Câu tường thuật (Reported speech) là một trong những dạng ngữ pháp được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh. Trong bài viết này, hãy cùng ELSA Speak tìm hiểu lý thuyết, ví dụ minh họa và các dạng bài tập câu tường thuật có đáp án chi tiết nhé!
Câu tường thuật trong tiếng Anh
Câu tường thuật (Reported speech) hay còn gọi là câu gián tiếp, được sử dụng để thuật lại lời nói của người khác. Có hai kiểu câu tường thuật là:
Kiểm tra phát âm với bài tập sau:
Câu tường thuật trực tiếp (Direct speech)
Người nói trích dẫn trực tiếp lời nói của ai đó một cách chính xác, khi trích dẫn sử dụng dấu ngoặc kép.
Ví dụ:
- She said: “I don’t like this dress.” → Cô ấy nói rằng: “Tôi không thích chiếc váy này”
- He said: “I want to go home.” → Anh ấy nói rằng: “Tôi muốn về nhà”
Câu tường thuật gián tiếp (Indirect speech)
Câu gián tiếp (Indirect speech) trong tiếng Anh dùng để tường thuật lại lời nói của một ai đó mà không làm thay đổi nghĩa của toàn bộ câu.Kiểu câu tường thuật này không trích dẫn y nguyên, không dùng dấu ngoặc kép.
Ví dụ:
- She said she didn’t like that dress. → Cô ấy nói rằng cô ấy không thích chiếc váy kia.
- He said he wanted to go home. → Anh ấy nói rằng anh ấy muốn về nhà.
Cách chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp trong tiếng Anh
Dưới đây là các bước cơ bản khi chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp:
Lựa chọn động từ tường thuật phù hợp
Khi làm dạng bài tập câu tường thuật, bạn cần lựa chọn động từ để tường thuật sao cho phù hợp với ý nghĩa của câu. Một số động từ tường thuật phổ biến trong tiếng Anh là:
Động từ tường thuật | Dịch nghĩa |
---|---|
Told, said | Nói |
Asked | Yêu cầu/Hỏi |
Denied | Phủ nhận |
Promised | Hứa |
Suggested | Gợi ý, đề nghị |
Ví dụ:
- She told Maya that she had bought a new bag. (Cô ấy nói với Maya rằng cô ấy đã mua 1 chiếc túi mới)
- William asked his son which shoes he liked best. (William hỏi con trai mình thích đôi giày nào nhất)
Lùi thì của động từ
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
---|---|
Thì hiện tại đơn → V1 → Learn | Thì quá khứ đơn → V2/V-ed → Learned |
Thì hiện tại tiếp diễn → is/are V_ing → is/are learning | Thì quá khứ tiếp diễn → was/were V_ing → was/were learning |
Thì hiện tại hoàn thành → have/has V2/V-ed → have/has learnt | Thì quá khứ hoàn thành → had V3/V-ed → had leant |
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn → have/has been V_ing → have/has been learning | Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn → had been V_ing → had been learning |
Thì quá khứ đơn → V2/V-ed → learned | Thì quá khứ hoàn thành → had V3/V-ed → had learnt |
Thì quá khứ tiếp diễn → was/were V_ing → was/were learning | Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn → had been V_ing → had been learning |
Thì quá khứ hoàn thành → had V3/ V-ed → had learnt | Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn → had V3/V-ed → had learnt |
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn → had been V_ing → had been learning | Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn → had been V_ing → had been learning |
Can/may/must (have to) → Hana said: “I can’t see them” (Hana nói rằng: “Mình không thể thấy họ.”) | Could/might/had to → Hana said she could not see them. (Hana nói rằng cô ấy không thể thấy họ.) |
Lưu ý cần nắm:
Ví dụ | Nghĩa | |
---|---|---|
Could, should, would, might, ought to → Không lùi thì | “You should drink some milk,” she said. → She said I should drink some milk. | Cô ấy nói rằng tôi nên uống một chút sữa |
Câu trực tiếp đề cập sự thật hiển nhiên, chân lý → Giữ nguyên thì của động từ | “The sun rises in the east,” he said. → He said that the sun rises in the east. | Anh ấy nói rằng mặt trời mọc ở đằng Đông. |
Đổi các đại từ, tính từ sở hữu, tân ngữ
Vị trí | Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
---|---|---|
Chủ ngữ | I | He/ She |
You | I/We/They | |
We | We/They | |
Tân ngữ | Me | Him/Her |
You | Me/Us/Them | |
Us | Us/Them | |
Đại từ sở hữu | My | His/Her |
Your | My/Our/Their | |
Our | Our/Their | |
Đại từ sở hữu | Mine | His/Hers |
Yours | Mine/Ours/Theirs | |
Ours | Ours/Theirs | |
Đại từ chỉ định | This | The/That |
These | The/Those |
Ví dụ 1: “Are you tired?” Jake asked.
→ Jake asked me if I was tired.
→ Jake hỏi tôi có mệt không.
Ví dụ 2: “My cat has brown fur,” she said.
→ She said that her cat has brown fur.
→ Cô ấy nói rằng mèo nhà cô ấy có bộ lông màu nâu.
Đổi lại các trạng từ chỉ thời gian, địa điểm
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
---|---|
Now | Then/ At the time |
Today | That day |
Yesterday | The day before/ The previous day |
Tomorrow | The following day/ The day after/ The next day |
The day before yesterday | Two days before |
The day after tomorrow | Two days after/ In two days’ time |
Ago | Before |
This week | That week |
Last week | The week before/ The previous week |
Next week | The following week/ The week after/ The next week |
This | That |
These | Those |
Here | There |
Ví dụ 1: She said, “I’ll remind you to water the plants tomorrow.”
→ She said she would remind me to water the plants the next day.
→ Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ nhắc tôi tưới cây vào ngày mai.
Ví dụ 2: “I went to visit my grandparents last week,” Lily said.
→ Lily said she had gone to visit her grandparents the week before.
→ Lily nói rằng cô ấy đã tới thăm ông bà vào tuần trước.
Xem thêm: Câu bị động đặc biệt trong tiếng Anh
Cấu trúc câu gián tiếp (Reported Speech)
- Dạng câu trực tiếp là câu kể thì cấu trúc câu gián tiếp là: S + say(s)/ said/tell/told + that + S + V.
Ví dụ:
She said to me: “I’m going to the mall.” → She told me that he was going to the mall.
- Cấu trúc câu gián tiếp chuyển từ dạng câu trực tiếp là câu mệnh lệnh/yêu cầu: S + asked/ told/ demanded,… + (O) + (not) to V.
Ví dụ:
“Don’t smoke here.” my father told Pete. → My father told Pete not to smoke there.
- Cấu trúc câu gián tiếp chuyển từ dạng câu cảm thán trực tiếp: S + exclaimed/ said + that + S + V.
Ví dụ:
“What a beautiful picture!” said Emma. → Emma exclaimed that the picture was beautiful.
- Cấu trúc câu gián tiếp chuyển từ dạng câu đề nghị trực tiếp: S + suggested (+ O) + (not) V-ing.
Ví dụ:
“Why don’t you send Mai Chi an invitation?” said Tin. → Tin suggested me sending Mai Chi an invitation.
- Cấu trúc câu gián tiếp chuyển từ dạng câu trực tiếp là câu hỏi Yes/No: S + asked/ wanted to know/wondered + if/whether + S + V.
Ví dụ:
“Are you hungry?” my friend asked me. → My friend asked me if I was hungry.
- Cấu trúc câu gián tiếp chuyển từ dạng câu trực tiếp là câu hỏi có từ để hỏi Wh-: S + asked/wanted to know/wondered + Wh + S + V.
Ví dụ:
“What song is Andy listening to?” Jim asked → Jim wanted to know what song Andy was listening to.
- Một số cấu trúc đặc biệt khác khi chuyển câu từ trực tiếp sang gián tiếp:
– Cấu trúc S + V + O + N/V-ing.
Ví dụ:
“Sorry I’m late” said Mindy. → Mindy apologized for being late.
She said: “John broke the vase.” → She accused John of breaking the vase.
– Cấu trúc S + V + to V.
Ví dụ: “I will call you when I arrive.” Tim said. → Tim promised to call me when he arrived.
– Câu mời, đề nghị lịch sự.
Ví dụ: “Shall I pick you up at the airport?” said my brother. → My brother offered to pick me up at the airport.
- Một số động từ thường được sử dụng trong câu gián tiếp: say (nói), tell (kể), ask (hỏi), admit (thừa nhận), deny (phủ nhận), claim (khẳng định), promise (hứa), accuse (buộc tội), apologize (xin lỗi), suggest (gợi ý), warn (cảnh báo)…
Mẹo làm bài tập chuyển đổi câu trực tiếp sang câu tường thuật
Bước 1: Xác định loại câu trực tiếp
Câu trực tiếp có thể được chia thành nhiều loại khác nhau, tùy thuộc vào chức năng của câu. Các loại câu trực tiếp thường gặp bao gồm:
- Câu kể:
- Câu trần thuật: S + V + O + …
- Câu nghi vấn: WH + S + V + O + …
- Câu cầu khiến: S + V + O + …
- Câu mệnh lệnh: S + V + O + …
Bước 2: Lựa chọn động từ tường thuật
Có nhiều động từ tường thuật có thể được sử dụng để chuyển đổi câu trực tiếp sang câu tường thuật, tùy thuộc vào loại câu trực tiếp và ý nghĩa của câu. Các động từ tường thuật thường gặp bao gồm:
- Câu kể: said, told, asked, inquired, wondered, …
- Câu mệnh lệnh: told, ordered, commanded, …
Bước 3: Thay đổi dấu ngoặc kép thành dấu chấm câu phù hợp
Dấu ngoặc kép trong câu trực tiếp được thay đổi thành dấu chấm câu khi đổi sang câu tường thuật.
Ví dụ:
- Câu mệnh lệnh: S + told/ordered/commanded/… + O + to + V + O
- Câu kể:
- Câu cầu khiến: S + told/ordered/commanded/… + O + to + V + O
- Câu trần thuật: S + said/told/asked/inquired/wondered that + S + V + O
- Câu nghi vấn: S + asked/inquired/wondered/… if/whether + S + V + O
Bước 4: Thay đổi đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu, tân ngữ
Đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu, tân ngữ,… trong câu trực tiếp được thay đổi cho phù hợp với người nói và người nghe khi chuyển sang câu gián tiếp.
Ví dụ:
“I am heading to the center now,” he said. → Câu tường thuật: He said he was heading to the center then.
Bước 5: Thay đổi thì của động từ
Thì của động từ trong câu trực tiếp được thay đổi cho phù hợp với thời gian nói hoặc viết.
Ví dụ:
“I will buy some food tonight,” my mom said. → My mom said she would buy some food that night.
Bài tập câu tường thuật trong tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao
1. Bài tập chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp
1. “What are you doing?” she asked me.
She asked me ………………………….
2. “Close the door,” Anne said.
Anne told them ………………………….
3. “Will you come to my party?” Linda said to them.
Linda invited them ………………………….
4. “Are you going by bus?” my teacher asked.
My teacher wanted to ………………………….
5. “I don’t like this pink carpet,” she said.
She told me ………………………….
6. Nhung said: “She can not help you tomorrow.”
Nhung said ………………………….
7. “What would you do if you passed the exam?” The professor asked me.
The professor asked me ………………………….
8. “Do you and your big brother go to the same school?” Maya asked her friend.
Maya asked her friend ………………………….
9. “Give me the red cup,” Selena told him.
Selena asked him ………………………….
10. “Hurry up,” He said to me.
He told me ………………………….
11. “You stole my phone, Alex!” said Lily.
Lily accused Alex ………………………….
12. “I want a blue jacket for my birthday,” she said.
She said that ………………………….
13. “Don’t forget to turn off the light.” He said.
He reminded me ………………………….
14. “I should go home to do my homework”, said Lily.
Lily told me ………………………….
15. “Stand up, Daniel,” he said.
He asked Daniel ………………………….
16. “She works in a station,” He said.
He said that ………………………….
17. “They have not eaten dinner”
He told me ………………………….
18. He said to me: “I haven’t finished my work”
He told me ………………………….
19. “I will visit my grandparents tomorrow.”
He told me that ………………………….
20. Daniel said: “Where are you going on your vacation this week?
Daniel asked me ………………………….
21. “Are you serious?” she asked him.
She asked him ………………………….
22. “Can I meet you at the meeting?” He asked me.
He asked me ………………………….
23. “Dinner will be served after 6 m.m,” said my aunt.
My mother said ………………………….
24. “Are you going to the restaurant?” she asked me.
He wanted to know ………………………….
25. “Did you see the black cat?” she asked me.
She asked me ………………………….
2. Dạng bài tập viết lại câu tường thuật
1. “Where is my phone?” he asked.
2. “What are you doing?” he asked.
3. “Has Emily talked to Jessica?” my sister asked me.
4. “Are you going to bed?” she asked me.
5. “Did you lock the door?” she asked me.
6. “I could play the guitar when I was seven,” she said.
7. “I don’t like peanut butter,” he said.
8. “You should go to school early,” Lily said.
9. “Will you help me, please?” Becky asked.
10. ”Don’t play the guitar in this room,” the music teacher said.
11. ”What are they talking about?”
12. “I have just sent a letter to Hoa,” Bella said.
13. “Do you like listening to music?” Alex asked.
14. “Which bike do you like best?” My brother asked me.
15. “Why don’t you help Jack?” Jenny asked her.
16. “Can I pick you up at 8 p.m?” she asked.
17. “Where is the ideal place to go camping?” Nhung asked.
18. “Hank, please don’t tell anyone your salary.” said Tom.
19. “I’ll call you tomorrow.”
20. “When was your daughter born?” said the doctor to Linda.
21. “Did Daniel send the book to you?” He asked.
22. “Can I help you, David?” asked Harry.
23. “Don’t tell her about it.” she said.
24. “Did you buy the red dress?” she asked me.
25. The boy asked, “Who made the noise?”
3. Bài tập câu tường thuật trắc nghiệm
1. Lily said she was leaving for Hanoi _________.
A. next week
B. the week previous
C. following week
D. the following week
2. The teacher asked students_________ .
A. why did they slept
B. why they were sleeping
C. why they sleep
D. why were they sleeping
3. Daniel said that Tokyo _________ more lively than Seoul.
A. is
B. be
C. was
D. were
4. Jack was pessimistic about the exam. I advised him _________.
A. no worry
B. not worry
C. no to worry
D. not to worry
5. He wanted to know where they _________.
A. had lived
B. lived
C. was lived
D. has lived
6. He asked me if I _________.
A. had seen that car
B. saw that car
C. has seen that car
D. see that car
7. Henry told me that he _________ home after the event.
A. walked
B. had walked
C. walking
D. was walking
8. Leo asked her _________ .
A. what time does the meeting end
B. what time the meeting end
C. what time the meeting ended
D. what time did the meeting end
9. My friend _________ me there’s been an accident on that street.
A. asked
B. said
C. spoke
D. told
10. Jenny wonders _________ doing well at school.
A. whether her sisters are
B. if her sisters were
C. her sisters were
D. her sisters are if
11. David asked Timmy why _________ the film on television the day before.
A. didn’t he watch
B. hadn’t he watched
C. he doesn’t watch
D. he hadn’t watched
12. She asked me if I _________ speak Vietnamese.
A. could
B. can
C. will
D. was
13. She wanted to know what they _________.
A. doing
B. were doing
C. did
D. had been doing
14. The mother asked her son where _________.
A. was
B. is
C. had been
D. has been
15. Mimi wanted to know if he _________.
A. was going to the cinema
B. went to the cinema
C. goes to the cinema
D. had gone to the cinema
16. Bloom asked where_________.
A. her book is
B. her book was
C. her book had been
D. her book had been being
17. The manager asked us what we_________.
A. talked about
B.had been talked about
C. were talking about
D. talking about
18. Max asked whether I _________ this game.
A. had played
B. have played
C. was played
D. played
19. My sister asked me how long I _________ to study in America.
A. planned
B. was planning
C. had been planning
D. planning
20. Minh advised her husband _________ too much.
A. wasn’t drinking
B. don’t drink
C. had not drunk
D. not to drink
21. She told me she _________.
A. didn’t finish her homework
B. hadn’t finished her homework
C. had not been finishing her homework
D. wasn’t finishing her homework
22. He says he _________ London the next week.
A. goes
B. was going to
C. is going to
D. had been gone
23. I told Nick that my parents would come there to visit us _________.
A. the following day
B. tomorrow
C. yesterday
D. next day
24. Emma told me that she _________ anymore.
A. didn’t love me
B. not to love me
C. wasn’t loving me
D. would not be loving me
25. My dad said that he had done it the week before.
A. the following week
B. the week before
C. the next week
D. last week
>> Xem thêm:
- Bài tập câu bị động
- Bài tập câu điều kiện loại 2
- Cấu trúc và bài tập viết lại câu sao cho nghĩa không đổi
Đáp án chi tiết
1. Bài tập chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp
1. She asked me what I was doing.
2. Anne told them to close the door.
3. Linda invited them to come to her party.
4. My teacher wanted to know if/whether she was going by bus.
5. She told me that she didn’t like that pink carpet.
6. Nhung said she could not help me the next day.
7. The professor asked me what I would do if I had passed the exam.
8. Maya asked her friend whether/if she and her big brother went to the same school.
9. Selena asked him to give her the red cup.
10. He told me to hurry up.
11. Lily accused Alex of stealing her phone.
12. She said that she wanted a blue jacket for her birthday.
13. He reminded me (not to forget) to turn off the light.
14. Lily told me that she should go home to do her homework.
15. He asked Daniel to stand up.
16. He said that she worked at a station.
17. He told me that they hadn’t eaten dinner.
18. He told me he hadn’t finished his work.
19. He told me that he would visit his grandparents the following day.
20. Daniel asked me where I was going on my vacation that week.
21. She asked him if he was serious.
22. He asked me if he could meet me at the meeting.
23. My mother said that lunch would be served before 11 a.m
24. He wanted to know if I was going to the restaurant.
25. She asked me if I had seen the black cat.
2. Dạng bài tập viết lại câu tường thuật
1. He asked where his phone was.
2. He wanted to know what I was doing.
3. My sister asked me if Emily had talked to Jessica.
4. She wanted to know if I was going to bed.
5. He asked me if I had locked the door.
6. She said she could play the guitar when she was three.
7. He said that he didn’t like peanut butter.
8. Lily said that I should go to school early.
9. Becky asked me to help her.
10. The music teacher told us not to play guitar in that room.
11. She asked me what they were talking about.
12. Bella told me that she had just sent a letter to Hoa.
13. Alex asked me if I liked listening to music.
14. My brother asked me which bike I liked best.
15. Jenny wanted to know why she didn’t help Jack.
16. She asked me if she could pick me up at 8 p.m.
17. Nhung asked where the ideal place to go camping was.
18. Tom asked Hank not to tell anyone about his salary.
19. I told him that I would call him the next day.
20. The doctor asked Linda where her daughter had been born.
21. He asked if Daniel had sent the book to me.
22. Harry asked David if he could help him.
23. She told me not to tell her about it.
24. She asked me if I had bought the red dress.
25. The boy wanted to know who was making the noise.
3. Bài tập câu tường thuật trắc nghiệm
1. D | 2. B | 3. C | 4. D | 5. A |
6. A | 7. B | 8. C | 9. D | 10. B |
11. D | 12. A | 13. B | 14. C | 15. A |
16. B | 17. C | 18. A | 19. B | 20. D |
21. B | 22. C | 23. A | 24. A | 25. B |
Trên đây là 70+ bài tập câu tường thuật mà ELSA Speak đã tổng hợp được. Bạn hãy chăm chỉ ôn luyện để đạt kết quả cao trong các kỳ thi nhé.
Ngoài ra, để nâng cao trình độ tiếng Anh một cách toàn diện, bạn hãy luyện tập thường xuyên cùng App ELSA Speak. Đây là ứng dụng luyện nói tiếng Anh hàng đầu thế giới, sử dụng A.I. để nhận diện giọng nói và sửa lỗi phát âm ngay lập tức.
Luyện tiếng Anh giao tiếp
ELSA PRO Trọn Đời – GIẢM 86%
Giá gốc:10.995.000Đcòn 1.599.000Đ
Nhập mã: KHOAI để nhận giá ưu đãi
SLAE đậm tháng 11 - Nhận ưu đãi ngay hôm nay
- Từ điển ELSA
- Nội dung bài học cập nhật liên tục
- 200+ chủ đề công việc và cuộc sống
- 8,000+ bài học
- 25,000+ bài luyện tập
- Thời gian học KHÔNG GIỚI HẠN
Đồng thời, qua +7.000 bài học, 25.000+ bài luyện tập tại ELSA Speak, bạn sẽ được nâng cao kỹ năng toàn diện, từ nghe, phát âm, nhấn âm, hội thoại,… Nhờ việc ôn luyện các mẫu câu, bạn còn có thể luyện tập thêm nhiều cấu trúc, ngữ pháp khác trong tiếng Anh.
Chỉ với 10 phút luyện tập mỗi ngày cùng ELSA Speak, trình độ ngoại ngữ của bạn sẽ được cải thiện đến 40%. Vậy còn chần chừ gì nữa mà không đăng ký ELSA Pro để xóa bỏ “nỗi sợ giao tiếp” tiếng Anh ngay hôm nay!