Chia động từ trong ngoặc là bài tập phổ biến trong tiếng Anh, khiến không ít người học “vò đầu bứt tai”. Để đạt điểm tuyệt đối với đề bài này, hãy cùng ELSA Speak luyện các bài tập chia động từ dưới đây!

Động từ trong tiếng Anh là gì?

Trong tiếng Anh, động từ là thành phần quan trọng để tạo thành một câu hoàn chỉnh và dùng để diễn tả hành động, trạng thái của con người, sự vật, sự việc. 

Kiểm tra phát âm với bài tập sau:

{{ sentences[sIndex].text }}
Cải thiện ngay
Click to start recording!
Recording... Click to stop!
loading

Ví dụ:

  • Tom is watching TV. (Tom đang xem tivi)
  • She often plays badminton in her free time. (Cô ấy thường chơi cầu lông vào thời gian rảnh rỗi)

Nội động từ và ngoại động từ trong tiếng Anh

  • Nội động từ

Nội động từ (Intransitive Verb) là loại động từ diễn tả một hành động, trạng thái hoặc quá trình diễn ra mà không cần một người hoặc một đối tượng nào tiếp nhận hành động. Chính bản thân nội động từ đã mang đầy đủ ý nghĩa nên nó có thể đứng một mình mà không cần tân ngữ theo sau.

Công thức: S + Intransitive Verb

Ví dụ:

He sings. (Anh ấy hát.)

The ants crawl. (Những con kiến bò.)

Lưu ý: Nếu trong câu chỉ có một nội động từ mà không có tân ngữ đi kèm, nó sẽ không thể chia ở thể bị động. 

  • Ngoại động từ

Ngoại động từ (Transitive Verb) diễn tả một hành động tác động lên một đối tượng (người/vật) và đòi hỏi phải có một tân ngữ trực tiếp đi theo sau thì câu mới được hoàn chỉnh về mặt ý nghĩa.

Công thức: S + Transitive Verb + O

Ví dụ: He eats two bowls of rice. (Anh ấy ăn hai bát cơm.)

“eats” là ngoại động từ, và “two bowls of rice” là đối tượng bị tác động bởi động từ.

Động từ thường và động từ đặc biệt trong tiếng Anh

– Động từ thường là những từ diễn tả hành động chính của chủ thể dưới dạng vật lý hoặc tinh thần.

Ví dụ: eat (ăn), read (đọc), speak (nói), look (nhìn), watch (xem), run (chạy),…

– Động từ đặc biệt thường gồm 3 loại:

  • Động từ to be (am/is/are)
  • Trợ động từ (do, does, did, have….), được sử dụng trong câu để câu thể hiện rõ nghĩa hơn và đúng ngữ pháp.
  • Động từ khuyết thiếu: can, could, may, might, must, shall, ought to, will,… Theo sau động từ khuyết thiếu là một động từ thường ở dạng nguyên mẫu.

Cách chia động từ trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, có 3 cách chia động từ là theo ngôi chủ ngữ, theo thì hoặc theo dạng. Cụ thể như sau:

Cách chia động từ trong ngoặc

Chia động từ theo ngôi chủ ngữ

Động từ tobe sẽ được chia theo ngôi chủ ngữ, cụ thể như sau:

  • Ngôi thứ nhất số ít (I) đi với am/was.
  • Ngôi thứ thất, thứ hai, thứ 3 số nhiều (we, you, they) đi với are/were.
  • Ngôi thứ ba số ít (he, she, it) đi với is/was.

Ví dụ: 

  • I am a student. (Tôi là một học sinh.)
  • We were here last year. (Chúng tôi đã ở đây năm ngoái.)
  • She is cooking. (Cô ấy đang nấu ăn.)

Động từ thường được chia theo ngôi chủ ngữ như sau:

  • Ngôi thứ nhất, thứ hai hoặc thứ ba số nhiều (I, you, we, they): động từ nguyên thể.
  • Ngôi thứ ba số ít (he, she, it): động từ thêm đuôi “-s” hoặc “-es”.

Ví dụ:

  • He plays soccer. (Anh ấy chơi bóng đá.)
  • I go to the market. (Tôi đi chợ.)
Cách chia động từ theo ngôi chủ ngữ

Chia động từ theo thì

Tương ứng với mỗi thì mà động từ sẽ được chia ở dạng V-ing, V-ed hay V-s,es. Dưới đây là cách chia động từ ở những thì cơ bản. 

ThìCách chia động từVí dụ
Hiện tại đơnAm/is/are hoặc V(e/es) She often goes to school by bicycle.
-> Cô ấy thường đến trường bằng xe đạp.
Hiện tại tiếp diễnAm/is/are + V-ingMy father is planting trees in the garden.
-> Bố của tôi đang trồng cây trong vườn.
Hiện tại hoàn thànhHave/has + V-ed/V3An accident has just happened near my house.
-> Có 1 tai nạn vừa xảy ra gần nhà của tôi.
Hiện tại hoàn thành tiếp diễnHave/has + been + V-ingThey have been travelling since last October.
-> Họ đã đi du lịch từ cuối tháng 10 rồi.
Quá khứ đơnWas/were hoặc V-ed/V2We visited Đa Nang last summer.
-> Chúng tôi đã ghé thăm Đà Nẵng dịp hè vừa qua.
Quá khứ hoàn thànhHad + V-ed/V3I met him after he had graduated from college.
-> Tôi gặp anh ấy sau khi anh ấy tốt nghiệp Đại học. 
Quá khứ tiếp diễnWas/were + V-ingWhile I was listening to music, I heard the doorbell. 
-> Trong khi tôi đang nghe nhạc, tôi nghe thấy tiếng chuông cửa.
Quá khứ hoàn thành tiếp diễnHad + been + V-ingMy younger brother had been crying for almost 1 hour before lunchtime.
-> Em trai tôi đã khóc suốt một giờ trước bữa trưa. 
Tương lai đơnWill + be/VI will buy a new shirt. 
-> Tôi sẽ mua 1 chiếc áo mới.
Tương lai tiếp diễnWill + be + V-ingI will be eating dinner at 7 p.m tomorrow.
 -> Tôi sẽ ăn tối lúc 7 giờ tối ngày mai.
Tương lai hoàn thànhWill + have + V-ed/V3She won’t have finished the test for at least another hour. 
-> Cô ấy sẽ không thể hoàn thành bài kiểm tra cho đến ít nhất là 1 tiếng nữa.
Tương lai hoàn thành tiếp diễnWill + have + been + V-ingI will have been travelling abroad for 2 months by the end of next week.
-> Tôi sẽ du lịch nước ngoài được 2 tháng tính đến cuối tuần sau.

>> Xem thêm:

Chia động từ theo dạng

Chia động từ nguyên mẫu không “to”

Cấu trúc: V + O + V-inf

Một số động từ đi sau nó là tân ngữ và động từ nguyên mẫu:

  • let: để
  • make: làm
  • help: giúp
  • watch: xem
  • see: nhìn
  • hear: nghe

Ví dụ: 

  • Why don’t you let me work? (Tại sao bạn không để tôi làm việc?)
  • I heard her close the bedroom door. (Tôi nghe thấy cô ấy đóng cửa phòng ngủ.)

Chia động từ nguyên mẫu có “to”

Cấu trúc: V + to V

Một số động từ đi sau nó là động từ thêm “to”:

  • afford: đủ khả năng
  • appear: xuất hiện
  • fail: hỏng, trượt
  • arrange: sắp xếp
  • bear: chịu trách nhiệm
  • begin: bắt đầu
  • choose: lựa chọn
  • promise: hứa
  • decide: quyết định
  • expect: mong chờ, mong đợi
  • wish: muốn, ước
  • refuse: bác bỏ, từ chối
  • learn: học hỏi
  • hesitate: do dự
  • intend: dự định, ý định
  • neglect: bỏ mặc
  • prepare: chuẩn bị
  • manage: quản lý
  • propose: đề xuất
  • offer: biếu
  • pretend: giả vở
  • seem: hình như
  • swear: tuyên thệ
  • want: muốn

Ví dụ: 

  • She wants to learn a new language. (Cô ấy muốn học một ngôn ngữ mới.)
  • She decided to quit her job. (Cô ấy quyết định nghỉ việc.)

Cấu trúc: V + O + to V

Một số động từ theo sau nó là một tân ngữ và to V: 

  • advise: khuyên răn, khuyên nhủ
  • ask: hỏi, yêu cầu
  • encourage: khuyến khích
  • forbid: cấm, ngăn cấm
  • permit: cho phép
  • remind: nhắc lại
  • allow: cho phép
  • expect: tưởng rằng
  • invite: mời
  • decide: quyết định
  • order: đặt hàng
  • persuade: thuyết phục
  • request: yêu cầu, thỉnh cầu
  • want: muốn
  • wish: ước
  • teach: dạy
  • tempt: cám dỗ
  • mean: nghĩa là 

Chia động từ thêm đuôi “ing”

Cấu trúc: V + V-ing

Một số động từ theo sau nó là một “V-ing”

  • anticipate: dự đoán
  • avoid: tránh 
  • delay: chậm trễ
  • postpone: hoãn lại
  • quit: thoát 
  • admit: thừa nhận, chấp nhận
  • enjoy: thưởng thức
  • practice: luyện tập 
  • involve: liên quan
  • beat: đánh đập
  • continue: tiếp tục
  • consider: xem xét
  • tolerate: tha thứ
  • love: yêu 
  • hate: ghét 
  • discuss: thảo luận
  • mention: đề cập
  • suggest: đề xuất
  • resist: kháng cự

Ví dụ: 

  • He suggested eating hot pot. (Anh ấy đề nghị ăn lẩu.)
  • We considered inviting Lisa to participate in the interview. (Chúng tôi đã cân nhắc việc mời Lisa tham gia cuộc phỏng vấn.)

Trường hợp đặc biệt khi chia động từ trong ngoặc

Có một số động từ mà theo sau nó là To inf hoặc cũng có thể là V-ing, tùy thuộc vào nghĩa của câu:

  • stop: dừng lại
  • forget: quên 
  • remember: nhớ
  • regret: tiếc nuối
  • try: cố gắng
  • need: cần
  • want: muốn
  • mean: mong muốn

Ví dụ:

  • Lisa remembers to turn off the TV before going to bed. (Lisa nhớ tắt TV trước khi đi ngủ.)
  • Lisa remembered turning off the TV. (Lisa nhớ đã tắt TV rồi.)

Bài tập chia động từ kèm đáp án chi tiết

Để ghi nhớ những cách chia động từ trên, bạn hãy luyện các bài tập dưới đây:

Bài tập trắc nghiệm chia động từ trong ngoặc

1. I (eat) lunch at 11:30 AM yesterday.

A. ate

B. eat

C. eaten

D. eating

2. Tom (drive) to school last week.

A. drives

B. drove

C. driven

D. driving

3. My neighbor (buy) a new car last week.

A. buys

B. bought

C. buied

D. buyed

4. We (go) to Dalat on our last summer holiday.

A. go

B. went

C. gone

D. going

5. It (be) cloudy last morning.

A. is

B. was

C. be

D. being

6. She (not go) to the party last night.

A. didn’t go

B. not go

C. don’t go

D. didn’t goes

7. I (see) a movie last night.

A. see

B. saw

C. seen

D. seeing

8. My sister (cook) dinner last night.

A. cooks

B. cooked

C. cook

D. cooking

9. We (play) soccer yesterday.

A. play

B. played

C. played

D. playing

10. The teacher (teach) us English last week.

A. teaches

B. taught

C. teach

D. teaching

Đáp án: 

1. A2. B3. B4. B5. B
6. A7. B8. B9. B10. B

Bài tập chia động từ trong ngoặc

1. I (listen) _________ to music every night.

2. They (go) _________ to school every day.

3. We (get) _________ up at 5 every morning.

4. You (live) _________ in a big city.

5. Nga and Lan (brush) _________ their teeth.

6. Nam and Ba (wash) _________ their face.

7. I (have) ________ breakfast every morning.

8. Na (have) ________ breakfast at 6 o’clock.

9. Every morning, Ba (get) _________ up.

10. He (brush) _________ his teeth.

Đáp án: 

1. listen 2. go3. get4. live5. brush
6. wash7. have8. has9. gets10. brushes
Bài tập chia động từ kèm đáp án chi tiết

Bài tập chia động từ trong ngoặc cho học sinh THCS, THPT

1. I (finish) _________ my homework last night.

2. She (call) _________ me on the phone yafternoon.

3. They (watch) _________ a movie at the cinema last weekend.

4. We (have) _________ a picnic in the park last Sunday.

5. He (study) _________ for his exam all day yesterday.

6. She (not come) _________ to the meeting because she was sick.

7. I (visit) _________ my grandparents last summer.

8. They (travel) _________ to Europe last year.

9. We (learn) _________ a lot of new things in class yesterday.

10. The doctor (examine) _________ the patient and gave him some medicine.

1. finished2. called3.  watched4. had5. studied
6. didn’t come7. visited8. traveled9. learned10. examined

Bài tập chia động từ trong ngoặc để hoàn thành đoạn hội thoại

Jin: Hey Tom, what do you usually 1. (do) ______ on weekends?

Kaity: Hi Lisa! Well, on weekends, I usually 2. (hang out) ______ with friends or 3.(watch) ______ movies at home. How about you?

Jin: I 4. (practice) ______ playing the guitar on Saturdays. But this weekend, I 5. (go) ______ to a music concert.

Kaity: That sounds fun! I 6.(want) ______ to go to a concert too. Who 7.(perform) ______ at the concert?

Jin: One of my favorite bands 8.(play) ______. They 9.(have) ______ a show in the city tomorrow night.

Kaity: That’s great! I 10.(work) ______ tomorrow, but I 11.(finish) ______ early. Maybe I 12.(join) ______ you guys later.

Jin: Sure, you’re welcome to join us. The concert 13.(start) ______ at 7 PM. We 14.(meet) ______ at the entrance around 6:30 PM.

Kaity: Perfect! I 15.(see) ______ you there then.

Jin: Great! I’m looking forward to it.

Đáp án: 

1. do2. hang out3.  watch4. practice5. am going
6. want7. is performing8. is playing9. are having10. am working
11. will finish12. will join13. starts14. are meeting15. will see
Bài tập chia động từ trong ngoặc có đáp án

Bài tập chia động từ trong ngoặc để hoàn thành đoạn văn

When Scotsman Alexander Graham Bell (1. invent) ____ the telephone in 1876, it was a revolution in communication. For the first time, people could (2. talk) ____ to each other over great distances almost as clearly as if they were in the same room. Nowadays, though, we increasingly use Bell’s invention for (3. take) ____ photographs, (4. access) ____ the Internet or watching video clips rather than talking. Over the last two decades, a new means of spoken communication (5. emerge) ____: the mobile phone.

Đáp án:

1. invented2. talk3. taking4. accessing5. has emerged

Bài tập tìm lỗi sai khi chia động từ

Đề bài: Tìm lỗi sai trong các câu sau:

1. James doesn’t hang out last night because he was busy. 

2. I like read book, watching films and listening to music. 

3. We didn’t write to each other for a couple of years. 

4. Anna wishes she has a radio to listen to the news.

5. Jenny didn’t wear the pink dress since her last birthday

Đáp án:

1. doesn’t  
=> didn’t
2. read 
=> reading 
3. didn’t write 
=> haven’t written 
4. has 
=> had. 
5. didn’t wear 
=> hasn’t worn.

Bài viết trên đã giúp bạn tổng hợp bài tập chia động từ trong ngoặc kèm đáp án chi tiết. Đừng quên luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng tiếng Anh của mình bạn nhé!