Cấu trúc as soon as là cấu trúc phổ biến thường được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày. Nếu bạn biết vận dụng cấu trúc này trong giao tiếp tiếng Anh, khả năng diễn đạt lời nói của bạn sẽ hay và trọn vẹn về nghĩa hơn. Cùng ELSA Speak tìm hiểu cách áp dụng công thức as soon as để tự tin hơn trong các cuộc giao tiếp nhé
As soon as trong tiếng Anh là gì?
As soon as là một liên từ phụ thuộc dùng để nối mệnh đề phụ với mệnh đề chính trong câu với nhau, diễn tả một hành động xảy ra ngay sau một hành động khác, được diễn đạt bằng cụm từ là “ngay khi”.
Kiểm tra phát âm với bài tập sau:
Ví dụ:
- The baby cries as soon as she leaves the house. (Đứa trẻ bật khóc ngay khi cô ấy rời khỏi nhà.)
- She turned on the TV as soon as she had completed her housework. (Cô ấy bật TV ngay sau khi hoàn thành xong việc nhà.)
Có thể bạn quan tâm:
Các dạng cấu trúc as soon as trong tiếng Anh
Cấu trúc as soon as ở thì hiện tại đơn
Cấu trúc as soon as ở thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần.
Công thức: S1 + V (hiện tại đơn) + as soon as + S2 + V (hiện tại đơn)
Ví dụ:
- My sister goes to bed as soon as the clock strikes 11 p.m. (Chị tôi đi ngủ ngay khi đồng hồ điểm 10 giờ tối.) – Có nghĩa là chị của tôi sẽ đi ngủ trước 10 giờ tối, hành động này là hàng ngày.
- Daisy listens to music as soon as she wakes up. (Daisy nghe nhạc ngay khi cô ấy thức dậy.) – Có nghĩa là, Daisy cứ thức dậy vào buổi sáng thì sẽ nghe nhạc.
Cấu trúc as soon as ở thì tương lai
Trong trường hợp này, cấu trúc As soon as dùng để diễn tả một hành động được thực hiện ngay sau một hành động khác trong tương lai.
Công thức áp dụng: S1 + V (tương lai đơn) + as soon as + S2 + V (hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành)
Ví dụ:
- I will eat lunch as soon as I have finished my homework. (Tôi sẽ ăn trưa ngay khi làm xong bài tập về nhà.)
- He will come as soon as he meets Daniel. (Anh ấy sẽ đến ngay khi anh ấy gặp Daniel.)
Xem thêm:
Cấu trúc as soon as ở thì quá khứ
Trong trường hợp này, as soon as được sử dụng để diễn tả hai hành động nối tiếp nhau trong quá khứ.
Cấu trúc: S1 + V (quá khứ đơn) + as soon as + S2 + V (quá khứ đơn/quá khứ hoàn thành)
Ví dụ:
- My mother came home as soon as I had finished cooking dinner. (Mẹ tôi về nhà ngay sau khi tôi vừa nấu xong bữa tối.)
- Lisa felt sleepy as soon as she drank a cup of coffee. (Lisa cảm thấy buồn ngủ ngay sau khi cô ấy uống 1 cốc cà phê.)
Xem thêm:
- Khi nào dùng thì quá khứ đơn?
- Thì quá khứ hoàn thành
- Cấu trúc Despite: Cách vận dụng trong giao tiếp
Các trường hợp đặc biệt của cấu trúc as soon as
Cấu trúc as soon as đặt ở đầu câu
- As soon as đặt ở đầu câu dùng để diễn tả hai hành động chưa diễn ra tại thời điểm nói
Cấu trúc: As soon as + S + V(s/es) + …, S + will + V1 + …
Ví dụ: As soon as I come back, I will give you a present. (Ngay khi tôi quay trở lại, tôi sẽ tặng bạn 1 món quà.)
- As soon as đặt ở đầu câu dùng để diễn tả hai hành động bắt đầu từ hiện tại và kéo dài đến tương lai
Cấu trúc: As soon as + S + have/has + V3 + …, S + will + V1 + …
Ví dụ: As soon as Jack has done his work, he will go home. (Ngay khi Jack xong việc, anh ấy sẽ về nhà.)
Cấu trúc as soon as trong câu đảo ngữ
Cấu trúc:
As soon as + S + V2 + …, S + V2 + …
→ No sooner/Hardly + had + S + V3 + than/when + S + V2
Ví dụ:
As soon as Mandy woke up, she brushed her teeth.
→ No sooner/Hardly had Mandy woken up than/when she brushed her teeth.
(Ngay sau khi Mandy thức dậy, cô ấy đã đánh răng.)
Cấu trúc as soon as possible
Cấu trúc as soon as possible có nghĩa là “càng sớm càng tốt”, biểu thị mong muốn làm gì đó sớm nhất có thể.
Cấu trúc: S + V + … + as soon as possible
Ví dụ: He wants to go camping as soon as possible. (Anh ấy muốn đi cắm trại càng sớm càng tốt.)
Bài viết cùng chủ đề:
- Cấu trúc regret: Cách dùng và vận dụng
- Cấu trúc as as
Phân biệt cấu trúc as soon as và các cấu trúc Until, While, When
Nhiều người học tiếng Anh nhiều năm nhưng vẫn còn lẫn lộn giữa các cấu trúc as soon as, until, while, when. Điều này khiến cho người nghe, người đọc hiểu sai ý mà bạn muốn nói đến. Để phân biệt cách dùng 4 cấu trúc này, bạn cần nhớ những nội dung sau:
- Cấu trúc as soon as: Dùng để diễn tả hành động xảy ra ngay sau một hành động khác. Nó có thể là hành động lặp lại nhiều lần, hành động trong quá khứ hoặc hành động sẽ xảy ra trong tương lai.
- Cấu trúc Until: Dùng để diễn tả một khoảng thời gian cụ thể cho đến một thời điểm nhất định hoặc đến khi xảy ra một sự việc nào đó, kéo dài từ khoảng thời gian này đến khoảng thời gian khác xác định.
- Cấu trúc While: Dùng để diễn tả hành động hoặc sự việc xảy ra cùng một lúc và cùng kéo dài trong một khoảng thời gian cụ thể
- Cấu trúc When: Dùng để diễn tả hai hành động xảy ra chung một thời điểm nhưng khoảng thời gian cách nhau khá ngắn.
Bài tập cấu trúc as soon as trong tiếng Anh [có đáp án chi tiết]
Bài 1: Nối 2 câu sau với as soon as sao cho thích hợp
1. He finished his meeting. He left the office immediately.
2. Linda saw her daughter. She scolded her immediately.
3. I heard the news. At once I went to school.
4. She didn’t buy the red dress. At once she regretted it.
5. My mother saw him. She stopped the motorbike at once.
6. She got an urgent email. She started at once.
7. Jenny saw the teacher. She stopped talking at once.
8. My brother saw a crazy dog. At once he ran away.
9. Lily finished the exercise. At once she had dinner.
10. Alice put the book on the table. At once she went to bed.
Bài 2: Chia động từ trong ngoặc cho đúng thì
1. She will call me as soon as she … (go) home.
2. Amanda called her sister as soon as she … (arrive) to London.
3. As soon as I passed the exam, my mother no longer … (scold) me anymore.
4. Ann turns on the air conditioner as soon as she … (arrive) home.
5. He will go to the supermarket as soon as it … (stop) snowing.
6. She will pick me up as soon as she … (finish) bathing.
7. My friend will go to her dorm as soon as the music show … (end).
8. I will buy a brownie cake for my sister as soon as I … (get) the salary paid.
9. I may have a new book as soon as I … (get) home.
10. My mother will be happy as soon as she … (see) my certificate.
Đáp án chi tiết
Bài 1:
1. As soon as he finished his meeting, he left the office.
2. As soon as Linda saw her daughter, she scolded her.
3. As soon as I heard the news, I went to school.
4. As soon as she didn’t buy the red dress, she regretted it.
5. As soon as my mother saw him, she stopped the motorbike.
6. As soon as she got an urgent email, she started.
7. As soon as Jenny saw the teacher, she stopped talking.
8. As soon as my brother saw a crazy dog, he ran away.
9. As soon as Lily finished the exercise, she had dinner.
10. As soon as Alice put the book on the table, she went to bed.
Bài 2:
1. goes | 2. arrived | 3. scolded | 4. arrives | 5. stops |
6. has finished | 7. has ended | 8. get | 9. get | 10. sees |
Bên cạnh những bài luyện tập trên, bạn hãy học tiếng Anh cùng ứng dụng ELSA Speak mỗi ngày nhé. Thông qua 192 chủ đề đa dạng, gần gũi với công việc và cuộc sống, bạn sẽ được rèn luyện đầy đủ kỹ năng, từ nghe, nhấn âm, cho đến hội thoại.
Đặc biệt, công nghệ A.I. nhận diện giọng nói độc quyền của ELSA Speak sẽ giúp bạn chấm điểm và sửa lỗi phát âm ngay lập tức. Hệ thống sẽ hướng dẫn bạn cách nhả hơi, đặt lưỡi sao cho chuẩn nhất.
Đã có 90% người dùng phát âm chính xác hơn sau khi học cùng ELSA Speak. Để “hô biến” mình thành một người giao tiếp lưu loát, hãy đăng ký ELSA Pro ngay hôm nay.
Cấu trúc as soon as dùng được cho cả thì hiện tại, tương lai, quá khứ. Cụ thể:
Ở thì hiện tại: S1 + V (hiện tại đơn) + as soon as + S2 + V (hiện tại đơn)
Ở thì tương lai: S1 + V (tương lai đơn) + as soon as + S2 + V (hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành)
Ở thì quá khứ: S1 + V (quá khứ đơn) + as soon as + S2 + V (quá khứ đơn/quá khứ hoàn thành)
Có 2 trường hợp cụ thể:
As soon as đặt ở đầu câu dùng để diễn tả hai hành động chưa diễn ra tại thời điểm nói
Cấu trúc: As soon as + S + V(s/es) + …, S + will + V1 + …
As soon as đặt ở đầu câu dùng để diễn tả hai hành động bắt đầu từ hiện tại và kéo dài đến tương lai
Cấu trúc: As soon as + S + have/has + V3 + …, S + will + V1 + …