Thì hiện tại đơn (Simple Present Tense) là một trong những kiến thức quan trọng mà bạn cần phải nắm vững khi học tiếng Anh. Trong bài viết dưới đây, ELSA Speak sẽ tổng hợp cho bạn các bài tập về thì hiện tại đơn từ cơ bản đến nâng cao để nắm chắc điểm ngữ pháp này.
Lý thuyết thì hiện tại đơn (Simple Present Tense)
Thì hiện tại đơn (Simple present tense) được dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên, một thói quen có tần suất lặp lại nhiều lần hoặc một hành động/sự kiện được diễn ra trong thời điểm hiện tại.
Kiểm tra phát âm với bài tập sau:
Cách dùng thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn được dùng trong những trường hợp sau:
- Miêu tả một thói quen hoặc hành động thường xuyên lặp đi lặp lại
Ví dụ: I always get up at 8 a.m. (Tôi luôn thức dậy vào 8 giờ sáng.)
- Diễn tả chân lý, sự thật hiển nhiên
Ví dụ: One plus one equals two. (Một cộng một bằng hai.)
- Diễn tả những trạng thái ở hiện tại
Ví dụ: My mother is a doctor at E hospital. (Mẹ tôi là bác sĩ ở bệnh viện E.)
- Diễn tả những suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác
Ví dụ: I feel a bit sleepy. (Tôi cảm thấy hơi buồn ngủ.)
- Nói về một lịch trình có sẵn, chương trình hoặc kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu
Ví dụ: News broadcast at 7 pm every day. (Bản tin thời sự phát sóng vào 7 giờ tối hàng ngày)
- Sử dụng trong câu điều kiện loại 1
Ví dụ: If I pass this exam, my parents will buy me new phone. (Nếu tôi vượt qua bài thi này thì bố mẹ sẽ mua điện thoại mới cho tôi.)
Cấu trúc thì hiện tại đơn
Câu khẳng định
Trường hợp | Cấu trúc | Ví dụ |
Động từ to be | S + am/is/are + N/Adj | – I am a teacher. (Tôi là một giáo viên.) – He is so tall. (Anh ấy rất cao.) |
Động từ thường | S + V(-s/-es) + O | – They buy a new hat. (Họ mua một cái mũ mới.) – Nicky goes to Nha Trang city every year. (Nicky tới Thành phố Nha Trang hàng năm.) |
Lưu ý:
- I + am
- He/She/It/Danh từ số ít/Danh từ không đếm được + is
- You/We/They/Danh từ số nhiều + are
- I/We/You/They/Danh từ số nhiều + V nguyên thể
- He/She/It/Danh từ số ít/Danh từ không đếm được + V(-s/-es)
Câu phủ định
Trường hợp | Cấu trúc | Ví dụ |
Với động từ to be | S + am/is/are + not +N/Adj | – She’s not my boss. (Cô ấy không phải là sếp của tôi.) – He is not a worker. (Anh ấy không phải là công nhân.) |
Với động từ thường | S +do/does + not + V(nguyên thể) | – We do not go to school on Sunday. (Chúng tôi không đến trường vào ngày Chủ Nhật.) – She does not walk to school. (Cô ấy không đi bộ tới trường.) |
Lưu ý:
- Phủ định của động từ to be có thể viết tắt như sau: I am not => i’m not; are not => aren’t; is not => isn’t
- I/We/You/They/Danh từ số nhiều + V nguyên thể
- He/She/It/Danh từ số ít/Danh từ không đếm được + V(-s/-es).
Câu nghi vấn
Trường hợp | Công thức thì hiện tại đơn | Ví dụ thì hiện tại đơn |
Câu hỏi yes/no với động từ to be | Am/is/are (not) + S + N/Adj? – Yes, S + am/are/is – No, S + am/are/is + not | – Are you Huong’s brother? (Bạn là anh trai của Hương à?) – Is he a designer? (Anh ấy có phải là nhà thiết kế không?) |
Câu hỏi wh- với động từ to be | Wh- + am/are/is (not) + S + N/Adj? | – Who is this man? (Người đàn ông này là ai?) |
Câu hỏi yes/no với động từ thường | Do/does + S + V + O? – Yes, S + do/does – No, S + don’t/doesn’t | – Do they work for a top tech company? (Họ làm việc cho một công ty công nghệ hàng đầu phải không?) – Does she work at that company? (Cô ấy có làm việc ở công ty đó không?) |
Câu hỏi wh- với động từ thường | Wh- + do/does (not) + S + V(nguyên thể)? | – Where do you study English? (Bạn học tiếng Anh ở đâu?) – What does your mother do? (Mẹ bạn làm nghề gì?) |
Lưu ý:
- Phủ định của động từ thường có thể viết tắt: Do not = don’t và does not = doesn’t
- I/You/We/They/Danh từ số nhiều + Do
- He/She/It/Danh từ số ít + Does
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn là trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất hoặc từ chỉ thời gian ở hiện tại:
- Trạng từ chỉ tần suất: Always (thường xuyên), often (thường), usually (thường thường), seldom (hiếm khi), sometimes (thỉnh thoảng), hardly ever (hầu như không bao giờ)
- Trạng từ chỉ thời gian ở hiện tại: Once/twice/three times/four times + khoảng thời gian. Ví dụ: once a day (một lần một ngày), once a week (một lần một tuần). Every + khoảng thời gian. Ví dụ: every day/every month/every year/ every week,… (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm).
Tổng hợp bài tập thì hiện tại đơn thường gặp [có đáp án chi tiết]
Những bài tập thì hiện tại đơn dưới đây sẽ giúp bạn nắm chắc hơn về lý thuyết, từ đó tăng khả năng đọc hiểu và có thể áp dụng kiến thức vào trong giao tiếng tiếng Anh hằng ngày.
Bài tập chia động từ trong ngoặc với thì hiện tại đơn
- She _____ (work) in a bank.
- They _____ (live) in London.
- It _____ (rain) a lot in April.
- He _____ (not/like) vegetables.
- We _____ (go) to school every day.
- The shop _____ (open) at 9 am.
- They _____ (have) a dog and two cats.
- John _____ (be) a student.
- The books _____ (be) on the table.
- I _____ (not/be) hungry right now.
- You _____ (be) my best friend.
- They _____ (be) from Canada.
- I _____ (like) to read books.
- She _____ (go) to school by bus every day.
- We _____ (watch) TV every night.
Xem thêm: Tổng hợp bài tập thì hiện tại tiếp diễn
Bài tập thì hiện tại đơn tìm và sửa lỗi sai cơ bản
- My sister don’t like to eat vegetables.
- They are going to the park every Saturday.
- He have a lot of books in his room.
- We doesn’t watch TV very often.
- The baby cry for her mother at night.
- Does the students understand the lesson?
- It snow a lot in the winter here.
- She makes delicious cookies for us.
- They doesn’t recycle at their house.
- I am not agree with you on that issue.
- The cat sleeps on the couch all day.
- John don’t play any sports.
- We are visiting our cousins next week.
- The buses run every 30 minutes.
- Mary and Tim works at the same office.
Bài tập viết lại câu ở thì hiện tại đơn sử dụng từ cho sẵn
- I / play / tennis / every weekend
- She / not / go / to school / on Sunday
- We / visit / our grandparents / once a month
- They / have / two dogs / and a cat
- It / rain / a lot / in April
- You / watch / TV / in the evenings
- He / work / as a teacher / at the local school
- The train / leave / the station / at 7a.m
- I / not / understand / the question
- We / go / shopping / every Saturday
- Mary / speak / three languages / fluently
- They / play / soccer / on weekends
- The baby / cry / when / he / be / hungry
- You / have / a big family
- We / not / live / in the city center
Xem thêm:
Bài tập điền dạng phủ định ở thì hiện tại đơn
- I ________ (not like) coffee.
- She ________ (not go) to school on Sundays.
- They ________ (not live) in Hanoi.
- We ________ (not play) football every afternoon.
- He ________ (not have) a brother.
- My cat ________ (not eat) fish.
- You ________ (not speak) French.
- It ________ (not rain) in the summer.
- The students ________ (not study) on Saturdays.
- The teacher ________ (not teach) English on Mondays.
- My parents ________ (not work) at night.
- The birds ________ (not sing) in the winter.
- I ________ (not eat) breakfast every morning.
- She ________ (not like) to cook.
- We ________ (not go) to the park on Sundays.
Bài tập hoàn thành các câu hỏi với thì hiện tại đơn
- You / go / to school every day?
- He / like / playing soccer?
- They / work / on weekends?
- She / have / any pets?
- we / need / more time?
- It / rain / often here?
- Your parents / travel / frequently?
- We / ready to go?
- Your parents / from this city?
- You / interested in this project?
- I / like / read books?
- She / go / school by bus every day?
- We / watch / TV every night?
- They / play / football on the weekends?
- My cat / sleep / under the bed?
Bài tập viết lại câu sang dạng bị động thì hiện tại đơn
Chuyển các câu sau sang câu bị động với thì hiện tại đơn:
- People speak English all over the world.
- They make cars in Japan.
- Someone cleans the office every day.
- They sell bread in this shop.
- The teacher gives homework to the students.
- People eat a lot of rice in Asia.
- They grow coffee in Brazil.
- The chef prepares the food in the kitchen.
- They use computers in many schools.
- The company publishes new books every year.
- They build houses in that neighborhood.
- She writes beautiful poems.
- We speak Spanish at home.
- The teacher gives us homework every day.
- They play soccer on the weekends.
Bài tập thì hiện tại đơn nâng cao
Đọc đoạn văn sau và sửa lỗi thì hiện tại đơn (nếu có):
The sun rise in the east every morning. My dad wake up early and make breakfast for us. He drink coffee and read the newspaper. My mom get ready for work. She work as a nurse at the local hospital. My brother and I go to school.
Xem thêm:
Đáp án chi tiết
Bài 1:
1. works | 2. live | 3. rains | 4. doesn’t like | 5. go |
6. opens | 7. have | 8. is | 9. are | 10. am not |
11. are | 12. are | 13. like | 14. goes | 15. watch |
Bài 2:
- My sister doesn’t like to eat vegetables.
- They go to the park every Saturday.
- He has a lot of books in his room.
- We don’t watch TV very often.
- The baby cries for her mother at night.
- Do the students understand the lesson?
- It snows a lot in the winter here.
- She makes delicious cookies for us.
- They don’t recycle at their house.
- I don’t agree with you on that issue.
- The cat sleeps on the couch all day.
- John doesn’t play any sports.
- We are visiting our cousins next week.
- The buses run every 30 minutes.
- Mary and Tim work at the same office.
Bài 3:
- I play tennis every weekend.
- She does not go to school on Sundays.
- We visit our grandparents once a month.
- They have two dogs and a cat.
- It rains a lot in April.
- You watch TV in the evenings.
- He works as a teacher at the local school.
- The train leaves the station at 7a.m.
- I do not understand the question.
- We go shopping every Saturday.
- Mary speaks three languages fluently.
- They play soccer on weekends.
- The baby cries when he is hungry.
- You have a big family.
- We do not live in the city center.
Bài 4:
- I don’t like coffee.
- She doesn’t go to school on Sundays.
- They don’t live in Hanoi.
- We don’t play football every afternoon.
- He doesn’t have a brother.
- My cat doesn’t eat fish.
- You don’t speak French.
- It doesn’t rain in the summer.
- The students don’t study on Saturdays.
- The teacher doesn’t teach English on Mondays.
- My parents don’t work at night.
- The birds don’t sing in the winter.
- I don’t eat breakfast every morning.
- She doesn’t like to cook.
- We don’t go to the park on Sundays.
Bài 5:
- Do you go to school every day?
- Does he like playing soccer?
- Do they work on weekends?
- Does she have any pets?
- Do we need more time?
- Does it rain often here?
- Do your parents travel frequently?
- Are we ready to go?
- Are your parents from this city?
- Are you interested in this project?
- Do you like to read books?
- Does she go to school by bus every day?
- Do we watch TV every night?
- Do they play football on the weekends?
- Does your cat sleep under the bed?
Bài 6:
- English is spoken all over the world.
- Cars are made in Japan.
- The office is cleaned every day.
- Bread is sold in this shop.
- Homework is given to the students by the teacher.
- A lot of rice is eaten in Asia.
- Coffee is grown in Brazil.
- The food is prepared in the kitchen by the chef.
- Computers are used in many schools.
- New books are published by the company every year.
- Houses are built in that neighborhood.
- Beautiful poems are written by her.
- Spanish is spoken at home.
- Homework is given to us every day by the teacher.
- Soccer is played on the weekends by them.
Bài 7:
The sun rises in the east every morning. My dad wakes up early and makes breakfast for us. He drinks coffee and reads the newspaper. My mom gets ready for work. She works as a nurse at the local hospital. My brother and I go to school.
Trong bài viết trên, ELSA Speak đã tổng hợp đầy đủ các dạng bài tập về thì hiện tại đơn từ cơ bản đến nâng cao. Mong rằng bài viết sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thì hiện tại đơn (Simple Present Tense) để có thể vận dụng kiến thức vào trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.