thể ở mệnh đề If: Sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (had been + V-ing) để nhấn mạnh tính liên tục của hành động trong quá khứ.
  • Biến thể ở mệnh đề chính: Sử dụng cấu trúc would have been + V-ing để nhấn mạnh hành động đang diễn ra tại thời điểm giả định trong quá khứ.
  • Câu điều kiện hỗn hợp (Mixed Conditional): Kết hợp giữa mệnh đề If loại 3 (quá khứ) và mệnh đề chính loại 2 (hiện tại) để diễn tả giả thiết trái ngược quá khứ nhưng kết quả còn ảnh hưởng đến hiện tại.
Một số biến thể của câu điều kiện loại 3
Một số biến thể của câu điều kiện loại 3

Đảo ngữ của câu điều kiện loại 3

Đảo ngữ là hình thức ngữ pháp nâng cao thường gặp trong bài tập câu điều kiện, giúp câu văn trở nên trang trọng và nhấn mạnh vào giả thuyết được đặt ra. Khi sử dụng đảo ngữ câu điều kiện, ta lược bỏ If và đưa trợ động từ had lên đầu câu.

Cấu trúc:

Had + S + (not) + V3/ed, S + would/could + have + V3/ed
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3

Tổng hợp bài tập câu điều kiện loại 3 kèm đáp án

Sau khi đã nắm vững lý thuyết, bạn hãy bắt tay vào thực hành ngay bộ bài tập câu điều kiện loại 3 được ELSA Speak tổng hợp dưới đây để ghi nhớ sâu sắc kiến thức và nâng cao kỹ năng xử lý các dạng đề thi.

Việc xác định chính xác năng lực hiện tại là nền tảng quan trọng giúp bạn xây dựng lộ trình học tiếng Anh cá nhân hóa và tiết kiệm thời gian. Đừng bỏ lỡ cơ hội đánh giá toàn diện kỹ năng nghe nói của bản thân thông qua bài test trình độ tiếng Anh hoàn toàn miễn phí từ ELSA Speak.

Tìm lỗi sai trong các câu điều kiện loại 3

Đề bài: Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau:

  1. If I had knew you were coming, I would have baked a cake.
  2. If she had studied harder, she will have passed the exam.
  3. If they hasn’t missed the bus, they wouldn’t have been late.
  4. We would have visited you if we have known your address.
  5. If he had been careful, he wouldn’t break the vase yesterday.
  6. Unless she had apologized, I wouldn’t have forgave her.
  7. If I had had enough money, I bought that car.
  8. If the team played better, they would have won the match.
  9. I would have called you if I hadn’t lost my phone, but I did.
  10. If Tom had seen the sign, he wouldn’t has parked there.

Đáp án bài tập 1

CâuĐáp án sửaGiải thích
1had knew -> had knownMệnh đề If dùng thì quá khứ hoàn thành (had + V3/ed). Knew là V2, Known là V3.
2will have passed -> would have passedMệnh đề chính của câu điều kiện loại 3 dùng cấu trúc would have + V3/ed.
3hasn’t missed -> hadn’t missedThì quá khứ hoàn thành phải dùng trợ động từ Had, không dùng Has.
4have known -> had knownMệnh đề If phải lùi về quá khứ hoàn thành (Had + V3), không dùng hiện tại hoàn thành.
5wouldn’t break -> wouldn’t have brokenMệnh đề chính diễn tả sự việc trong quá khứ nên phải dùng would have + V3/ed.
6forgave -> forgivenSau have phải là động từ ở dạng phân từ 2 (V3/ed). Forgave là V2.
7bought -> would have boughtThiếu trợ động từ khuyết thiếu Would have ở mệnh đề chính.
8played -> had playedMệnh đề If thiếu trợ động từ Had của thì quá khứ hoàn thành.
9but I did -> Bỏ cụm nàyCâu điều kiện loại 3 đã mang nghĩa giả định ngược với quá khứ, không cần thêm mệnh đề giải thích gây thừa và sai ngữ pháp câu phức.
10wouldn’t has -> wouldn’t haveSau động từ khuyết thiếu would, trợ động từ luôn ở dạng nguyên mẫu là Have.
Bảng tra cứu nhanh đáp án bài tập 1

Chia dạng đúng của động từ với câu điều kiện loại 3

Đề bài: Chia động từ trong ngoặc theo đúng cấu trúc câu điều kiện loại 3.

  1. If you (ask) ______ me, I would have helped you.
  2. If I (not/ be) ______ sick, I would have gone to the party.
  3. She (get) ______ the job if she had prepared better for the interview.
  4. If the weather (be) ______ nice, we would have gone for a picnic.
  5. We (not/ miss) ______ the flight if we had left earlier.
  6. If he (listen) ______ to the teacher, he would have understood the lesson.
  7. I would have bought the dress if it (not/ be) ______ so expensive.
  8. If they (take) ______ a map, they wouldn’t have got lost.
  9. What (you/ do) ______ if you had won the lottery?
  10. If Lan (drive) ______ carefully, the accident wouldn’t have happened.

Đáp án bài tập 2

CâuĐáp ánGiải thích
1had askedMệnh đề If: Past Perfect (had + V3/ed).
2hadn’t beenMệnh đề If: Past Perfect (had + not + V3/ed).
3would have got / would have gottenMệnh đề chính: would have + V3/ed. Gotten phổ biến trong Anh-Mỹ.
4had beenMệnh đề If: Past Perfect (had + V3/ed).
5wouldn’t have missedMệnh đề chính: would + not + have + V3/ed.
6had listenedMệnh đề If: Past Perfect (had + V3/ed).
7hadn’t beenMệnh đề If: Past Perfect (had + not + V3/ed).
8had takenMệnh đề If: Past Perfect (had + V3/ed).
9would you have doneCâu hỏi ở mệnh đề chính: Wh-word + would + S + have + V3/ed?
10had drivenMệnh đề If: Past Perfect (had + V3/ed).
Bảng tra cứu nhanh đáp án bài tập 2

Chia động từ với câu điều kiện loại 3 nâng cao

Đề bài: Chia động từ trong ngoặc, lưu ý các dạng tiếp diễn và bị động.

  1. If the ambulance (arrive) ______ sooner, the victim might have been saved.
  2. If I (not/ wait) ______ for the bus then, I wouldn’t have met him. (Nhấn mạnh quá trình)
  3. The project (complete) ______ on time if the manager had allocated resources efficiently. (Dạng bị động)
  4. If she (wear) ______ her seatbelt, she wouldn’t have been injured. (Nhấn mạnh hành động đeo)
  5. I (be) ______ waiting for you at the station if I had known you were arriving.
  6. If the document (sign) ______ yesterday, we could have started the work. (Dạng bị động)
  7. If it hadn’t been snowing all day, we (go) ______ out.
  8. If I had been paying attention, I (not/ make) ______ that mistake.
  9. He (rescue) ______ if the firemen had arrived two minutes earlier. (Dạng bị động)
  10. If the computer (not/ break) ______ down, I would have finished the report.

Đáp án bài tập 3

CâuĐáp ánGiải thích
1had arrivedMệnh đề If cơ bản: Past Perfect.
2hadn’t been waitingBiến thể mệnh đề If: Past Perfect Continuous (had been V-ing) để nhấn mạnh quá trình chờ đợi.
3would have been completedMệnh đề chính dạng bị động: would have been + V3/ed.
4had been wearingBiến thể mệnh đề If: Nhấn mạnh hành động đeo dây an toàn đang diễn ra trong quá khứ.
5would have beenMệnh đề chính nhấn mạnh hành động tiếp diễn tại thời điểm giả định: would have been + V-ing.
6had been signedMệnh đề If dạng bị động: had been + V3/ed.
7would have goneMệnh đề chính cơ bản.
8wouldn’t have madeMệnh đề chính cơ bản, kết hợp với mệnh đề If đang dùng thì hoàn thành tiếp diễn.
9would have been rescuedMệnh đề chính dạng bị động: would have been + V3/ed.
10hadn’t brokenMệnh đề If cơ bản.
Bảng tra cứu nhanh đáp án bài tập 3

Viết lại câu sau sử dụng đảo ngữ câu điều kiện loại 3

Đề bài: Viết lại các câu sau sử dụng cấu trúc đảo ngữ (Inversion).

  1. If he had studied harder, he would have passed the exam.
  2. If you had told me earlier, I could have arranged my schedule.
  3. If the weather had been better, we would have gone camping.
  4. If she hadn’t been sick, she would have attended the meeting.
  5. If they had arrived on time, they wouldn’t have missed the opening.
  6. If I had known about the traffic, I would have taken a different route.
  7. If the teacher had explained clearly, the students would have understood.
  8. If you hadn’t helped me, I would have failed.
  9. If Alexander Graham Bell hadn’t invented the telephone, communication would have been different.
  10. If I had seen you, I would have said hello.

Đáp án bài tập 4

CâuĐáp ánGiải thích
1Had he studied harder, he would have passed the exam.Đảo Had lên trước chủ ngữ He, bỏ If.
2Had you told me earlier, I could have arranged my schedule.Đảo Had lên trước chủ ngữ You, bỏ If.
3Had the weather been better, we would have gone camping.Đảo Had lên trước chủ ngữ The weather, bỏ If.
4Had she not been sick, she would have attended the meeting.Với câu phủ định, Not đặt sau chủ ngữ: Had + S + not + V3/ed.
5Had they arrived on time, they wouldn’t have missed the opening.Đảo Had lên trước chủ ngữ They, bỏ If.
6Had I known about the traffic, I would have taken a different route.Đảo Had lên trước chủ ngữ I, bỏ If.
7Had the teacher explained clearly, the students would have understood.Đảo Had lên trước chủ ngữ The teacher, bỏ If.
8Had you not helped me, I would have failed.Đảo ngữ phủ định: Had + You + not…
9Had Alexander Graham Bell not invented the telephone, communication would have been different.Đảo ngữ phủ định với chủ ngữ tên riêng.
10Had I seen you, I would have said hello.Đảo Had lên trước chủ ngữ I, bỏ If.
Bảng tra cứu nhanh đáp án bài tập 4

Viết lại câu điều kiện hỗn hợp loại 3

Đề bài: Kết hợp hai câu đơn thành một câu điều kiện hỗn hợp (Mixed Conditional Type 3-2).

  1. He didn’t study hard at school. He isn’t a doctor now.
  2. I missed breakfast. I am hungry now.
  3. She spent all her money yesterday. She is broke today.
  4. We didn’t buy the map. We are lost now.
  5. You didn’t book the tickets. We aren’t at the concert now.
  6. He had an accident last night. He is in the hospital now.
  7. I didn’t learn English years ago. I don’t have this job now.
  8. They worked all night. They are tired now.
  9. She forgot to set the alarm. She is late for work now.
  10. I didn’t take your advice. I am in trouble now.

Đáp án bài tập 5

CâuĐáp ánGiải thích
1If he had studied hard at school, he would be a doctor now.Mệnh đề If (trái quá khứ): Past Perfect. Mệnh đề chính (trái hiện tại): would + V-inf.
2If I hadn’t missed breakfast, I wouldn’t be hungry now.Giả định ngược lại quá khứ -> kết quả hiện tại khác đi.
3If she hadn’t spent all her money yesterday, she wouldn’t be broke today.If: Past Perfect. Main: would + V-inf.
4If we had bought the map, we wouldn’t be lost now.If: Past Perfect. Main: would + V-inf.
5If you had booked the tickets, we would be at the concert now.If: Past Perfect. Main: would + V-inf.
6If he hadn’t had an accident last night, he wouldn’t be in the hospital now.If: Past Perfect. Main: would + V-inf.
7If I had learned English years ago, I would have this job now.If: Past Perfect. Main: would + V-inf.
8If they hadn’t worked all night, they wouldn’t be tired now.If: Past Perfect. Main: would + V-inf.
9If she hadn’t forgotten to set the alarm, she wouldn’t be late for work now.If: Past Perfect. Main: would + V-inf.
10If I had taken your advice, I wouldn’t be in trouble now.If: Past Perfect. Main: would + V-inf.
Bảng tra cứu nhanh đáp án bài tập 5

Bài tập câu điều kiện loại 3 trắc nghiệm

Đề bài: Chọn đáp án đúng nhất A, B, C hoặc D.

  1. If I ______ you were in trouble, I would have helped you.
    A. know B. knew C. had known D. have known
  2. The plant ______ if you had watered it.
    A. wouldn’t die B. wouldn’t have died C. won’t die D. didn’t die
  3. ______ I known the answer, I would have told you.
    A. If B. Had C. Have D. Did
  4. If she ______ to the station earlier, she would have caught the train.
    A. gets B. got C. has got D. had got
  5. We ______ the game if the referee hadn’t been biased.
    A. would win B. would have won C. will win D. won
  6. If you hadn’t been late, we ______ the start of the movie.
    A. wouldn’t miss B. won’t miss C. wouldn’t have missed D. haven’t missed
  7. What ______ if you had been in my position?
    A. would you do B. will you do C. would you have done D. did you do
  8. If he had applied for the job, he ______ it.
    A. could get B. could have got C. can get D. got
  9. I would have visited Paris if I ______ enough time.
    A. had had B. have had C. had D. would have
  10. ______ he studied harder, he would have passed.
    A. If B. Has C. Had D. Did

Đáp án bài tập 6

CâuĐáp ánGiải thích
1CMệnh đề If loại 3 dùng Past Perfect (had known).
2BMệnh đề chính loại 3 dùng would have + V3/ed.
3BCấu trúc đảo ngữ: Had + S + V3/ed.
4DMệnh đề If loại 3 dùng Past Perfect (had got).
5BMệnh đề chính loại 3 dùng would have + V3/ed.
6CMệnh đề chính loại 3 diễn tả kết quả không thực trong quá khứ.
7CCâu hỏi ở mệnh đề chính: would + S + have + V3/ed.
8BMệnh đề chính loại 3 dùng could have + V3/ed.
9AMệnh đề If loại 3 dùng Past Perfect (had had). Had đầu tiên là trợ động từ, had thứ hai là V3 của have.
10CCấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3. Các đáp án khác như If (thiếu had), Has (sai thì), Did (sai cấu trúc) đều không phù hợp.
Bảng tra cứu nhanh đáp án bài tập 6

Hoàn thành câu với gợi ý cho sẵn (sử dụng câu điều kiện loại 3)

Đề bài: Viết câu hoàn chỉnh dựa trên từ gợi ý.

  1. If / I / know / it / be / secret / I / not / tell / anyone.
  2. She / pass / exam / if / she / study / harder.
  3. If / we / bring / umbrella / we / not / get / wet.
  4. They / go / beach / if / it / not / rain.
  5. If / he / wake up / early / he / not / miss / bus.
  6. I / buy / house / if / I / have / money.
  7. The party / be / fun / if / music / be / better.
  8. If / you / listen / carefully / you / understand.
  9. If / Tom / not / eat / so much / he / not / feel / sick.
  10. We / take / photos / if / we / bring / camera.

Đáp án bài tập 7

CâuĐáp ánGiải thích
1If I had known it was a secret, I wouldn’t have told anyone.If + S + had + V3, S + would + not + have + V3.
2She would have passed the exam if she had studied harder.Mệnh đề chính đứng trước: S + would have + V3 + if + S + had + V3.
3If we had brought an umbrella, we wouldn’t have got wet.Lưu ý thêm mạo từ “an” trước umbrella.
4They would have gone to the beach if it hadn’t rained.Lưu ý giới từ “to” sau go và dạng phủ định của rain.
5If he had woken up early, he wouldn’t have missed the bus.Wake -> Woken.
6I would have bought the house if I had had the money.Have (tiền) -> Had had.
7The party would have been fun if the music had been better.Be -> Been.
8If you had listened carefully, you would have understood.Listen -> Listened.
9If Tom hadn’t eaten so much, he wouldn’t have felt sick.Eat -> Eaten, Feel -> Felt.
10We would have taken photos if we had brought the camera.Take -> Taken, Bring -> Brought.
Bảng tra cứu nhanh đáp án bài tập 7

Viết lại câu sử dụng câu điều kiện loại 3

Đề bài: Viết lại các tình huống sau thành câu điều kiện loại 3.

  1. It rained heavily, so we cancelled the trip.
  2. I didn’t see the signal, so I didn’t stop.
  3. She didn’t have your number, so she didn’t call you.
  4. He was tired because he worked overtime.
  5. They didn’t invite him, so he didn’t come.
  6. We lost the key, so we couldn’t get into the house.
  7. The film was boring, so I fell asleep.
  8. I didn’t prepare the presentation, so I performed badly.
  9. You didn’t remind me, so I forgot.
  10. The road was icy, so the accident happened.

Đáp án bài tập 8

CâuĐáp ánGiải thích
1If it hadn’t rained heavily, we wouldn’t have cancelled the trip.Sự thật: Mưa (Khẳng định) -> Giả định: Không mưa (Phủ định).
2If I had seen the signal, I would have stopped.Sự thật: Không thấy (Phủ định) -> Giả định: Thấy (Khẳng định).
3If she had had your number, she would have called you.Sự thật: Không có -> Giả định: Có.
4If he hadn’t worked overtime, he wouldn’t have been tired.Chú ý mệnh đề nguyên nhân (because) chuyển thành mệnh đề If.
5If they had invited him, he would have come.Sự thật: Không mời -> Giả định: Mời.
6If we hadn’t lost the key, we could have got into the house.Could not -> Could have.
7If the film hadn’t been boring, I wouldn’t have fallen asleep.Sự thật: Buồn chán -> Giả định: Không buồn chán.
8If I had prepared the presentation, I wouldn’t have performed badly.Sự thật: Không chuẩn bị -> Giả định: Chuẩn bị.
9If you had reminded me, I wouldn’t have forgotten.Sự thật: Không nhắc -> Giả định: Nhắc.
10If the road hadn’t been icy, the accident wouldn’t have happened.Sự thật: Đường băng giá -> Giả định: Không băng giá.
Bảng tra cứu nhanh đáp án bài tập 8

Câu hỏi thường gặp

Tiếp nối chuỗi kiến thức và bài tập thực hành, ở phần cuối cùng của bài viết ELSA Speak sẽ giải đáp những thắc mắc cốt lõi giúp bạn củng cố lại toàn bộ nội dung đã học.

Câu điều kiện loại 3 khác gì loại 2?

Sự khác biệt cơ bản nằm ở thời điểm giả địnhcấu trúc thì:

  • Về thời gian: Câu điều kiện loại 2 giả định sự việc trái ngược với thực tế ở hiện tại hoặc tương lai. Câu điều kiện loại 3 giả định sự việc trái ngược với thực tế đã xảy ra trong quá khứ.
  • Về cấu trúc: Mệnh đề If của loại 2 dùng thì quá khứ đơn (Past Simple). Mệnh đề If của loại 3 lùi sâu hơn một thì, dùng quá khứ hoàn thành (Past Perfect).

Làm bài tập câu điều kiện loại 3 cần lưu ý gì?

Để làm bài chính xác, bạn cần chú ý 3 điểm quan trọng sau:

  1. Động từ bất quy tắc: Phải ghi nhớ chính xác cột 3 (Past Participle) của động từ, tránh nhầm lẫn với cột 2 (Past Simple) của thì quá khứ đơn.
  2. Dấu hiệu thời gian: Quan sát kỹ các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ (yesterday, last year, ago…). Nếu câu gốc có các từ này, chắc chắn phải dùng câu điều kiện loại 3.
  3. Phân biệt từ viết tắt ‘d: Nếu sau ‘d là động từ nguyên mẫu (V-inf) thì đó là would. Nếu sau ‘d là phân từ 2 (V3/ed) thì đó là had.

Hy vọng qua hệ thống bài tập câu điều kiện loại 3 vừa được chia sẻ, bạn đã nắm vững cách vận dụng cấu trúc ngữ pháp này vào thực tế một cách chính xác. Hãy tiếp tục đồng hành cùng ELSA Speak và tham khảo thêm nhiều kiến thức giá trị khác tại danh mục các loại câu tiếng Anh để nâng cao trình độ mỗi ngày.