Câu bị động thì hiện tại đơn là một trong những cấu trúc quan trọng thường xuất hiện trong các chủ đề giao tiếp. Để giúp bạn khái quát lý thuyết cũng như bài tập về kiến thức ngữ pháp này, hãy cùng ELSA Speak tìm hiểu dưới bài viết này nhé.
Lý thuyết câu bị động thì hiện tại đơn (Passive voice)
Câu bị động là gì?
Câu bị động (Passive voice) là câu dùng để nhấn mạnh đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thì của câu bị động phải tuân theo thì của câu chủ động.
Kiểm tra phát âm với bài tập sau:
Ví dụ: My money was stolen yesterday. (Tiền của tôi bị trộm mất ngày hôm qua.)
→ Chủ thể là “tiền của tôi” không thể tự “trộm” được mà bị một ai đó “trộm” mất. Vậy nên trường hợp này cần sử dụng câu bị động.
Công thức thể bị động thì hiện tại đơn
- Khẳng định : S + am/is/are + Ved/3 + (by O1) + (O2)
- Phủ định : S + am/is/are + not + Ved/3 + (by O1) + (O2)
- Nghi vấn : Am/is/are + S + Ved/3 + (by O1) + (O2)
Ví dụ:
- Stamps are often collected by my brother. (Những con tem thường được sưu tầm bởi anh tôi.)
- The homework isn’t done. (Bài tập về nhà chưa được làm xong.)
- Is this letter written by your mother? (Bức thư này có phải được viết bởi mẹ bạn không?)
Phân biệt câu chủ động với câu bị động
Điểm khác biệt của câu chủ động và câu bị động trong thì hiện tại đơn như sau:
Câu chủ động | Câu bị động | |
---|---|---|
Định nghĩa | Là câu mà chủ thể có thể tự thực hiện được hành động. | Là câu mà chủ thể bị tác động bởi một hành động. |
Công thức | S + V(s/es) + O | S + am/is/are + Ved/3 + (by O) |
Ví dụ | My mother plants a tree. (Mẹ tôi trồng một cái cây) | → A tree is planted by my mother. (Cái cây được trồng bởi mẹ tôi) |
Cách chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động thì hiện tại đơn
1. Các bước chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động
Bước 1:
Xác định tân ngữ trong câu chủ động để chuyển thành chủ ngữ trong câu bị động.
Bước 2:
Xác định thì của động từ trong câu chủ động (cụ thể ở đây là thì hiện tại đơn). Sau đó chuyển động từ về thể bị động theo công thức sau : to be + V3.
Bước 3:
Chuyển chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ trong câu bị động. Đồng thời thêm “by” phía trước tân ngữ.
2. Cấu trúc chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động ở thì hiện tại đơn
Câu chủ động | S1 | V | O |
Câu bị động | S2 | To Be | V3 |
Ví dụ: I water flowers every morning. (Tôi tưới hoa mỗi sáng.)
= Flowers are watered by me every morning. (Hoa được tôi tưới mỗi sáng.)
3. Lưu ý khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động
Nội động từ (động từ không yêu cầu tân ngữ) → Không dùng ở thể bị động | My leg hurts (Chân tôi bị đau) |
Người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động: Dùng “by”. Vật gián tiếp gây ra hành động: Dùng “with”. | 1. The window was broken with a hammer. (Cửa sổ bị đập vỡ bằng một cái búa) 2. The window was broken by thieves. (Cửa sổ bị đập vỡ bởi những tên trộm) |
Trong trường hợp đặc biệt, động từ to be/to get + P2 không phải bị động. Chúng mang nghĩa: → Diễn tả tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải → Diễn tả một việc mà chủ ngữ tự làm lấy. | 1. My son got lost on the street. (Con trai tôi bị lạc trên phố.) 2. My child gets dressed very quickly. (Con tôi thay quần áo rất nhanh) |
Khi biến đổi thì trong câu bị động → Thay đổi động từ to be → Phân từ 2 giữ nguyên. | 1. This table is made of wood. (Cái bàn này được làm bằng gỗ) 2. This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs, and milk. (Chiếc bánh này được làm từ bột mì, bơ, đường, trứng và sữa) |
Các dạng câu bị động phổ biến trong tiếng Anh
1. Bị động với động từ có 2 tân ngữ
Trong tiếng Anh, có một số động từ được theo sau bởi 2 tân ngữ: give, show, tell, ask, teach, send…
Những câu chứa động từ chính này sẽ có 2 câu bị động. Tân ngữ (O) chỉ người làm chủ ngữ sẽ không cần giới từ đi kèm. Ngược lại, nếu chuyển tân ngữ chỉ vật lên trước, bạn phải dùng một giới từ thích hợp kèm theo.
Ví dụ: I gave Karty a gift. (Tôi tặng cho Karty một món quà)
→ Karty was given a gift (by me). (Karty được tặng một món quà)
→ A gift was given to Karty by me. (Một món quà được tôi tặng cho Karty)
2. Bị động với động từ tường thuật
Các động từ tường thuật phổ biến trong tiếng Anh là: assume, think, consider, know, believe, say, suppose, suspect, declare, feel, find, know, report,…
Câu chủ động | Câu bị động |
---|---|
S + V + that + S’ + V’ + O | Cách 1: S + be + Ved/V3 + to V’ Cách 2: It + be + Ved/V3 + that + S’ + V’ |
People say that Adam is very rich. (Mọi người nói rằng Adam rất giàu.) | → Adam is said to be very rich. (Adam được nói rằng rất giàu.) → It’s said that Adam is very rich. (Người ta nói rằng Adam rất giàu.) |
Trong đó:
- S là chủ ngữ
- S’ là chủ ngữ bị động
- O là tân ngữ
- O’ là tân ngữ bị động.
3. Câu chủ động là câu nhờ vả
Câu chủ động | Câu bị động | Ví dụ |
---|---|---|
have someone + V (bare) something | → have something + V(PP) (+ by someone) | Jenny has her daughter buy a cup of coffee. (Jenny bảo con gái cô ấy mua một tách cà phê.) → Marie has a cup of coffee bought by her daughter. |
make someone + V1 something | → (something) + be made + to V1 + (by someone) | John makes the hairdresser cut his hair. (John bảo thợ cắt tóc cắt tóc cho anh ấy) → John’s hair is made to cut by the hairdresser. |
… get + someone + to V1 + something | → … get + something + V(PP) + (by someone) | She gets her husband to clean the floor for her. (Cô ấy nhờ chồng lau sàn nhà giúp mình.) → She gets the floor cleaned by her husband. |
4. Câu chủ động là câu hỏi
Câu chủ động | Câu bị động |
---|---|
Do/does + S + V-inf (nguyên thể) + O? | Am/is/are + S’ + V3+ (by O)? |
Do you clean your house? (Bạn đã dọn dẹp nhà cửa chưa?) | Is your house cleaned? (Nhà của bạn đã được dọn dẹp chưa?) |
Có thể bạn quan tâm:
Bài tập câu bị động thì hiện tại đơn [có đáp án chi tiết]
Bài 1: Chuyển những câu sau sang thể bị động
1. John gets his sister to clean his shirt.
2. He opens the door.
3. We set the table.
4. She pays a lot of money.
5. I draw a picture.
6. They wear blue shoes.
7. Our friends send these postcards to us.
8. The waiter brings me this dish.
Bài 2: Viết lại câu sử dụng những từ có sẵn
1. Cheese/ make/ from milk.
2. Most newspapers/ print/ on recycled paper.
3. The letters/ deliver/ the postman/ at 8 o‟clock.
4. Toyota cars/ produce/ Toyota Motor Corporation.
5. The Temple/ visit/ thousands of people/ every year.
Bài 3: Chọn đáp án đúng
STT | Câu hỏi | Đáp án lựa chọn |
---|---|---|
1 | Maria Jannings is said ________ her memory. | A. to have been lost B. to lose C. to have lost D. to be lost |
2 | Some film stars____________difficult to work with | A. say to be B. are said to be C. said to be D. are said be |
3 | Many cars ________ in Japan every year. | A. manufactured B. is manufactured C. are manufactured D. had manufactured |
4 | History ________ by Mr. Brown. | A. is teach B. teaches C.is taught D. teaches |
5 | The dishes ________ always ________ by Anita. | A. are – done B. is – done C.are – do D. is – do |
6 | Personal emails ________ in our company. | A. are not used B. not used C. is not used D. used |
7 | ________ French ________ in your country? | A. does – speak B. is – spoken C. is – speaks D. are – speak |
8 | Food ________ every day by the chef. | A. cooked B. is cooked C. are cooked D. cook |
9 | Sarah is wearing a blouse. It____________of cotton. | A. are made B. is made C. made D. be made |
10 | Ted ______ by a bee while he was sitting in the garden. | A. got stung B. gets stung C. got sting D. get stung |
Đáp án
Bài tập 1:
1. John gets his shirt cleaned.
2. The door is opened by him.
3. The table is set by us.
4. A lot of money is paid by her.
5. A picture is drawn by me.
6. Blue shoes are worn by them.
7. These postcards are sent to us by our friends.
8. This dish is brought to me by the waiter.
Bài tập 2:
1. Cheese is made from milk.
2. Most newspapers are printed on recycled paper.
3. The letters are delivered by the postman at 8 o’clock.
4. Toyota cars are produced by Toyota Motor Corporation.
5. The Temple is visited by thousands of people every year.
Bài tập 3:
1. C | 3. C | 5. A | 7. B | 9. B |
2. B | 4. C | 6. A | 8. B | 10. A |
Xem thêm: Trọn bộ bài tập thì hiện tại đơn
Câu bị động thì hiện tại đơn nói riêng hay câu bị động nói chung đều là những kiến thức quan trọng cần phải nắm vững. Hy vọng rằng những chia sẻ bổ ích từ ELSA Speak sẽ giúp bạn vận dụng điểm ngữ pháp này tốt hơn.
Ngoài ra, để nâng cao trình độ tiếng Anh, bạn có thể tham khảo và luyện tập cùng ELSA Speak. Nhờ công nghệ A.I. tân tiến, ELSA Speak có thể nhận diện và sửa lỗi phát âm ngay lập tức. Bạn sẽ được hướng dẫn chi tiết cách nhấn âm, nhả hơi, đặt lưỡi.
Với lộ trình học thiết kế riêng biệt cùng hơn 25,000 bài luyện tập, bạn sẽ được nâng cao các kỹ năng: phát âm, nghe, dấu nhấn, hội thoại, intonation.
ELSA Speak đã giúp 90% người dùng phát âm rõ ràng hơn, 68% người dùng nói chuyện trôi chảy hơn, 95% người dùng tự tin hơn. Vậy thì còn chần chừ gì mà không đăng ký ELSA Pro để nâng cao trình độ tiếng Anh ngay hôm nay!