Mục lục hiện

Trong giao tiếp tiếng Anh, việc sử dụng linh hoạt các cấu trúc câu khác nhau sẽ giúp bạn trò chuyện với mọi người một cách trôi chảy và lưu loát hơn. Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi cũng là kiến thức quan trọng bạn cần nắm để làm tốt các bài tập tiếng Anh trên lớp. Hãy cùng ELSA Speak tìm hiểu những cấu trúc viết lại câu trong tiếng Anh qua bài viết dưới đây nhé!

Vì sao cần học viết lại câu trong tiếng Anh?

Học viết lại câu sao cho nghĩa không đổi không chỉ giúp bạn thực hành bài tập trên lớp dễ dàng mà còn hỗ trợ bạn trong những trường hợp sau đây:

Kiểm tra phát âm với bài tập sau:

{{ sentences[sIndex].text }}
Cải thiện ngay
Click to start recording!
Recording... Click to stop!
loading

Tổng hợp cấu trúc viết lại câu sao cho nghĩa không đổi

Cấu trúc viết lại câu số 1

Cấu trúc: Because/As/Since + S + V + … ⇔ As a result of/Because of/Due to + N/V-ing + …

  • Ý nghĩa: Dùng để viết lại câu sử dụng các từ hoặc cụm từ chỉ nguyên nhân (bởi vì) trong tiếng Anh.
  • Ví dụ: Because it’s raining now, Huong can’t go to school.

↔ Because of the rain, Huong can’t go to school.

(Bởi vì trời mưa, nên Hương không thể đi học được.)

Cấu trúc viết lại câu số 2

Cấu trúc: Though/Even though/Although + S + V + … ⇔ In spite of/Despite + N/ V-ing + …

  • Ý nghĩa: Dùng để viết lại câu có các từ hoặc cụm từ chỉ sự trái ngược (mặc dù) trong tiếng Anh.
  • Ví dụ: Even though it was sweltering hot, I still managed to finish my work.

↔ Despite the sweltering heat, I still managed to finish my work.

(Mặc dù rất nóng bức nhưng tôi vẫn tiếp tục hoàn thành công việc của mình.)

>> Xem thêm: Cách dùng cấu trúc Although và phân biệt với Though, Even Though, Despite, In Spite Of

Cấu trúc viết lại câu số 3

Cấu trúc: S + be/V + so + Adj/Adv + that … ⇔ It + be + such + N + that …

  • Ý nghĩa: Dùng để viết lại câu có sử dụng cấu trúc so that hoặc such that (quá … đến nỗi mà) đi kèm với tính từ hoặc danh từ. 
  • Ví dụ: This game show is so bad that no one wants to watch it.

↔ It is such a bad game show that no one wants to watch it.

(Chương trình giải trí này tệ đến mức chẳng ai muốn xem.)

Cấu trúc viết lại câu số 4

Cấu trúc: so + Adj + that hoặc such + noun + that ⇔ too + Adj (for sb) + to V

  • Ý nghĩa: Dùng cấu trúc so that và such that (quá … đến mức) để thay thế cho cấu trúc too to (quá … đến mức không thể) trong câu.
  • Ví dụ: These coats are so big that she can’t wear them.

↔ These coats are too big for her to wear them.

(Những chiếc áo khoác này quá to để cô ấy có thể mặc vừa.)

Cấu trúc viết lại câu số 5

Cấu trúc: S + V + too + Adj + to V ⇔ S + not + Adj + enough + to V

  • Ý nghĩa: Dùng cấu trúc too … to (quá … đến nỗi) để thay thế cho cấu trúc enough.
  • Ví dụ: The problem was too difficult for me to solve on my own. (Vấn đề này quá khó để tôi có thể tự giải quyết.)

↔ The problem was not easy enough for me to solve on my own. (Vấn đề này không dễ để tôi có thể tự mình giải quyết.)

Cấu trúc viết lại câu sao cho nghĩa không đổi với too và enough

Cấu trúc viết lại câu số 6

Cấu trúc: To V + be + Adj/N ⇔ S + find + it + Adj/N + to V

  • Ý nghĩa: Sử dụng cấu trúc find something adj để viết lại câu với ý nghĩa thấy ai, cái gì đó như thế nào hoặc miêu tả cảm nhận của người nói về 1 vấn đề, sự việc.
  • Ví dụ: To live in the big city alone could be tiring for her.

↔ She finds it tiring to live alone in the big city.

(Cô ấy cảm thấy sống ở thành phố lớn có thể khiến cô mệt mỏi.)

Cấu trúc viết lại câu số 7

Cấu trúc: Mệnh đề 1 + so + Mệnh đề 2 ⇔ If + Mệnh đề 1, Mệnh đề 2

Hoặc: Mệnh đề 1 + because + Mệnh đề 2 ⇔ If + Mệnh đề 2, Mệnh đề 1

↔ If It not rain, I could go picnic.

(Tôi không thể đi dã ngoại vì trời mưa.)

Cấu trúc viết lại câu số 8

Cấu trúc: If … not ⇔ Unless …

  • Ý nghĩa: Dùng cấu trúc unless để viết lại câu If … not … Cấu trúc này chỉ được dùng để thay đổi nghĩa phủ định hoặc nghi vấn, không dùng để thay đổi loại câu điều kiện.
  • Ví dụ: If it isn’t too hot, we can go fishing.

↔ Unless it’s too hot, we can go fishing.

(Nếu trời không nóng quá, chúng ta có thể đi câu cá.)

Cấu trúc viết lại câu số 9

Cấu trúc: S + have/has + V3/-ed + … ⇔ It has been + [thời gian] + since + S + V2/-ed + …

↔ It’s been 6 years since Hung and Lan were married.

(Đã 6 năm kể từ khi Hùng và Lan kết hôn.)

Cấu trúc viết lại câu số 10

Cấu trúc: 

  • Cấu trúc câu ước ở thì quá khứ: wish + someone + had + V3/-ed
  • Cấu trúc câu ước ở thì hiện tại: wish + someone + V2/-ed
  • Cấu trúc câu ước ở thì tương lai: wish + someone + would + V-inf
  • Ví dụ: I don’t have a bicycle.

↔ I wish I had a bicycle.

(Tôi ước rằng tôi có một chiếc xe đạp.)

Cấu trúc viết lại câu sao cho nghĩa không đổi với wish

Cấu trúc viết lại câu số 11

Cấu trúc: S + have/has + NOT + V3/-ed + since/for …

S + last + V2/-ed + when + S + V

The last time + S + V + was …

  • Ý nghĩa: Dùng để chuyển đổi câu đang ở thì hiện tại hoàn thành thể phủ định sang thì quá khứ đơn (sử dụng cấu trúc the last time/when).
  • Ví dụ: I haven’t seen Jenny since I left school.

↔ The last time I saw Jenny was when I left school.

↔ I last saw Jenny when I left school.

(Tôi gặp Jenny lần cuối khi tôi rời khỏi trường học.)

Cấu trúc viết lại câu số 12

Cấu trúc: S + V2/-ed + … ⇔ S + have/has + been + V-ing + since/for + …

  • Ý nghĩa: Dùng để chuyển đổi câu đang ở thì quá khứ đơn sang thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
  • Ví dụ: I worked at this company for 3 years.

↔ I have been working at this company for 3 years.

(Tôi đã làm việc tại công ty này được 3 năm.)

Cấu trúc viết lại câu số 13

Cấu trúc: S + V + … + [thời gian] ⇔ It takes/took + someone + [thời gian] + to V

  • Ý nghĩa: Sử dụng cấu trúc it takes time (dành/tốn thời gian làm gì) để viết lại câu trong tiếng Anh.
  • Ví dụ: Paul walks to the park in 15 minutes.

↔ It takes Paul 15 minutes to walk to the park.

(Paul mất 15 phút để đi bộ đến công viên.)

>> Xem thêm: Cấu trúc Spend, Waste và It takes trong tiếng Anh

Cấu trúc viết lại câu số 14

Cấu trúc: S + didn’t + V (bare) + …. until … ⇔ It was not until + … + that + …

  • Ý nghĩa: Sử dụng cấu trúc it was not until … that (mãi cho tới khi) để chuyển đổi linh hoạt các câu tiếng Anh.
  • Ví dụ: Hung didn’t go out until he finished homework.

↔ It was not until Hung finished homework that he went out.

(Hùng không ra ngoài cho đến khi làm xong bài tập.)

Cấu trúc viết lại câu sao cho nghĩa không đổi

Cấu trúc viết lại câu số 15

Các dạng viết lại câu với cấu trúc so sánh trong tiếng Anh:

  • Viết lại câu so sánh hơn thành so sánh hơn nhất và ngược lại:

Ví dụ: No other mountain in Vietnam is taller than the Fansipan. 

↔ The Fansipan is the tallest mountain in Vietnam.

(Không có ngọn núi nào ở Việt Nam cao hơn Phan Xi Păng.➔ Phan Xi Păng là ngọn núi cao nhất Việt Nam.)

  • Viết lại câu so sánh bằng thành so sánh hơn và ngược lại:

Ví dụ: I’m not as tall as my younger brother. 

↔ My younger brother is taller than me.

(Tôi không cao bằng em trai tôi. Em trai tôi cao hơn tôi.)

Cấu trúc viết lại câu số 16

Cấu trúc: S + started/began + V-ing/to V  + [thời gian] ago

⇔ S + have/has + V3/-ed hoặc been + V-ing + since/for …

  • Ý nghĩa: Viết lại câu sử dụng cấu trúc began/started chuyển thành thì hiện tại hoàn thành.
  • Ví dụ: She began to read book 2 years ago.

↔ She has read/has been reading book for 2 years.

(Cô ấy bắt đầu đọc sách từ hai năm trước.)

Cấu trúc viết lại câu số 17

Cấu trúc: This is the first time + S + have/has + V3/-ed

⇔ S + have/has + never (not) + V3/-ed + before

  • Ý nghĩa: Sử dụng để viết lại câu tiếng Anh có cấu trúc “This is the first time + …” (lần đầu tiên làm việc gì đó).
  • Ví dụ: This is the first time I have seen this book.

↔ I have never seen this book before.

(Tôi chưa bao giờ thấy quyển sách này trước đây.)

Cấu trúc viết lại câu số 18

Cấu trúc: S + ought to/should/had better + V … ⇔ It’s (about/high) time + S + V2/-ed …

  • Ý nghĩa: Sử dụng cấu trúc It’s time/it’s about time/it’s high time để thay thế ought to/should/had better.
  • Ví dụ: You‘d better go to study.

↔ It‘s high time you went to study.

(Đã đến lúc bạn phải đi học rồi.)

Cấu trúc viết lại câu số 19

Cấu trúc: Shall we + V

⇔ Let’s/Why don’t we + V

⇔ How/What about + V-ing

⇔ S + suggest + that + S + present subjunctive (thì hiện tại giả định)

  • Ý nghĩa: Sử dụng những cấu trúc trên để viết lại câu lời mời, lời đề nghị hoặc gợi ý.
  • Ví dụ: Shall we meet tonight?

↔ How about we meet tonight?

(Tối nay chúng ta gặp nhau nhé?)

Cấu trúc viết lại câu số 20

Cấu trúc: People say + S + V + …

⇔ It be said that + S + V

⇔ S + be said to + V hoặc to have V3/-ed

  • Ý nghĩa: Dùng để chuyển đổi câu tường thuật dạng chủ động thành câu tường thuật dạng bị động.
  • Ví dụ: People say that she eats a lot of sweets.

↔ It is said that she eats a lot of sweets.

(Mọi người nói rằng cô ấy ăn rất nhiều đồ ngọt.)

Cấu trúc viết lại câu số 21

Cấu trúc: Hardly + had + S + V3/-ed when + S + V3/-ed

⇔ No sooner + had + S + V3/-ed than + S + V3/-ed

  • Ý nghĩa: Linh hoạt sử dụng hai cấu trúc hardly when và no sooner than để biểu đạt ý nghĩa “ngay khi, vừa mới”.
  • Ví dụ: Hardly had I finished putting on my makeup when he came.

↔ No sooner had I finished putting on my makeup than he came.

(Ngay khi tôi vừa trang điểm xong thì anh ấy đến.)

Cấu trúc viết lại câu sao cho nghĩa không đổi với hardly và no sooner

Cấu trúc viết lại câu số 22

Cấu trúc: It’s one’s duty to do something + …

⇔ S + be + supposed to do something + …

  • Ý nghĩa: Sử dụng cấu trúc Supposed to V để linh hoạt giao tiếp, thể hiện ý nghĩa “có nghĩa vụ, nhiệm vụ làm gì đó”.
  • Ví dụ: It’s your duty to learn about this company.

↔ You are supposed to learn about this company.

(Nhiệm vụ của bạn là tìm hiểu về công ty này.)

Cấu trúc viết lại câu số 23

Cấu trúc: S + prefer + V-ing + to V-ing 

⇔ S + would rather + do sth than do sth

↔ I would rather stay in the library than go out to eat with friends.

(Tôi thích ở trong thư viện hơn là đi ăn với bạn bè.)

Cấu trúc viết lại câu số 24

Cấu trúc: S + V + not only … + but also + … ⇔ S + V + … and…

  • Ý nghĩa: Sử dụng linh hoạt cấu trúc not only … + but also + … (không những … mà còn …)
  • Ví dụ: My younger sister not only can ballet dance but also play volleyball very well. 

↔ My younger sister can ballet dance and play volleyball very well.

(Em gái tôi không chỉ biết múa ba lê mà còn chơi bóng chuyền rất giỏi.)

Cấu trúc viết lại câu số 25

Cấu trúc: S + V + so that/in order that + S + V ⇔ S + V + (for O) + to V-inf

  • Ý nghĩa: Sử dụng để thay thế cấu trúc so that/in order that (trong trường hợp chủ ngữ ở 2 câu khác nhau)
  • Ví dụ: My mom turned off the light so that we could sleep.

↔ My mom turned off the light for us to sleep.

(Mẹ tôi tắt đèn để chúng tôi có thể ngủ.)

Cấu trúc viết lại câu số 26

Cấu trúc: To be + not worth + V-ing ⇔ There + be + no point in + V-ing

  • Ý nghĩa: Dùng để nói về một chuyện gì đó không đáng, không có giá trị.
  • Ví dụ: It’s not worth breaking down about this.

↔ There’s no point in breaking down about this.

(Chuyện đó không đáng để suy sụp đâu.)

Cấu trúc viết lại câu số 27

Cấu trúc: S + be/V + adj/adv ⇔ How + adj/adv + S + be/V

S + be + adj ⇔ What + a/an + adj + N

  • Ý nghĩa: Sử dụng linh hoạt cấu trúc How và What để cảm thán
  • Ví dụ: He swims quickly.

↔ How quickly he swims!

(Anh ấy bơi nhanh quá!)

Cấu trúc viết lại câu số 28

Cấu trúc: Need to V ⇔ to be necessary (for sb) + to V

  • Ý nghĩa: Dùng để diễn đạt ý nghĩa cần phải làm gì.
  • Ví dụ: You need to go home.

↔ It’s necessary for you to go home.

(Bạn cần phải về nhà.)

Cấu trúc viết lại câu số 29

Cấu trúc: S + be accustomed to + V-ing/N ⇔ S + be used to + V-ing/N

  • Ý nghĩa: Sử dụng linh hoạt cấu trúc used to và cấu trúc accustomed to trong giao tiếp để diễn tả 1 thói quen, trạng thái, sự kiện đã từng xảy ra trong quá khứ.
  • Ví dụ: My sister was accustomed to getting up late. 

↔ My sister was used to getting up late.

(Chị tôi đã quen với việc thức dậy muộn.)

Cấu trúc viết lại câu số 30

Cấu trúc: S + V + because + S + V ⇔ S + V + to V

  • Ý nghĩa: Sử dụng to infinitive để thay thế cho cấu trúc because.
  • Ví dụ: She works hard because she wants to get the bonus. 

↔ She works hard to get the bonus.

(Cô ấy làm việc chăm chỉ để nhận được tiền thưởng.)

Mẹo làm bài tập viết lại câu hiệu quả

Để làm bài tập viết lại câu hiệu quả, bạn nên thực hiện theo 3 bước cụ thể dưới đây để lựa chọn được đáp án chính xác:

Bước 1: Phân tích đề bài

Bạn cần xác định được câu gốc ở đề bài là dạng câu phức hay câu đơn. Nếu là câu đơn, bạn hãy gạch chân dưới những từ khóa quan trọng và từ khóa thể hiện cấu trúc ngữ pháp của câu. Nếu là câu phức, bạn hãy tập trung phân tích mối quan hệ giữa 2 vế câu (sở hữu, so sánh, nguyên nhân – kết quả,…) và gạch chân dưới những từ khóa và cấu trúc ngữ pháp quan trọng.

Mẹo làm bài tập viết lại câu sao cho nghĩa không đổi hiệu quả

Bước 2: Phân tích câu trả lời

Với đề bài là câu đơn, bạn cần đối chiếu và so sánh đề bài và các câu trả lời để xác định từ khóa đồng nghĩa hoặc các dạng từ khác của từ khóa chính đã được phân tích ở bước trước đó. Ngoài ra, bạn còn phải xác định cấu trúc ngữ pháp của câu đề bài và câu trả lời có tương đồng về thì hay ngữ nghĩa không.

Với đề bài là câu phức, thực hiện phân tích câu trả lời giống với đề bài câu đơn, nhưng hãy tập trung hơn vào mối quan hệ giữa 2 vế câu để dễ dàng loại bỏ các câu trả lời sai. 

Bước 3: Chọn đáp án đúng

Sau khi loại bỏ các câu sai, bạn sẽ dễ dàng lựa chọn câu trả lời chính xác với đề bài.

Ví dụ: My aunt was determined to pay for our meals.

A. My aunt’s determination is to pay for our meals.

B. My aunt paid for our meals with determination.

C. Paying for our meals was what my aunt was not determined to do.

D. Coming back or not is not what you can apologize to her. 

Ví dụ các bước thực hiện để giải bài tập trên:

  • Bước 1: Phân tích đề bài

Nhận thấy đề bài chỉ có 1 chủ ngữ và 1 vị ngữ => câu đơn. 

Câu xuất hiện động từ to be “was” => thì quá khứ.

  • Bước 2: Phân tích câu trả lời

Với câu trả lời A, có từ “determination“ là dạng danh từ của “determined”, nhưng phát hiện động từ to be “is” được chia ở thì hiện tại => loại.

Với câu trả lời B, “paid” là quá khứ của “pay”, cấu trúc câu cũng mang nghĩa tương đương nên đây chính là câu trả lời đúng. 

Với câu trả lời C, vế sau có “not determined” là phủ định, trái nghĩa với đề bài => loại.

Với câu trả lời D, không có từ khóa nào khớp với đề bài => loại.

  • Bước 3: Chọn đáp án đúng

Bạn có thể lựa chọn đáp án đúng là câu B ngay sau khi phân tích cả 4 câu trả lời.

Các bước làm bài tập viết lại câu sao cho nghĩa không đổi

Bài tập viết lại câu sao cho nghĩa không đổi [có đáp án chi tiết]

Bài tập viết lại câu sử dụng từ cho sẵn

1. Since Jenny had lived in New York for six years, he spoke English fluently. (So)

2. Despite the heavy traffic, we managed to arrive on time. (In spite of)

3. I don’t know Petter very much. Nevertheless, I like him. (Despite)

4. The food was too spicy for me to eat. (Enough)

5. This is the first time I have ever been to Paris. (Before)

Đáp án: 

1 – Jenny had lived in New York for six years, so he spoke English fluently.

2 – In spite of the heavy traffic, we managed to arrive on time.

3 – Despite not knowing Petter very much, I like him.

4 – The food was not spicy enough for me to eat.

5 – I have never been to Paris before.

Bài tập hoàn thành câu sao cho nghĩa không đổi

1. The movie was too long, so we left before the end.

The movie………………………………………………………………………………………………….

2. I will go to the library unless it rains tomorrow.

I will…………………………………………………………………………………………………………….

3.  I didn’t understand the lesson until the teacher explained it again.

It was not until ………………………………………………………………………………………….

4. She prefers to travel by train rather than by plane.

She…………………………………………………………………………………………………………………

5. Lan is the fattest girl in her class.

Nobody………………………………………………………………………………………………………..

Đáp án:

1. The movie was such a long movie that we left before the ending.

2. I will go to the library in case it rains tomorrow.

3. It was not until the teacher explained it again that I understood the lesson.

4. She would rather travel by train than by plane.

5. Nobody in Lan’s class is as fat as her.

Bài tập viết lại câu sao cho nghĩa không đổi

Bài tập viết lại câu sao cho nghĩa không đổi nâng cao

1. We haven’t bought any shoes since my trip to Da Nang.

The last time …………………………………………………………………………………………………

2. We think that a garden would be a beautiful setting for the house.

It …………………………………………………………………………………………………

3. Huong’s parents made her study a lot for the exam in secondary school.

Huong was…………………………………………………………………………………………………

4. Lan can’t register for a course abroad if Lan doesn’t have a passport.

Unless ………………………………………………………………………………………………….

5. “Why don’t we visit Hoan Kiem Lake first?” Hoang said.

Hoang suggested that …………………………………………………………………………………………………

Đáp án:

1. The last time we bought shoes was on my trip to Da Nang.

2. It is thought that a garden would be a beautiful setting for the house.

3. Huong was made to study a lot for the exam to secondary school by her parents.

4. Unless Lan has a passport, Lan can’t register for a course abroad.

5. Hoang suggested that we (should) visit Hoan Kiem Lake first.

Bài tập viết lại câu điều kiện

1. Stop joking or you won’t understand the lesson.

→ If ………………………………………………………………………………………………….

2. Lan doesn’t know his number, so Lan doesn’t ring him up.

→ If …………………………………………………………………………………………………..

3. She doesn’t know the answer, so She can’t tell you.

→ If …………………………………………………………………………………………………

4. They lost contact because they didn’t have a phone.

→ If ………………………………………………………………………………………………….

5. Paul felt sick because he ate four cream cakes.

→ …………………………………………………………………………………………………..

Đáp án:

1. If you keep joking, you won’t understand the lesson.

2. If Lan knows his number, Lan will ring him up.

3. If she knows the answer, she will tell you.

4. If they had had a phone, they wouldn’t have lost contact.

5. If Paul hadn’t eaten four cream cakes, he wouldn’t have felt sick.

Xem thêm: Tổng hợp bài tập câu điều kiện

Bài tập viết lại câu bị động

1. We will ask you a lot of questions at the trial session.

A. You will be asked a lot of questions at the trial session.

B. You will be asked a lot of questions at the trial session by us.

C. A lot of questions will be asked you at the trial session.

D. A lot of questions will be asked at the trial session.

2. The barber has cut Hung’s hair.

A. Hung’s hair has already been cut now.

B. I’ve got to have the barber cut Hung’s hair.

C. Hung’s hair has become shorter and shorter

D. I’ve had Hung’s hair cut.

3. People think that she was born in a poor family. 

A. That is thought she was born in a poor family

B. She was thought to be born in a poor family.

C. That she was born in a poor family is thought.

D. She is thought to have been born in a poor family.

4. People should send their questions to the head office.

A. Their questions were sent to the head office.

B. The head office was sent their questions.

C. Their questions should be sent to the head office.

D. The head office should be sent questions.

5.  She sent me a cute gift on my birthday.

A. I was sent a cute gift on my birthday by her.

B. A cute gift was sent me on my birthday by her.

C. A cute gift was sent to me on my birthday by her.

D. Both A & C are correct.

Đáp án: 

12345
ADDCD

Xem thêm: Trọn bộ bài tập câu bị động (Passive voice)

Trên đây là những cấu trúc viết lại câu sao cho nghĩa không đổi bằng tiếng Anh mà ELSA Speak đã tổng hợp được. Hy vọng những kiến thức trong bài viết này sẽ giúp bạn dễ dàng giải quyết những bài tập về viết lại câu và giao tiếp tiếng Anh tốt hơn.

Trong giao tiếp tiếng Anh, việc sử dụng linh hoạt các cấu trúc câu khác nhau sẽ giúp bạn trò chuyện với mọi người một cách trôi chảy và lưu loát hơn. Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi cũng là kiến thức quan trọng bạn cần nắm để làm tốt các bài tập tiếng Anh trên lớp. Hãy cùng ELSA Speak tìm hiểu những cấu trúc viết lại câu trong tiếng Anh qua bài viết dưới đây nhé!