Học từ vựng tiếng Anh giao tiếp theo chủ đề thông dụng, đơn giản, dễ nhớ
Tiếng Anh ngày càng đóng vai trò thiết yếu trong cuộc sống của thế hệ trẻ bởi sự hội nhập quốc tế như hiện nay. Có rất nhiều cách học tiếng Anh được lan truyền rộng rãi trên Internet, tuy nhiên phương pháp phổ biến, được ứng dụng nhiều nhất là học tiếng Anh theo chủ đề. Cùng ELSA Speak tìm hiểu về học và luyện nói tiếng Anh theo chủ đề với kho từ vựng phong phú.
Lợi ích khi học từ vựng tiếng Anh theo chủ đề
Mỗi người sẽ có một cách tự học tiếng Anh riêng cho bản thân, tuy nhiên, học tiếng Anh theo chủ đề là một trong những cách được các chuyên gia đánh giá cao. Kể cả khi học cách phát âm chuẩn trong tiếng Anh, hay học giao tiếp tiếng Anh, tiếng Anh theo chủ đề cũng đóng vai trò vô cùng quan trọng. Vậy thì hãy cùng tìm hiểu tại sao đa số mọi người học tiếng Anh đều đi theo phương pháp học từ vựng theo chủ đề:
Kiểm tra phát âm với bài tập sau:
Phản xạ tiếng Anh tăng lên rõ rệt
Nếu muốn nói tiếng Anh lưu loát, tập luyện phản xạ là vô cùng cần thiết để cải thiện phát âm tiếng Anh. Bạn cũng cần phải biết rằng, có vốn từ vựng tốt là một yếu tố làm nên điều này. Tại sao học từ vựng lại hỗ trợ phản xạ tốt hơn?
Đơn giản thôi, khi tích lũy các trường từ vựng liên quan đến nhau, bộ não sẽ kích hoạt tra từ và dự đoán những từ liên quan giúp bạn nghe hiểu và phản xạ nhanh khi giao tiếp tiếng Anh với người khác.
Bạn sẽ tiết kiệm được thời gian tìm kiếm nghĩa và cách dùng của một từ vựng nào đó, những gì là vốn liếng từ vựng trước đây cứ thế tự động tuôn trào.
Dễ dàng liên tưởng và ghi nhớ
Nếu viết tất cả từ vựng ra giấy như là mớ từ vựng hỗn độn thì rất khó nhớ, song không biết ở đâu, chỗ nào mà tìm. Bạn sẽ mất rất nhiều thời gian tìm kiếm, gây chán nản.
Ví dụ, học từ vựng về các loại nhà ở và nội thất bếp. Bạn có thể học và tìm từ vựng, cụm từ liên quan mà có liên quan đến chủ đề đó. Hơn nữa, tìm những hình ảnh của chính đồ vật đó cũng giúp bạn nhớ lâu hơn.
Nhớ từ vựng tiếng Anh nhanh và lâu hơn
Có lẽ không ít người học tiếng Anh suốt nhiều năm ở trường nhưng học trước quên sau. Sau khi trải qua các kỳ thi thì quên hết những gì đã học. Bởi, đa số cách học hiện nay theo kiểu ghi ra giấy từng từ, chép đi chép lại học rập khuôn, máy móc. Và các từ này thì chẳng liên quan gì tới nhau. Đó cũng là lý do vì sao học xong được vài bữa lại quên hẳn luôn.
Học theo chủ đề chúng ta sẽ học từng từ, cụm từ có liên quan. Và khi não bộ tìm lại thông tin dễ hơn, ít tốn thời gian hơn, chỉ cần nhớ một vài từ quan trọng có thể nhớ được cả trường từ vựng.
Sau khi học từ vựng, các bạn nên viết thành đoạn văn hoặc tự tạo tình huống thực tế để đồng thời phản xạ tiếng Anh được cải thiện hơn nhé!
Học tiếng Anh giao tiếp theo chủ đề tạo cảm hứng cho người học
Nếu tìm kiếm và học tiếng Anh theo từng từ rời rạc đem đến sự nhàm chán, học từ vựng tiếng Anh theo chủ đề lại khác hoàn toàn. Bạn có thể tự chọn cho mình chủ đề mà bản thân đam mê để học trước. Ví dụ, bạn yêu thích đồ nội thất hay ẩm thực, hãy tìm những đoạn phim ngắn hoặc các bài báo nói về chủ đề đó để chinh phục toàn bộ từ vựng liên quan đến lĩnh vực đó. Từ đó, tiếng Anh của bạn sẽ tốt và hoàn thiện hơn mỗi ngày.
Nghiên cứu cho thấy chỉ cần bạn nắm được khoảng 3000 từ vựng tiếng Anh trong các chủ đề thông dụng là đã có thể giao tiếp tiếng Anh thành thạo. Một điều thú vị là khi học tiếng Anh theo chủ đề thì mỗi chủ đề đều có ví dụ minh họa rõ ràng kèm theo hình ảnh sinh động. Vì vậy, phương pháp này tạo hứng thú học hơn cũng như tạo động lực cho bạn để nói tiếng Anh tốt hơn.
Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng:
5 cách học từ vựng tiếng Anh theo chủ đề hiệu quả
Hiểu rõ cơ chế hoạt động của não bộ
Não bộ con người có thể ghi nhớ thông tin chỉ trong 1 – 2 lần tiếp xúc, nếu đó là thông tin gây hứng thú và ấn tượng. Đối với những thông tin không hứng thú sẽ được ghi nhớ nếu lặp lại khoảng 7 lần tách biệt.
Do vậy, việc cố nhồi nhét kiến thức trong một khoảng thời gian ngắn sẽ chỉ giúp bạn nhớ được vài ngày đến vài tuần. Nếu muốn nhớ từ vựng lâu hơn, bạn cần chia nhỏ các lần học ra và có sự ôn luyện, tiếp xúc, sử dụng thường xuyên.
Học tiếng anh theo chủ đề: Tạo kỷ luật cho bản thân
Động lực là điều có thể thay đổi theo thời gian, chỉ có kỷ luật mới giúp bạn kiên trì học từ vựng và đạt mục tiêu của mình. Để việc học này không chỉ diễn ra trong vài ngày đầu đầy hứng khởi, bạn cần siết chặt kỷ luật của bản thân bằng cách đặt ra những mục tiêu bắt buộc phải hoàn thành mỗi ngày.
Ví dụ như mỗi ngày phải đọc ít nhất một đoạn văn hay một bài báo tiếng Anh, nghe một đoạn hội thoại tiếng Anh để thu thập thêm từ và xem cách từ vựng được sử dụng như thế nào trong thực tế. Để đảm bảo kỷ luật, hãy tự lập thời gian biểu cho từng tuần, từng tháng.
Học chất lượng, không học số lượng
Nhiều người đặt mục tiêu học 50 từ tiếng Anh giao tiếp theo chủ đề một ngày, nhưng việc này là quá sức đối với não bộ. Phương pháp học này khiến bạn quên rất nhiều từ trong số 50 từ đó sau một vài ngày, thậm chí vài giờ đồng hồ.
Lời khuyên dành cho người mới bắt đầu chỉ nên học tối đa 5 từ mới một ngày, trình độ trung cấp thì học tăng gấp đôi, đến trình độ nâng cao mới học khoảng 15 từ một ngày. Và nhớ là ôn luyện và tập sử dụng những từ đã học mỗi ngày đấy!
Kết hợp âm thanh, hình ảnh khi học tiếng Anh theo chủ đề
Bộ não con người có khả năng ghi nhớ âm thanh, hình ảnh tốt và lâu hơn so hơn các con chữ. Việc kết hợp từ vựng với âm thanh và hình ảnh sẽ giúp cho việc học trở nên dễ dàng, bớt khô khan và hấp dẫn hơn rất nhiều.
Bạn có thể gắn từ vựng theo chủ đề vào một câu chuyện, phim ảnh hay âm nhạc để ghi nhớ và sử dụng chúng hợp lý và đúng ngữ cảnh trong giao tiếp.
Học từ vựng phải phù hợp với cấp độ
Quan điểm nhồi nhét, học càng nhiều càng tốt, gặp từ nào là học từ đó là sai lầm. Bạn nên học những từ mình cần và phải đúng với trình độ của bản thân tại thời điểm đó. Các bài luyện nói tiếng Anh theo chủ đề sẽ thăng cấp dần từ vựng thông qua năng lực cá nhân.
Ở trình độ cơ bản, bạn chỉ nên học các học từ vựng ở cấp độ A1, A2 (A1, A2 là cấp cơ bản theo khung tham chiếu châu Âu; B1, B2 là trình độ trung cấp và C1, C2 là trình độ nâng cao). Khi đã “sắm” đủ vốn từ cơ bản, bạn mới nên học lên các nhóm từ vựng ở cấp độ khó hơn.
Nếu bạn chưa biết từ vựng mình đang học thuộc nhóm cơ bản hay nâng cao, bạn có thể tra các từ điển như Cambridge, Oxford hoặc từ điển Anh Việt có phát âm online như ELSA Speak. Và đặc biệt, cần chú ý học và luyện phát âm tiếng Anh chuẩn theo bảng phiên âm tiếng Anh chuẩn quốc tế IPA.
Từ vựng tiếng Anh thông dụng theo 3 chủ đề giao tiếp cơ bản trong cuộc sống
Dưới đây là các từ vựng tiếng Anh theo chủ đề hàng ngày, thuộc 3000 từ vựng tiếng Anh cơ bản (cũng như 1500 từ vựng tiếng Anh thông dụng theo chủ đề) mà chúng ta nên nắm rõ:
Học từ vựng tiếng Anh theo Chủ đề Động Vật – Thực vật
1. Bear (n) – Con gấu | 11. Monkey (n) – Con khỉ | 21. Bloom (v) – Nở hoa | 31. Branch (n) – Nhành cây |
2. Bird (n) – Con chim | 12. Mouse (n) – Con chuột | 22. Bud (n) – Búp cây | 32. Bush (n) – Bụi cây |
3. Cat (n) – Con mèo | 13. Pig (n) – Con heo | 23. Flower (n) – Hoa | 33. Grass (n) – Cỏ |
4. Dog (n) – Con chó | 14. Rabbit (n) – Con thỏ | 24. Grow (v) – Lớn lên | 34. Leaf (n) – Lá |
5. Chicken (n) – Con gà | 15. Tiger (n) – Con hổ | 25. Root (n) – Rễ cây | 35. Seed (n) – Hạt giống |
6. Cow (n) Con bò | 16. Goat (n) – Con dê | 26. Thorn (n) – Gai | 36. Tree (n) – Cây |
7. Elephant (n) – Con voi | 17. Donkey (n) – Con lừa | 27. Trunk (n) – Thân cây | 37. Wood (n) – Gỗ |
8. Fish (n) – Con cá | 18. Insect (n) – Côn trùng | 28. Apple (n) – Táo | 38. Coconut (n) – Dừa |
9. Horse (n) – Con ngựa | 19. Ox (n) – Bồ đực | 29. Banana (n)- Chuối | 39. Lemon (n) – Chanh |
10. Lion (n) – Con Sư tử | 20. Sheep (n) – Con cừu | 30. Cherry (n) – Anh đào | 40. Mango (n) -Xoài |
41. Ripe (adj) – Chín | 51. Logan (n) – Nhãn | 61. Bell pepper (n) – Ớt chuông | 71. Bean (n) – Đậu |
42. Orange (n) – Cam | 52. Watermelon (n) – Dưa hấu | 62. Lettuce (n) – Xà lách | 72. Ginger (n) – Gừng |
43. Papaya (n) – Đu đủ | 53. Avocado (n) – Bơ | 63. Onion (n) – Hành tây | 73. Broccoli (n) – Súp lơ xanh |
44. Peach (n) – Quả đào | 54. Lychee (n) – Vải thiều | 64. Pea (n) – Hạt đậu | 74. Cabbage (n) – Bắp cải |
45. Pear (n) – Quả lê | 55. Juicy (Adj) – Mọng nước | 65. Potato (n) Khoai tây | 75. Sweet potato (n) – Khoai lang |
46. Pineapple (n) – Quả dứa | 56. Grapefruit (n) – Bưởi | 66. Pumpkin (n) – Bí ngô | 76. Taro (n) – Khoai môn |
47. Plum (n) – Quả mận | 57. Grapes (n) – Quả nho | 67. Eggplant (n) – Cà tím | 77. Celery (n) – Cần tây |
48. Guava (n) – Ổi | 58. Plum (n) – Mận | 68. Spinach (n) – Rau bina | 78. Chili (n) – Ớt |
49. Strawberry (n) – Dâu tây | 59. Areca nut (n) – Quả cau | 69. Tomato (n) – Cà chua | 79. Corn (n) – Ngô (bắp) |
50. Star fruit (n) – Khế | 60. Garlic (n) – Tỏi | 70. Carrot (n) – Cà rốt | 80. Cucumber (n) – Dưa chuột |
>>> Xem thêm: Từ vựng về phương hướng trong tiếng Anh
Học tiếng Anh theo Chủ đề Con người
1. Attractive (adj) – Quyến rũ, thu hút | 11. Height (n) – Chiều cao | 21. Arm (n) – Cánh tay | 31. Ear (n) – Tai |
2. Beautiful (adj) – Xinh đẹp | 12. Look (n) – Vẻ bề ngoài | 22. Back (n) – Lưng | 32. Face (n) – Mặt |
3. Body shape (n) – Thân hình | 13. Lovely (adj) – Đáng yêu | 23. Belly (n) – Bụng | 33. Eye (n) – Mắt |
4. Charming (adj) – Thu hút | 14. Muscular (adj) – Lực lưỡng | 24. Blood (n) – Máu | 34. Finger (n) – Ngón tay |
5. Cute (adj) – Dễ thương, đáng yêu | 15. Pretty (adj) – Xinh xắn | 25. Body (n) – Cơ thể | 35. Foot (n) – Bàn chân |
6. Fat (adj) – Béo, thừa cân | 16. Short (adj) – Thấp | 26. Body part (n) – Bộ phận cơ thể | 36. Hair (n) – Tóc |
7. Feature (n) – Đặc điểm | 17. Tall (adj) – Cao | 27. Bone (n) – Xương | 37. Hand (n) – Bàn tay |
8. Fit (adj) – Cân đối, gọn gàng | 18. Thin (adj) – Gầy | 28. Bottom (n) – Mông | 38. Head (n) – Đầu |
9. Good-looking (adj) – Ưa nhìn | 19. Ugly (adj) – Xấu xí | 29. Brain (n) – Não | 39. Heart (n) – Trái tim |
10. Handsome (adj) – Đẹp trai | 20. Weight (n) – Cân nặng | 30. Chest (n) – lồng ngực | 40. Leg (n) – Chân |
Học từ vựng theo chủ đề Gia đình và mối quan hệ
1. Aunt (n) – Cô, dì | 11. Mother (n) – Mẹ | 21. Wife (n) – Vợ | 31. Customer (n) – Khách hàng |
2. Birth (n) – Sự sinh ra | 12. Mother-in-law (n) – Mẹ chồng | 22. Ex (n) – Người yêu cũ | 32. Date (n/v) – Hẹn hò |
3. Brother (n) – Anh/em trai | 13. Niece/Nephew (n) – Cháu | 23. Father-in-law (n) – Bố chồng | 33. Enemy (n) – Kẻ thù |
4. Cousin (n) – Anh/chị em họ | 14. Parents (n) – Phụ huynh | 24. Argue (n) – Tranh cãi | 34. Friend (n) – Bạn bè |
5. Daughter (n) – Con gái | 15. Relative (n) – Họ hàng | 25. Boss (n) – Sếp | 35. Friendship (n) – Tình bạn |
6. Ex-wife (n) – Vỡ cũ | 16. Sibling (n) – Anh chị em ruột | 26. Boyfriend/Girlfriend (n) – Bạn trai/gái | 36. Hate (v) – Ghét |
7. Father (n) – Bố | 17. Sister (n) – Chị/em gái | 27. Break up (v) – Chia tay | 37. Introduce (n) – Giới thiệu |
8. Grandparents (n) – Ông bà | 18. Son (n) – Con trai | 28. Colleague/Coworker (n) – Đồng nghiệp | 38. Love (n/v) – Tình yêu/yêu |
9. Husband (n) – Chồng | 19. Step-mom (n) – Mẹ kế | 29. Conflict (v) – Bất đồng, xung đột | 39. Meet (n) – Gặp gỡ |
10. Kid/Child (n) – Trẻ em | 20. Uncle (n) – Chú/dượng/cậu | 30. Couple (n) – Cặp đôi | 40. Acquaintance (n) – Người quen |
Học từ vựng tiếng anh theo chủ đề về thời tiết
1.Hot (adj): nóng | 10.Winter(n): mùa đông | 19. Tornado (n): lốc xoáy |
2.Sunny (adj): trời nắng | 11.Fall(n): mùa thu | 20. Cold (adj): lạnh |
3.Raining (adj): trời mưa | 12. Spring (n): mùa xuân | 21. Earthquake(n): động đất |
4.Windy (adj): trời gió | 13. Flood(adj): lụt | 22. Hurricane (n) bão |
5.Snowing (adj): trời đầy tuyết | 14. Tsunami (n): sóng thần | 23. Lightning (n): chớp |
6.Stormy (adj): trời bão | 15. Thunder (n): sấm | 24. Volcano (n): núi lửa |
7.Cloudy (adj): trời mây | 16. Sleet (n): mưa tuyết | 25. Drought (n): hạn hán |
8.Rainbow (n): cầu vồng | 17. Foggy (n): sương mù | 26. Ice melt (n): băng tan |
9.Summer (n) mùa hè | 18. clear (n): trời xanh trong | 27. Part cloudy (adj): có mây |
Các chương trình truyền hình giúp bạn học tiếng Anh theo chủ đề dễ dàng hơn
Theo dõi các chương trình truyền hình thực tế là phương pháp hữu ích cho mọi người học tiếng Anh theo chủ đề. ELSA Speak sẽ gợi ý cho bạn một số chương trình thú vị dưới đây.
The Apprentice (Người tập sự)
Là chương trình truyền hình thực tế dành cho những người yêu thích các lĩnh vực kinh doanh, marketing, kinh tế và quản trị. Chương trình này được đầu tư sản xuất bởi Tổng thống Mỹ Donald Trump. Ông là một nhà đầu tư bất động sản, một diễn giả, một nhà kinh doanh, là chủ tịch của tập đoàn The Trump Organization, người sáng lập Trump Entertainment Resorts.
Chương trình thực tế The Apprentice sẽ cung cấp một lượng lớn từ vựng thông dùng và chuyên ngành về kinh tế. Theo dõi chương trình này giúp các bạn học tiếng Anh dễ dàng hơn đồng thời có thêm kiến thức chuyên ngành.
Masterchef (Vua Đầu Bếp)
Là một chương trình truyền hình cực kỳ nổi tiếng về lĩnh vực ẩm thực trên toàn thế giới. Người chơi là những đầu bếp nghiệp dư, nhiệm vụ chính của những người chơi là trổ tài năng nấu nướng các món ăn ngon và đặc sắc nhất. Gordon Ramsay là vua đầu bếp nổi tiếng của Mỹ kiêm người dẫn chương trình chính.
Masterchef giúp bạn học tiếng Anh theo chủ đề ẩm thực một cách dễ dàng và tự nhiên hơn. Không chỉ vậy, theo dõi chương trình còn giúp bạn học thêm được nhiều từ lóng, cách phát âm và cách đối đáp tự nhiên trong những tình huống giao tiếp hàng ngày của người bản xứ.
Các bạn nên học từ vựng theo chủ đề hoặc truy cập các Web học từ vựng tiếng Anh theo chủ đề để trau dồi kho từ vựng của bản thân. Mỗi ngày học thêm vài từ vựng rồi liên hệ các từ vựng với thực tế đời sống là cách học từ vựng theo chủ đề đơn giản nhất, dễ ghi nhớ nhất.
So với cách học truyền thống, học tiếng Anh theo chủ đề mang lại rất nhiều lợi ích cho người học. Một từ tiếng Anh có rất nhiều nghĩa phụ thuộc vào từng ngữ cảnh. Vì vậy, hãy nhớ luyện tập cùng phần mềm ELSA Speak mỗi ngày để bỏ túi kho từ vựng khổng lồ cho bản thân.