Việc nắm vững kiến thức về thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn là nền tảng cốt lõi giúp bạn tự tin hơn khi giao tiếp tiếng Anh hằng ngày. Bạn hãy theo dõi bài viết sau đây của ELSA Speak để tháo gỡ mọi thắc mắc về công thức cũng như nắm bắt cách sử dụng chuẩn xác nhất về hai thì này nhé!

Phân biệt công thức thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Người học cần nắm vững sự khác biệt về cấu trúc ngữ pháp giữa hai thì này để chia động từ chính xác trong các tình huống giao tiếp hoặc bài tập cụ thể. Dưới đây là bảng so sánh chi tiết công thức thì hiện tại đơnhiện tại tiếp diễn được phân chia theo hai nhóm động từ chính:

Kiểm tra phát âm với bài tập sau:

{{ sentences[sIndex].text }}
Cải thiện ngay
Click to start recording!
Recording... Click to stop!
loading
Thể câuThì hiện tại đơnThì hiện tại tiếp diễn
Công thức với động từ to be
Khẳng định (+)S + am/is/are + N/AdjS + am/is/are + being + Adj/N
Phủ định (-)S + am/is/are + not + N/AdjS + am/is/are + not + being + Adj/N
Nghi vấn (?)Am/Is/Are + S + N/Adj?Am/Is/Are + S + being + Adj/N?
Công thức với động từ thường
Khẳng định (+)S + V(s/es)S + am/is/are + V-ing
Phủ định (-)S + do/does + not + V(nguyên thể)S + am/is/are + not + V-ing
Nghi vấn (?)Do/Does + S + V(nguyên thể)?Am/Is/Are + S + V-ing?
Bảng tổng hợp công thức thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Chú thích:

Những công thức thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
Những công thức thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
Để biến kiến thức ngữ pháp thành kỹ năng giao tiếp trôi chảy, bạn hãy tải ngay ứng dụng ELSA Speak để luyện tập phát âm tiếng Anh chuẩn bản xứ và nhận sự hỗ trợ sửa lỗi tức thì từ gia sư A.I. nhé!

Phân biệt cách dùng thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Hiểu rõ công thức là bước đệm quan trọng, nhưng việc nắm bắt ngữ cảnh cụ thể mới là chìa khóa giúp bạn áp dụng linh hoạt hai thì này vào giao tiếp tiếng Anh thực tế. Bảng dưới đây sẽ làm rõ sự khác biệt về chức năng và ngữ nghĩa của thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn:

Thì hiện tại đơnThì hiện tại tiếp diễn
Diễn tả hành động lặp đi lặp lại theo thói quen hoặc một lịch trình sinh hoạt cố định hằng ngày.Diễn tả hành động đang xảy ra trực tiếp ngay tại thời điểm nói.
Diễn tả các sự thật hiển nhiên, chân lý không thể chối cãi hoặc các quy luật khoa học, hiện tượng tự nhiên.Diễn tả hành động hoặc sự việc mang tính chất tạm thời, không kéo dài mãi mãi.
Diễn tả khả năng của con người hoặc việc sử dụng các giác quan, nhận thức, cảm xúc (thường dùng với động từ chỉ trạng thái).Diễn tả hành động đang diễn ra xung quanh thời điểm nói nhưng không nhất thiết phải xảy ra ngay lúc nói (ví dụ: đang đọc một cuốn sách, đang tìm việc làm).
Nói về lịch trình, thời gian biểu đã được định sẵn trong tương lai của tàu xe, máy bay, chương trình học hoặc sự kiện công cộng.Nói về một kế hoạch, dự định cá nhân đã được sắp xếp cụ thể và chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai gần.
Dùng để kể chuyện, tóm tắt nội dung phim ảnh, sách truyện hoặc bình luận thể thao theo thời gian thực.Dùng với các trạng từ như always, continually để diễn tả sự phàn nàn về một hành động lặp đi lặp lại gây khó chịu cho người nói.
Bảng tổng hợp cách dùng thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
Một số cách dùng thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
Một số cách dùng thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Việc ghi nhớ các trạng từ chỉ thời gian hoặc từ vựng đặc trưng sẽ hỗ trợ bạn phản xạ nhanh hơn khi làm bài tập ngữ pháp tiếng Anh cũng như xác định đúng ngữ cảnh trong giao tiếp thực tế. Bảng sau đây tổng hợp các dấu hiệu nhận biết điển hình nhất của hai thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn:

Thì hiện tại đơnThì hiện tại tiếp diễn
Các trạng từ chỉ tần suất xuất hiện trước động từ thường:
Always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường), sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), never (không bao giờ).
Các trạng từ chỉ thời gian ngay lúc nói xuất hiện cuối câu:
Now (bây giờ), right now (ngay bây giờ), at the moment (ngay lúc này), at present (hiện tại), currently (hiện nay).
Các cụm từ chỉ sự lặp lại theo thời gian:
Every day (mỗi ngày), every week (mỗi tuần), every month (mỗi tháng), every year (mỗi năm), in the morning/afternoon/evening (vào buổi sáng/chiều/tối).
Các giờ cụ thể trong ngày:
At + giờ cụ thể (ví dụ: at 12 o’clock, at 6 PM).
Hầu như không dùng với các động từ mệnh lệnh để diễn tả hành động đang xảy ra.Thường đi sau các động từ mệnh lệnh nhằm thu hút sự chú ý:
Look! (Nhìn kìa!), Listen! (Nghe này!), Keep silent! (Giữ trật tự!), Watch out! (Cẩn thận!).
Bảng tổng hợp dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn và hiện tại hoàn thành
Các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
Các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
Bạn muốn biết chính xác trình độ tiếng Anh hiện tại của mình để xây dựng lộ trình học tiếng Anh hiệu quả nhất? Hãy thực hiện bài kiểm tra năng lực đầu vào hoàn toàn miễn phí cùng ELSA Speak ngay tại đây để nhận đánh giá chi tiết từ gia sư A.I nào!

Quy tắc cách chia động từ thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Để đảm bảo tính chính xác trong văn viết và nói, người học cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc biến đổi hình thái từ vựng đặc thù của từng thì thay vì chỉ áp dụng công thức một cách máy móc.

Quy tắc chia động từ thì hiện tại đơn

Đối với thì hiện tại đơn, sự thay đổi của động từ chủ yếu xảy ra khi chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít (He, She, It, Danh từ số ít, Tên riêng), cụ thể như sau:

  • Quy tắc chung: Thêm đuôi s vào sau hầu hết các động từ thường.
    • Ví dụ: work thành works, read thành reads.
  • Động từ kết thúc bằng o, s, z, ch, x, sh: Thêm đuôi es.
    • Ví dụ: go thành goes, watch thành watches, mix thành mixes.
  • Động từ kết thúc bằng một phụ âm + y: Đổi y thành i rồi thêm es.
    • Ví dụ: study thành studies, fly thành flies.
  • Động từ kết thúc bằng một nguyên âm + y: Giữ nguyên y và thêm s.
    • Ví dụ: play thành plays, buy thành buys.
  • Trường hợp bất quy tắc: Động từ have chuyển thành has.
Các quy tắc chia động từ thì hiện tại đơn
Các quy tắc chia động từ thì hiện tại đơn

Quy tắc chia động từ thì hiện tại tiếp diễn

Trái ngược với hiện tại đơn, việc chia động từ ở thì tiếp diễn tập trung hoàn toàn vào quy tắc thêm đuôi -ing (V-ing) để diễn tả tính liên tục của hành động và áp dụng cho mọi ngôi chủ ngữ.

  • Quy tắc chung: Thêm đuôi ing vào sau hầu hết các động từ.
    • Ví dụ: sleep thành sleeping, do thành doing.
  • Động từ kết thúc bằng chữ e: Bỏ e rồi thêm ing.
    • Ví dụ: write thành writing, come thành coming. (Ngoại trừ động từ kết thúc bằng ee như see thành seeing).
  • Động từ kết thúc bằng ie: Đổi ie thành y rồi thêm ing.
    • Ví dụ: lie thành lying, die thành dying.
  • Động từ có 1 âm tiết, kết thúc bằng 1 phụ âm, trước đó là 1 nguyên âm: Gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm ing.
    • Ví dụ: run thành running, stop thành stopping.
  • Lưu ý quan trọng: Không chia V-ing với các động từ chỉ trạng thái, cảm giác, sở hữu hoặc nhận thức (Stative Verbs) như: like, love, hate, want, need, know, understand, believe, remember, belong, have (nghĩa sở hữu). Trong trường hợp này, bạn phải dùng thì hiện tại đơn.
Các quy tắc chia động từ thì hiện tại tiếp diễn
Các quy tắc chia động từ thì hiện tại tiếp diễn

Bài tập thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Thực hành là cách tốt nhất để ghi nhớ kiến thức, vì vậy bạn hãy cùng ELSA Speak hoàn thành các bài tập dưới đây để củng cố kỹ năng phân biệt hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn.

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc

Đề bài: Chia các động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn sao cho phù hợp.

  1. Listen! Someone (knock) at the door.
  2. I usually (go) to school by bus, but today I (go) by motorbike.
  3. The sun (rise) in the East and (set) in the West.
  4. (You / understand) the question?
  5. My flight (depart) at 9:00 AM tomorrow.
  6. Look at that man. He (try) to open the door of your car.
  7. She (not / drink) coffee very often.
  8. We (have) a party next Saturday. Would you like to come?
  9. Keep silent! The baby (sleep) in the next room.
  10. My father (work) in a bank, but he (not / work) at the moment.

Đáp án bài tập 1

CâuĐáp ánGiải thích
1is knockingDấu hiệu Listen! (Nghe kìa!) yêu cầu dùng thì hiện tại tiếp diễn.
2go – am goingVế đầu có usually chỉ thói quen (hiện tại đơn), vế sau có today chỉ hành động tạm thời (hiện tại tiếp diễn).
3rises – setsDiễn tả sự thật hiển nhiên về tự nhiên nên dùng thì hiện tại đơn.
4Do you understandĐộng từ understand chỉ nhận thức (Stative Verb) không chia ở tiếp diễn.
5departsDiễn tả lịch trình tàu xe, máy bay cố định nên dùng thì hiện tại đơn.
6is tryingDấu hiệu Look! (Nhìn kìa!) và hành động đang diễn ra trước mắt.
7doesn’t drinkDiễn tả thói quen phủ định ở hiện tại với chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít.
8are havingDiễn tả một kế hoạch chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai gần.
9is sleepingDấu hiệu Keep silent! (Giữ trật tự!) cho biết hành động đang diễn ra.
10works – isn’t workingVế đầu là sự thật về nghề nghiệp, vế sau có at the moment chỉ hiện tại đang không làm việc.
Bảng tra cứu nhanh đáp án bài tập 1

Bài tập 2: Trắc nghiệm chọn đáp án đúng

Đề bài: Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành các câu sau.

  1. We _____ distinct differences between the two pictures.
    A. are seeing
    B. see
    C. sees
    D. is seeing
  2. Hurry up! The bus _____.
    A. comes
    B. does come
    C. is coming
    D. coming
  3. He usually _____ dinner at 7 PM, but tonight he _____ out.
    A. has / eats
    B. is having / is eating
    C. has / is eating
    D. is having / eats
  4. Water _____ at 100 degrees Celsius.
    A. boil
    B. boils
    C. is boiling
    D. boiling
  5. Why _____ you always _____ about your job? It’s annoying!
    A. do / complain
    B. are / complaining
    C. does / complain
    D. is / complaining
  6. Looking at the schedule, the meeting _____ at 8:00 AM on Monday.
    A. starts
    B. is starting
    C. start
    D. starting
  7. She _____ to learn French right now.
    A. wants
    B. is wanting
    C. want
    D. wanting
  8. Where is John? – He _____ the car in the garage.
    A. washes
    B. wash
    C. is washing
    D. are washing
  9. My parents _____ in London. They have lived there all their lives.
    A. live
    B. are living
    C. lives
    D. living
  10. Look! The boys _____ football in the rain.
    A. play
    B. plays
    C. are playing
    D. is playing

Đáp án bài tập 2

CâuĐáp ánGiải thích
1BĐộng từ see ở đây mang nghĩa hiểu/nhận thấy (giác quan/nhận thức) nên chia hiện tại đơn.
2CCâu mệnh lệnh Hurry up! cho thấy xe buýt đang đến ngay lúc nói.
3CVế đầu là thói quen (hiện tại đơn), vế sau là kế hoạch tối nay (hiện tại tiếp diễn).
4BSự thật hiển nhiên về vật lý nên dùng hiện tại đơn.
5BCấu trúc always + V-ing diễn tả sự phàn nàn về hành động lặp lại gây khó chịu.
6ALịch trình cố định (schedule) dùng hiện tại đơn.
7AWant là động từ chỉ mong muốn (Stative Verb), không dùng dạng tiếp diễn dù có right now.
8CCâu hỏi về vị trí hiện tại ngụ ý hành động đang diễn ra lúc này.
9ASự việc mang tính chất lâu dài, ổn định dùng hiện tại đơn.
10CDấu hiệu Look! chỉ hành động đang diễn ra.
Bảng tra cứu nhanh đáp án bài tập 2

Bài tập 3: Tìm lỗi sai trong câu

Đề bài: Tìm lỗi sai trong các câu sau và sửa lại cho đúng.

  1. Look! The man runs after the train to catch it.
  2. I am absolutely hating this loud music.
  3. Does your brother working in a factory?
  4. The moon is going around the earth.
  5. Currently, we stay at a hotel near the beach.
  6. She usually is walking to school, but today she rides a bike.
  7. Be quiet! The teacher says something important.
  8. Are you believe in magic?
  9. The train is leaving at 6 PM every day.
  10. I am not knowing the answer to this question.

Đáp án bài tập 3

CâuĐáp ánGiải thích
1runs -> is runningDấu hiệu Look! yêu cầu thì hiện tại tiếp diễn cho hành động đang xảy ra.
2am hating -> hateHate là động từ chỉ cảm xúc, không dùng ở thì tiếp diễn.
3working -> workTrong câu nghi vấn hiện tại đơn (mượn trợ động từ Does), động từ chính trở về nguyên mẫu.
4is going -> goesQuy luật tự nhiên (Mặt trăng quay quanh Trái đất) dùng hiện tại đơn.
5stay -> are stayingDấu hiệu Currently (hiện nay) và ngữ cảnh ở khách sạn mang tính tạm thời, dùng tiếp diễn.
6is walking -> walksUsually là dấu hiệu của thói quen, phải dùng hiện tại đơn.
7says -> is sayingDấu hiệu Be quiet! ám chỉ hành động giáo viên đang nói ngay lúc này.
8Are -> DoBelieve là động từ thường, câu hỏi phải mượn trợ động từ Do, không dùng Are.
9is leaving -> leavesLịch trình tàu chạy mỗi ngày (every day) là cố định, dùng hiện tại đơn.
10am not knowing -> do not knowKnow là động từ nhận thức, không chia ở thể tiếp diễn V-ing.
Bảng tra cứu nhanh đáp án bài tập 3

Hy vọng những chia sẻ trên đã giúp bạn phân biệt rạch ròi công thức cũng như cách sử dụng thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn trong mọi ngữ cảnh. Đừng quên theo dõi các bài viết tiếp theo của ELSA Speak tại danh mục các loại thì tiếng Anh để hoàn thiện nền tảng ngữ pháp vững chắc cho mình nhé.